Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2013-2014

Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2013-2014

 I/ Mục tiêu:

- Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.

- GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.

II/ Đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ

 III/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

 1.Bài cũ(5’):

 Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I.

2.Bài mới(30’):

* Giới thiệu bài:

Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:

Thứ bảy: 6 xe

Chủ nhật: ? xe

- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán.

- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi.

- Nêu câu hỏi:

+ Bước 1 ta đi tìm gì ?

+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì?

- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa.

 *) Luyện tập:

Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán.

- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở.

- Mời một học sinh lên giải.

- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.

Bài 2:- Gọi học sinh nêu bài tập.

+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.

- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán.

- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.

- Nhận xét đánh giá.

¬- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.

Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.

- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ.

- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3) Củng cố - Dặn dò(2’):

- Nhận xét đánh giá tiết học

- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.

- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.

*Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- 2HS đọc lại bài toán.

- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.

+Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật:

( 6 x 2) = 12 (xe)

 + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe)

- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û

- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.

Giải:

Buổi chiều bán được số kg là:

26 x 2 = 52 ( kg )

Cả hai buổi cửa hàng bán được số kg đường là:

26 + 52 = 78 ( kg )

 Đ/S: 78 kg đường

- Đọc bài toán.

- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.

- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.

Giải:

Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 18: 3 = 6 ( km)

Quãng đường từ bưu điện tỉnh về đến nhà dài là: 18 +6 = 24 (km )

 Đ/S:24 km

- Một em nêu đề bài tập 3.

- Cả lớp thực hiện.

- học sinh trả lời.

 

