Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất (Tiết 19 đến 29) - Năm học 2011-2012 - Đào Công Cường

Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất (Tiết 19 đến 29) - Năm học 2011-2012 - Đào Công Cường

I. Mục tiêu:

- Tiếp tục rèn kỹ năng tính giá trị hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng đọc đồ thị hàm số

- Củng cố các khái niệm hàm số, biến số, ĐTHS, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R

II. Phương tiện dạy học:

 - GV: Giáo án, bảng phụ vẽ hệ trục tọa độ, phấn màu, thước,com pa, máy tính bỏ túi.

 - HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi.

III. Tiến trình bài dạy:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút

-HS1: Khái niệm hàm số và ví dụ hàm số bằng công thức

-Chữa bài tập 1 Tr 44 SGK

-HS2: Chữa bài 2 Tr 45 SGK(Gv đưa đề bài lên bảng phụ)

? Hàm số đã cho nghịch biến hay đồng biến

-HS3: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị hàm số y=2x và y= - 2x

-GV nhận xét, đánh giávàcho điểm -HS1 nêu như SGK.

 Giátrị x

Hàm số

-2

-1

0

1/2

1

y = f(x) =2x/3

0

y = f(x) =2x/3+3

3

-HS2:

x

-2,5

-2

-1,5

-1

-0,5

0

0,5

y = f(x) =-1x/2+3

4,25

4

3,75

3,5

3,25

3

2,75

-HS:Hàm số nghịch biến vì khi x tăng thì giá trị f(x) giảm dần

-HS3:

-Với x = 1 => y= 2 => A(1;2) thuộc đồthị hàm số y = 2x

-Với x = 1 => y= -2 => B(1;-2) thuộc đồthị hàm số y = -2x

Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút

? Bài tập 4 Tr 45 SGK

-HS hoạt động nhóm trong khoảng 6 phút

-Sau đó gọi đại điện lên trình bày lại các bước

Bài tập 4

 