doc 33 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 622Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 11 - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11
Ngày soạn: Ngày 26 tháng 10 năm 2013
 Ngày dạy: Thứ hai, ngày 28 tháng 10 năm 2013
Tập đọc- Kể chuyện
Tiết 21 – 11: ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
 I/ Mục tiêu: 
Rèn đọc đúng các từ HS phát âm sai : đất nước, chăn nuôi, sản vật. hạt cát...
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật 
Hiểu ý nghĩa; Đất đai Tổ Quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất.
* GDMT: GDHS có t/c yêu quý, trân trọng đối với từng tấc đất của quê hương đất nước.
 II/KNS: Xác định giá trị; Giao tiếp; Lắng nghe tích cực.
 III/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện trong SGK.
IV/ Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(5’):
- Gọi 2 em đọc bài “Thư gửi bà “ và TLCH: 
+ Trong thư Đức kể với bà những gì?
+ Qua thư, em thấy tình cảm của Đức đối bà ở quê như thế nào?
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới(30’): 
 a) Giới thiệu:
 b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài. Cho HS q/sát tranh.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu trước lớp.
- Theo dõi sửa sai cho HS. 
- Luyện đọc tiếng từ khó. 
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- HD HS đọc đúng câu, đoạn.
- Kết hợp giải thích các từ mới trong SGK: cung điện, khâm phục, 
+ Khách du lịch: Người đi chơi, xem phong cảnh ở phương xa.
+ Sản vật: vật được làm ra hoặc khai thác, thu nhặt từ thiên nhiên. 
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
+ Gọi 1HS đọc lời viên quan (ở đoạn 2). 
 + Yêu cầu các nhóm tiếp nối đọc đồng thanh 4 đoạn trong bài. 
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
+ Hai người khách được vua Ê - ti - ô - pi - a tiếp đãi thế nào ?
- Yêu cầu HSđọc thầm phần đầu đoạn 2 (Từ lúc hai người... làm như vậy), TLCH:
+ Khi khách sắp xuống tàu điều gì bất ngờ đã xảy ra ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm phần cuối đoạn 2 của bài.
+ Vì sao người Ê - ti - ô - pi - a không để cho khách mang đi một hạt cát nhỏ ?
*GD BVMT: Hạt cát tuy nhỏ nhưng là một sự vật “thiêng liêng, cao quý”, gắn bó máu thịt với người dân Ê-ti-ô-pi-a nên họ không thể rời xa được...
- Mời 3HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài. 
+ Theo em, phong tục trên nói lên tình cảm của người Ê - ti - ô - pi - a đối với quê hương?
*Giáo viên chốt ý như sách giáo viên 
*QTE: Chúng ta đều có quyền có quê hương. Có bổn phận phải yêu quý và trân trọng mảnh đất quê hương.
 d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 trong bài.
- Hướng dẫn HS cách đọc.
- Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai thi đọc đoạn 2. 
- Mời 1 em đọc cả bài.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất.
 ­) Kể chuyện( 20’)
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK.
2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo tranh 
Bài tập 1: - Gọi 2HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh, sắp xếp lại theo đúng trình tự câu chuyện.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
Bài tập 2: - Yêu cầu từng cặp HS dựa tranh đã được sắp xếp thứ tự để tập kể.
- Gọi 4HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp theo 4 bức tranh.
- Mời 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- Nhận xét bình chọn HS kể hay nhất.
 đ) Củng cố dặn dò (2’): 
- Hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà tập kể lại câu chuyện. 
- 2HS lên đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc bài. 
- Lớp nối tiếp nhau đọc từng câu trước lớp. Luyện đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Tìm hiểu nghĩa của các từ: Cung điện, khâm phục, khách du lịch, sản vật.
- Đọc ngắt nghỉ hơi đúng, nhấn giọng các từ: khắp đất nước, mở tiệc chiêu đãi,...
- Các nhóm luyện đọc.
- 1HS đọc lời viên quan.
- Các nhóm đọc đồng thanh 4 đoạn của bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1.
+ Mời họ vào cung, mở tiệc chiêu đãi, tặng những sản vật quý, sai người đưa xuống tận tàu.
- Học sinh đọc thầm phần đầu đoạn 2.
+ Viên quan bảo khách dừng lại, cởi giày ra để họ cạo sạch đất ở đế giày rồi mới để khách xuống tàu trở về nước.
- Học sinh đọc thầm phần cuối đoạn 2. 
+ Vì người Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý và coi mảnh đất quê hương họ là thứ thiêng liêng cao quý nhất.
- 3 em nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
+ Người dân Ê - ti - ô - pi - a rất yêu quý, trân trọng mảnh đất của hương/ Coi đất đai của tổ quốc là tài sản quí giá thiêng liêng nhất...
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. 
- Các nhóm thi đọc phân theo vai
(người dẫn chuyện, viên quan, hai người khách ).
- 1HS đọc cả bài.
- Lớp lắng nghe bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ tiết học.
- Cả lớp quan sát tranh minh họa, sắp xếp lại đúng trình tư của câu chuyện.
- 2HS nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung.
(Thứ tự của tranh: 3 - 1 - 4 -2)
- Từng cặp tập kể chuyện,
- 4 em nối tiếp kể theo 4 tranh.
- 1HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Mảnh đất thiêng liêng/ Một phong tục lạ lùng/ Tấm lòng yêu quý đất đai/...
TOÁN
Tiết 51: BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH (tiếp theo)
 I/ Mục tiêu: 
Bước đầu biết giải và trình bày bài giải bài toán giải bằng hai phép tính.
GDHS tính cẩn thận trong khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ(5’):
 Nhận xét đánh giá bài kiểm tra giữa học kì I.
2.Bài mới(30’): 
* Giới thiệu bài: 
Bài toán 1: - Đọc bài toán, ghi tóm tắt lên bảng:
Thứ bảy: 6 xe
Chủ nhật: ? xe
- Gọi 2HS dựa vào tóm tắt đọc lại bài toán. 
- Yêu cầu HS nêu điều bài toán cho biết và điều bài toán hỏi. 
- Nêu câu hỏi:
+ Bước 1 ta đi tìm gì ?
+ Khi tìm ra kết quả ở bước 1 thì bước 2 ta tìm gì? 
- Hướng dẫn học sinh thực hiện tính ra kết quả và cách trình bày bài giải như sách giáo khoa. 
 *) Luyện tập:
Bài 1: - Yêu cầu học sinh nêu và phân tích bài toán. 
- Yêu cầu lớp giải bài toán vào vở. 
- Mời một học sinh lên giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 2:- Gọi học sinh nêu bài tập.
+ Em hãy nêu điều bài toán đã cho biết và điều bài toán hỏi.
- Yêu cầu cả lớp vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán. 
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng giải.
- Nhận xét đánh giá.
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
Bài 3: - Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ.
- Yêu cầu cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
3) Củng cố - Dặn dò(2’):
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và xem lại các bài tập đã làm.
- Lắng nghe để rút kinh nghiệm.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- 2HS đọc lại bài toán.
- Quan sát sơ đồ tóm tắt để nêu điều bài cho biết và điều bài toán hỏi.
+Tìm số xe đạp bán trong ngày chủ nhật: 
( 6 x 2) = 12 (xe)
 + Tìm số xe đạp cả hai ngày: 6 + 12 =18(xe)
- HS đọc và vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vơ.û
- Một học sinh lên giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Buổi chiều bán được số kg là:
26 x 2 = 52 ( kg )
Cả hai buổi cửa hàng bán được số kg đường là:
26 + 52 = 78 ( kg )
 Đ/S: 78 kg đường 
- Đọc bài toán.
- Học sinh vẽ tóm tắt bài toán. 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở. 
- Một học sinh lên trình bày bài giải, cả lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh dài là: 18: 3 = 6 ( km)
Quãng đường từ bưu điện tỉnh về đến nhà dài là: 18 +6 = 24 (km )
 Đ/S:24 km 
- Một em nêu đề bài tập 3.
- Cả lớp thực hiện.
- học sinh trả lời.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 11: THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA KÌ I
 I/ Mục tiêu: - Ôn lại những kiến thức đã học.
	 - GDHS thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
 II/ Đồ dùng dạy học: 
 - Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống trong bài ôn tập .
 III/ Hoạt động dạy học :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Bài cũ(3P) - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2/ Bài mới:28P - Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn HS ôn tập:
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài học đã học?
- Yêu cầu lớp hát bài hát về Bác Hồ.
+ Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để bày tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ?