doc 23 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 9 - Chương II: Hàm số bậc nhất (Tiết 19 đến 29) - Năm học 2011-2012 - Đào Công Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/10/2011
Ngày giảng: 24/10/2011
Tiết:19 CHƯƠNG II: HÀM SỐ BẬC NHẤT
	§1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
I. Mục tiêu:
	- HS được ôn lại và phải nắm vững các khái niệm về hàm số, biến số, cách cho một hàm số, đồ thị hàm số, giá trị của hàm số, tính chất biến thiên của hàm số.
	- Biết cách tính nhanh các giá trị của hàm số khi cho trước biến số, biểu diễn các cặp số (x;y) trên mặt phẳng tọa độ, vẽ thành thạo ĐTHS y = ax.
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
	- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học ở lớp 7, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung chương II (5 phút)
-GV: Ở lớp 7 chúng ta đã được làm quen với các khái niệm hàm số, một số ví dụ hàm số  Ở lớp 9 ngoài ôn tập các kiến thức trên ta còn bổ sung một số khái niệm : Hàm số đồng biến, nghịch biến , đường thẳng song song và xét kỹ hàm số y = ax + b (a 0). 
-HS nghe GV trình bày, mở phần phụ lục Tr 129 để theo dõi
Hoạt động 2: Khái niệm về hàm số 15 phút
? Khi nào đại lượng y đgl hàm số của đại lượng x thay đổi
? Hàm số có thể được cho bằng mấy cách. Hãy liệt kê
-GV yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1(a,b) Tr 124 SGK.
? Hãy giải thích vì sao y là hàm số của x
? Hãy giải thích vì sao công thức y = 2x là một hàm số.
? Tương tự các công thức khác?
-HS: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y đgl hàm số của x và x đgl biến số.
-HS:  bằng bảng và công thức
-HS: Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y
-HS trả lời như trên
1/ Khái niệm hàm số
-Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y đgl hàm số của x và x đgl biến số.
- Hàm số có thể được cho bằng bảng hoạc công thức.
-Ví dụ (SGK).
? Bẳng này có xác định y là hàm số của x không, vì sao
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
16
-GV: Biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x, nên hàm số y= 2x, biến số x có thể lấy các giá trị tùy ý
-GV: Hướng dẫn HS xét các công thức còn lại.
-GV: Giới thiệu cách viết y = f(x) =2x
? Em hiểu như thế nào về f(0), f(1), f(a)
-GV: Yêu cầu HS làm ? 1
? Thế nào là hàm hằng, ví dụ?
-HS: Không, vì ứng với một giá trị x = 3 ta có hai giá trị tương ứng của y là 6 và 4
-HS: Là giá trị của hàm số tại x = 0; 1; 2;  a
-HS: f(0) = 5; f(a) = 0,5a + 5
f(1) = 5,5
-Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y đgl hàm hằng. Ví dụ y = 2
HS làm ? 1
-HS: f(0) = 5; f(a) = 0,5a + 5
f(1) = 5,5
-Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y đgl hàm hằng. Ví dụ y = 2
Hoạt động 3: Đồ thị của hàm số 13 phút
-GV: Yêu cầu HS làm ? 2
(kẻ sẵn 2 hệ trục tọa độ)
-Gọi 2 HS đồng thời lên bảng mỗi HS làm câu a, b
-Yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở
-GV cùng HS kiểm tra bài của hai HS trên bảng.
? Thế nào là đồ thị hàm số 
y = f(x) 
? Đồ thị hàm số ở bài ?2 là gì
? Đồ thị hàm số y = 2x là gì
A
O
y=2x
b)
2/ Đồ thị hàm số :
a)
F
E
C
B
A
D
O
Hoạt động 4: Hàm số đồng biến – Nghịch biến 10 phút
-GV yêu cầu HS làm ? 3
? Biểu thức 2x + 1 xác định với những giá trị nào của x
? Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của y ntn > hàm số đồng biến
-GV đưa khái niệm hàm số nghịch biến
-HS điền vào bảng
-HS: Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi giá trị của x
 cũng tăng 
-HS: x tăng -> y giảm -> nghịch biến
3/ Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến:
(SGK)
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 2 phút
+Học bài theo vở ghi và SGK; BTVN: 1 ->3 Tr 45 SGK; 1 – 3 SBT Tr 56
+Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 26/10/2011
Ngày giảng: 27/10/2011
Tiết 20 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục rèn kỹ năng tính giá trị hàm số, kỹ năng vẽ đồ thị hàm số, kỹ năng đọc đồ thị hàm số 
- Củng cố các khái niệm hàm số, biến số, ĐTHS, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Giáo án, bảng phụ vẽ hệ trục tọa độ, phấn màu, thước,com pa, máy tính bỏ túi.
	- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học, compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút
-HS1: Khái niệm hàm số và ví dụ hàm số bằng công thức
-Chữa bài tập 1 Tr 44 SGK 
-HS2: Chữa bài 2 Tr 45 SGK(Gv đưa đề bài lên bảng phụ)
? Hàm số đã cho nghịch biến hay đồng biến
-HS3: Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ đồ thị hàm số y=2x và y= - 2x
-GV nhận xét, đánh giávàcho điểm
-HS1 nêu như SGK.
	Giátrị x
Hàm số	 
-2
-1
0
1/2
1
y = f(x) =2x/3
0
y = f(x) =2x/3+3
3
-HS2:
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
y = f(x) =-1x/2+3
4,25
4
3,75
3,5
3,25
3
2,75
-HS:Hàm số nghịch biến vì khi x tăng thì giá trị f(x) giảm dần
-HS3:
-Với x = 1 => y= 2 => A(1;2) thuộc đồthị hàm số y = 2x
-Với x = 1 => y= -2 => B(1;-2) thuộc đồthị hàm số y = -2x
A
B
O
Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút
? Bài tập 4 Tr 45 SGK 
-HS hoạt động nhóm trong khoảng 6 phút
-Sau đó gọi đại điện lên trình bày lại các bước
y=
A
B
C
E
Bài tập 4
y=
A
B
C
E
-Nếu HS không biết trình bày cách các bước thì GV hướng dẫn
-Bài tập 5 Tr 45 SGK 
-GV đưa đề bài lên bảng phụ
-Gọi một HS lên bảng
-GV yêu cầu HS dưới lớp làm
-GV nhận xét đồ thị HS vẽ
-GV vẽ đường thẳng song song với trục Ox theo yêu cầu đề bài.
? Xác định tọa độ điểm A, B
?Hãy viết công thức tính chu vi P của tam giác ABO.
? Trên hệ tục Oxy thì AB = 
? Hãy tính OA, OB dựa vào số liệu ở đề bài và đồ thị.
? Hãy tính diện tích S của tam giác OAB.
? Còn cách nào khác không
-GV hướng dẫn cách hai nếu cần thiết.
Cách 2
-Vẽ hình vuông cạnh 1 đơn vị; đỉnh O, đường chéo OB có độ dài bằng . Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OC = OB=
-Một Hs đọc đề
-HS nhận xét 
-HS trả lời miệng.
A(2;4)	;B(4;4)
Cách 2
Bài tập 5 Tr 45 SGK
A
C
D
O
1
2
3
4
1
2
3
4
5
6
x
f(x)
Với x=1=>y=2=>C(1;2)
Với x=1=>y=1=>D(1;1)
Tương tự ta có 
A(2;4)	;B(4;4)
-Gọi P là chu vi của tam giác OAB. S là diện tích tam giác OAB ta có :
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút
+ Ôn lại kiến thức đã học .
+BTVN:6,7 Trang 45,46 SGK. 4,5 Tr 56,56 SBT + Chuẩn bị bài mới “Hàm số bậc nhất”
Ngày soạn: 30/10/2011
Ngày giảng: 31/10/2011
Tiết 21 
§2. HÀM SỐ BẬC NHẤT
 I. Mục tiêu:
	- Nắm được khái niệm hàm số bậc nhất y = ax+b (a khác 0), TXĐ, đồng biến khi a>0, nghịch biến khi a<0.
	- HS cần hiểu và chứng minh hàm số y = -3x+1 nghịch bến trên R. hàm số y = 3x+1 đồng biến trên R => trường hợp tổng quát.
	- Thấy được nguồn gốc của toán học xuất phát từ thực tiễn.
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Giáo án, bảng phụvẽ hệ trục tọa độ, phấn màu, thước,com pa, máy tính bỏ túi.
	- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học,compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút
? Hàm số là gì, cho ví dụ về hàm số cho bởi công thức
? Khái niệm hàm số đồng biến
? Khái niệm hàm số nghịch biến
-Một HS lên bảng kiểm tra 
-HS trả lời như SGK.
Hoạt động 2: Khái niệm về hàm số bậc nhất 15 phút
-GV: Đặt vấn đề để xét bài toán 
-GV: Đưa bài toán lên màn hình
? 1
? Sau 1 giờ, ô tô đi được 
? Sau t giờ, ô tô đi được 
? Sau t giờ, ôtô cách trung tâm HN là : s = 
-GV yêu cầu HS làm ? 2
? Hãy điền vào bảng
T
1
2
3
4
S=50t+8
58
108
158
208
? Giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t
? Nếu thay s=y; t=x ta có công thức nào.
? Nếu thay 50=a; 8 =b ta có công thức nào => hàm số bậc nhất
? Vậy hàm số bậc nhất là gì?
-HS đọc to đề bài lên màn hình
-HS: Trả lời
-Sau 1 giờ, ô tô đi được 50 (km)
-Sau t giờ, ô tô đi được 50t (km)