+ Qua câu chuyện "Chiếc vòng bạc" Em thấy Bác Hồ là người như thế nào ? 
+ Hãy kể về những điều mà mình đã hứa và thực hiện lời hứa với mọi người? 
 + Theo em nếu không giữ lời hứa sẽ có hại như thế nào ? 
* Ngoài việc phải giữ lời hứa, thì một người học sinh em cần biết quan tâm giúp đỡ những người thân trong gia đình như thế mới là người con ngoan, trò giỏi.
* Ôn tập: - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ.
+ Khi người thân trong gia đình như ông, bà, cha, mẹ bị bệnh em chăm sóc như thế nào ? 
+ Vì sao chúng ta phải quan tâm giúp đỡ ông bà cha mẹ ? 
- Trong cuộc sống hàng ngày có những công việc mà mỗi chúng ta có thể tự làm lấy.
+ Em hãy kể một số công việc mà em tự làm ?
+ Theo em tự làm lấy việc của mình có tác dụng gì ?
* Bạn bè là những người gần gũi luôn giúp đỡ ta trong cuộc sống khi bạn có được niềm vui hay gặp nỗi buồn chúng ta sẽ làm gì để giúp bạn vơi đi điều đó.
+ Em đã gặp những niềm vu, nỗi buồn nào trong cuộc sống? Những lúc như vậy em cảm thấy ra sao?
+ Hãy kể một số câu chuyện nói về việc em hoặc bạn đã biết chia sẻ buồn vui cùng bạn ?
- Mời lần lượt từng em nêu ý kiến qua từng bài.
- Giáo viên rút ra kết luận. 
3/ Củng cố, Dặn dò:4P
- Về nhà ghi nhớ và thực hiện theo bài học. 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Nhắc lại tên các bài học: Kính yêu Bác Hồ - Giữ lời hứa - Tự làm lấy việc của mình - Quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ 
Chia sẻ buồn vui cùng bạn.
- Học sinh hát các bài hát có nội dung ca ngợi Bác Hồ.
- Lần lượt một số em kể trước lớp.
+ Bác Hồ là người biết giữ lời hứa. Bác mong mọi người luôn giữ lời hứa đó là chữ tín sẽ được mọi người quý mến.
+ Một số em lên thực hành kể các câu chuyện liên quan đến giữ lời hứa của mình. 
+ Sẽ mất lòng tin ở mọi người.
- Học sinh kể về những công việc mà mình đã chăm sóc giúp đỡ ông bà, cha mẹ khi bị bệnh.
+ Vì ông bà, cha mẹ là những người đã sinh ra và dạy dỗ ta nên người vì vậy chúng ta có bổn phận giúp đỡ, quan tâm ông bà cha mẹ.
+ Một số em đại diện lên kể những việc mình tự làm trước lớp.
+ Giúp chúng ta tự tin và có ý thức tự cố gắng, tự lập trong cuộc sống.
+ Một số em lên bảng kể về những việc làm nhằm an ủi, chia sẻ cùng bạn khi bạn gặp chuyện buồn.
- Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu có.
CHIỀU 
BD TOÁN
ÔN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI
 I/ Mục tiêu : - Tiếp tục học thuộc bảng đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ nhỏ đến lớn và ngược lại
Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo thông dụng ( km và m, m và mm).Biết vận dụng vào làm bài tập
 Biết làm các phép tính với các số đo độ dài.
 II/Các hoạt động dạy học: 	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(5’):
- Gọi 3HS lên bảng làm BT:
 1dam =... m 1hm =... m 1hm =...dam
 5dam =... m 7hm =... m 8hm =...dam.
- Nhận xét ghi đi ...  vương – cá ươn – trăm đường 
- HS đọc lại bài trên bảng.
Ngày soạn: Ngày 30 tháng 10 năm 2013
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 1 tháng 11 năm 2013
TOÁN
Tiết 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I/ Mục tiêu: - Học sinh biết: - Đặt tính và tính nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số 
Vận dụng trong giải toán có phép nhân.
GDHS Yêu thích học toán. 
 II/ Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung bài tập 3.
 III/ Các hoạt động dạy học:	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:5’
- Gọi 1 em lên bảng làm BT3 tiết trước.
- KT 1 số em về bảng nhân8.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:30’
*) Giới thiệu bài: 
 - Hướng dẫn thực hiện phép nhân .
- 1HS lên bảng làm bài tập 3. 
- Đọc lại bảng nhân 8.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Ghi bảng: 123 x 2 =?
- Yêu cầu tìm kết quả của phép nhân 
Bằng kiến thức đã học 
- Hướng dẫn đặt tính và tính như sách giáo viên 
* Giáo viên nêu phép nhân 326 x 3 = ? 
- Yêu cầu học sinh nhận xét đặc điểm phép tính.
- Yêu cầu dựa vào ví dụ 1 để đặt tính và tính ra kết quả.
 *) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi em nêu bài tập 1. 
- Gọi một em làm mẫu một bài trên bảng.
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả.
- Gọi 4 em lên tính mỗi em một phép tính.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và tự chữa bài. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Yêu cầu đổi vở để chấm và chữa bài.
- Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 3 - Treo bảng phụ.
- Gọi học sinh đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4; 
.- Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài. 
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:3’
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Thực hiện phép tính bằng cách đặt tính và tính như đối với bài nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
- Học sinh đặt tính và tính:
 123
 x 2
 246 
- Là phép tính số có 3 chữ số với số có 1CS.
- Học sinh đặt tính rồi tính ra kết quả. 
- Hai em nêu lại cách thực hiện phép nhân.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 1.
-Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em một cột 
 341 213 212 203
 x 2 x 3 x 4 x 3
 682 639 848 609
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài cho bạn.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- Hai em lên bảng đặt tính rồi tính. 
 437 205 319 171
 x 2 x 4 x 3 x 5
 874 820 957 855
 -Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa.
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài:
Giải:
Số người trên 3 chuyến máy bay là:
116 x 3 = 348 (người )
 Đ/S: 348 người
- Một em đọc đề bài (sách giáo khoa).
- Cả lớp làm vào vào vở.
- Một em lên bảng giải bài:
a, x: 7 = 101 b, x: 6 = 107
 X = 101 x 7 X = 107 x 6 
 X = 707 X = 6 42 
Tập viết 
Tiết 11: ÔN CHỮ HOA G (tiếp theo)
 I/ Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa G, tên riêng Hàm Nghi và câu ứng dụng Hải Vân...........
Rèn HS viết đúng mẩu chữ,
* GD BVMT: GD tình cảm quê hương qua câu ca dao trong bài.
GDHS biết giữ vở sạch. 
 II/ Đồ dùng dạy học - Mẫu viết hoa các chữ G, R, Đ. 
 - Mẫu chữ tên riêng và câu ca dao viết trên dòng kẻ ô li.
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Gọi 2HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: Gi, Ông Gióng. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con: 
 * Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu HS luyện viết vào bảng con chữ Gh, R, Đ. 
* Học sinh viết từ ứng dụng:
- Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu về Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định, là một bãi tắm đẹp của nước ta.
- Viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ:
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu 2HS đọc câu ứng dụng.
- Giúp HS hiểu ND câu ca dao: Bộc lộ niềm tự hào về di tích lịch sử Loa Thành từ thời An Dương Vương, cách đây hàng nghìn năm.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa (Ai, Ghé ) là chữ đầu dòng và ( Đông Anh, Loa Thành, Thụcc Vương ) tên riêng.
c) Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu: 
+ viết chữ Gh một dòng cỡ nhỏ.
+ R, Đ: 1 dòng.
+ Viết tên riêng Ghềnh Ráng 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao hai lần ( 4 dòng ).
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu. 
 d/ Chấm chữa bài 
đ/ Củng cố - Dặn dò:
- Yêu cầu học sinh lần lượt nhắc lại cách viết chữ hoa và câu ứng dụng 
- nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà luyện viết thêm.
- 2HS lên bảng viết bài. Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: G ( Gh), R, A, Đ, L, T, V. 
- Lớp theo dõi.
- Cả lớp thực hiện viết vào bảng con.
- 1HS đọc từ ứng dụng: Ghềnh Ráng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một bãi biển là danh lam thắng cảnh của đất nước ta.
 - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 2HS đọc câu ứng dụng:
Ai về đến huyện Đông Anh.
Ghé xem phong cảnh Loa Thành ThụcVương
- Cả lớp luyện viết trên bảng con các từ: Ai, Ghé, Đông Anh, Loa Thành, Thục Vương. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nêu lại các yêu cầu tập viết chữ hoa và tên riêng. 
TẬP LÀM VĂN
Tiết 11: NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG
 I/ Mục tiêu: - Giảm tải ( BT1).
Bước đầu biết nói về quê hương hoặc nơi mình đang ở (BT2).
GD BVMT: GDHS tình cảm yêu quý quê hương của mình. 
GDBĐ: Giáo dục tình cảm yêu quê hương.
 II/ Đồ dùng dạy học 
 - Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2).
 III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 - 4 HS đọc lá thư đã viết ở tiết TLV trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới 
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2:
- Gọi 1 em nêu yêu cầu bài.
- Nhắc học sinh có thể dựa vào các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp.
- Yêu cầu học sinh tập nói theo cặp. 
- Mời 5 - 7 em thi trình bày bài trước lớp. 
- Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa chữa.
 3) Củng cố - Dặn dò:
Em cÇn lµm g× ®Ó b¶o vÖ biển đảo quª h­¬ng Việt Nam?
*QTE: Quyền được tham gia: nói về quê hương.
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về viết lại những điều vừa kể về quê hương, chuẩn bị tốt cho tiết sau.
- Đọc lá thư đã viết ở tiết trước.
- 1 em nêu yêu cầu bài. 
- Nhẩm các câu hỏi gợi ý trên bảng để tập nói trước lớp. 
- Từng cặp tập nói về quê hương.
- HS xung phong thi nói trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn nói tốt nhất.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
SINH HOẠT TUẦN 11
I. Mục tiêu:
- Giúp HS thấy được những ưu, khuyết điểm trong tuần qua, từ đó có hướng khắc phục.
- Giáo dục HS tinh thần phê bình và tự phê bình.
II. Các hoạt động:
1. Lớp sinh hoạt văn nghệ
2. Nội dung sinh hoạt: 
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
- Các tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ
- Lớp phó học tập báo cáo hoạt động của lớp:
- Các tổ sinh hoạt theo tổ.
3. Đánh giá các hoạt động trong tuần:
* Lớp trưởng nhận xét tình hình của lớp và điều khiển cả lớp phê bình và tự phê bình.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
* GV đánh giá chung:
 a.Ưu điểm:
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
 b. Khuyết điểm:
- Một số bạn còn nói chuyện trong giờ học chưa chú ý nghe cô giáo giảng bài: 
.....................................................................................................................................................
- 1 số em còn thiếu vở bài tập.
.....................................................................................................................................................
4. Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc:
 - Tổ:.............Cá nhân:..................................................................................................
4. Kế hoạch tuần tới:
..
Chiều
TH TOÁN
ÔN TẬP BẢNG NHÂN 8
I.Môc tiªu:
- Cñng cè l¹i b¶ng nh©n 8
- Áp dông b¶ng nh©n 8 ®Ó gi¶i bµi to¸n cã lêi v¨n b»ng mét phÐp tÝnh nh©n.
- Thùc hiÖn ®Õm thªm 8
II. Đồ dùng:
- Vở thực hành toán tiếng
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y-häc chñ yÕu:
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
I. Bµi cò: 5’
- Nhaéc laïi kieán thöùc ñaõ hoïc
+ Lôùp ñoïc laïi baûng nhaân 8
+ Cho HS noái tieáp nhau ñoïc thuoäc loøng baûng nhaân? 
+ Goïi 3HS ñoïc thuoäc loøng
- GV nhËn xÐt
II. Bµi míi:
1. Ho¹t ®éng 1: Giíi thiÖu bµi
- GV nªu môc tiªu cña tiÕt häc.
2. Ho¹t ®éng 2: Híng dÉn HS thùc hµnh
Bµi 1: TÝnh: 8 x 1 = (8) 8 x 2 = (16) 8 x 3 = (24) 
1 x8 = (8) 2 x 8 = (16) 3 x 8 = (24) 
8 x 4 = (32) 8 x 5 = (40) 8 x 6 = (48) 
4x8=(32) 5 x 8= (40 ) 6x 8 = (48)
8 x 7 = (56)
7 x 8 = (56)
- Yªu cÇu HS nªu yªu cÇu cña bµi 1.
 - yªu cÇu HS lµm bµi 
- Goïi HS noái tieáp nhau nhaåm keát quaû baøi 1
- Yªu cÇu HS ch÷a bµi.
-- GV nhËn xÐt.
Bai2: Nh©n ( theo mÉu) 
- Yªu cÇu HS nªu yªu cÇu cña bµi 2.
- GV híng dÉn HS t×m hiÓu bµi
- yªu cÇu HS lµm bµi
- Yªu cÇu HS ch÷a bµi.
- GV nhËn xÐt.	
 Bµi 3- Yªu cÇu HS nªu yªu cÇu cña bµi 3.
- GV híng dÉn HS t×m hiÓu bµi
- yªu cÇu HS lµm bµi
- Yªu cÇu HS ch÷a bµi.
- GV nhËn xÐt.
III. Cñng cè, dÆn dß:3’
- GVnhËn xÐt tiÕt häc
-HS ®äc b¶ng nh©n 8
-HS l¾ng nghe.
-HS ®äc yªu cÇu bµi 1
-HS lµm bµi
-HS ch÷a bµi
-HS ®äc yªu cÇu bµi 2
-HS tr¶ lêi
-HS lµm bµi 
-HS ch÷a bµi, HS ch÷a bµi
6
2
7
3
5
5
7
10
9
1
48
16
56
24
40
40
56
80
72
8
-HS ®äc yªu cÇu bµi 3
-HS tr¶ lêi
-HS lµm bµi
-HS ch÷a bµi
Bµi gi¶i:
6 phßng cã sè bãng ®iÖn lµ:
8 x 6 = 48 ( bãng )
§¸p sè: 48 bãng
Nhận xét của chuyên môn

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 11.doc