-Sau t giờ, ôtô cách trung tâm HN là : s = 50t + 8 (km)
-HS điền kết quả vào bảng
-Vì đại lượng s phụ thuộc vào t
-HS trả lời miệng
1/Khái niệm hàm số bậc nhất 
 a) Bài toán : SGK
 b)Khái niệm : Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức: y = ax + b
 Với a , b là những số cho trước và a 0
? Các hàm số sau đây có phải là hàm số bậc nhất hay không. Vi sao. Nếu là hàm số bậc nhất hãy cho biết hệ số a, b
-GV lưu ý HS hệ số b = 0
a) Đúng (a=-5; b =1)
b) Không
c) Đúng (a = ½; b = 0)
d) Không :
e) Không : Vì chưa có điều kện
f) Không : Vì a = 0.
Hoạt động 3: Tính chất 13 phút
-GV: Xét hàm số y = f(x) =-3x+1
? Tìm TXĐ của hàm số
? Chứng minh hàm số nghịch biến trên R
-GV gợi ý HS nếu cần thiết
-Lấy x1,x2 thuộc R sao cho x1<x2
? Cần chứng minh điều gì
? f(x1) > hay < f(x2)
? Hãy tính f(x1); f(x2)
-GV: Yêu cầu HS hoạt động ?3 
-GV: Trường hợp tổng quát hàm số bậc nhất y=ax+b đồng biến khi nào, nghịch biến khi nào
-Một và HS nhắc lại
-GV: Chốt lại vấn đề và lưu ý đến hệ số a> => ..; a 
TXĐ: D= R
-HS hoạt động nhóm
TXĐ: D= R
-Một HS đọc to cho lớp nghe
2/ Tính chất
a) Xét hàm số y = f(x) =-3x+1
TXĐ: D= R
b) Xét hàm số y = f(x) =3x+1
TXĐ: D= R
*Tổng quát: SGK
Hoạt động 4: Củng cố 10 phút
GV: cho học snh quan xát laiï các hàm số bậc nhất đã xét 
-trong các hàm số bậc nhất trên hàm số nào đồng biến? Hàm số nào nghịch biến? Vì sao?
HS: Hàm số ... = -3x/2 + 2 ta có -3x/2 = -1 => x = 3/2 =>N (2/3;1)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút
+Học bài theo ở ghi và SGK; +BTVN: 26 Tr 55 SGK; 20 – 22 Tr 60 SBT
+Chuẩn bị bài mới ( Ôn lại cách tính góc bằng máy tính bỏ túi)
Ngày soạn: 23/11/2011
Ngày giảng: 24/11/2011
Tiết 27 §5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG 
y = ax + b (b0)
I. Mục tiêu:
	- HS được nắm vững khái niệm góc tạo bởi hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y =ax+b hiểu được mối liên quan mật thiết
	- HS biết tính góc anpha hợp bởi đường thẳng y =ax+b và trục Ox trong trường hợp hệ số a>0 theo công thức a = tang. Trường hợp a< 0 có thể tính một cách gián tiếp
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
	- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5 phút
- GV đưa bảng phụ
+ y = 0,5x + 2(d); y = 0,5x – 1(d’)
(d’)
Nhận xét gì về hai đường thẳng này
- Hai đường thẳng trên song song với nhau vì: a = a’; b b’
Hoạt động 2: Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (b 0) 15 phút
A
α
y = ax+b
a>0
x
- GV: Nêu vấn đề
	 y 
- Góc tạo bởi đường thẳng y =ax+b (a 0) và trục Ox là góc nào => khái niệm góc tọa bởi đường thẳng y = ax+b với trục Ox như SGK
? a> 0 thì có độ lớn như thế nào?
- V đưa tiếp hình 10(b) SGK
? Hãy xác định góc trên hình và nêu nhận xét về độ lớn của góc khi a<0.
? Hãy xác định góc trong hình bên
? Nhận xét góc với ’ 
A
α
y = ax+b
a<0
x
y
@ HS đọc thông tin trong SGK
@ là góc nhọn
@ HS nhận dạng và là góc tù
1> Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax+b (a 0)
A
α
y = ax+b
a>0
x
A
α
y = ax+b
a<0
x
(SGK)
-Cho HS quan sát hình 11 (a,b) tứ bảng phụ và rút ra nhận xét.
? Nếu a = a’  ‘
? Nếu 01 như thế nào với 2 và 3 
?Nếu a1123
α
-Chúng bằng nhau vì đồng vị
b) Hệ số góc
-Các đường thẳng có cùng hệ số góc a( a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau
-Nếu 01 < 2 < 3
-Nếu a11<2<3<1800
Hệ số góc
Tung độ góc
y=ax+b
Hoạt động 3: Các ví dụ 13 phút
@ Gv đưa ra ví dụ: hàm số y=3x+2
@ Để vẽ đồ thị hàm số y=3x+2 ta làm như thế nào?
@ Cho x=0 thì y=?
@ Cho y= 0 thí x=?
@ Gọi một hs lên vẽ đồ thị hàm số y=3x+2.
OAB là tam giác gì vì sao?
Vậy ta áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông ntn? Aùp dụng tỉ số lượng giác nào?
 tan =?=> =?
@ Học sinh tra lời
OAB vuông vì trục Ox vuông góc với trục Oy.
.
=> 71034’
Ví dụ: SGK.
Cho hàm số y=3x+2
vẽ đồ thị:
x=0; y = 2 A(0;2)
y=o; x=
OAB vuông ta có .
=> 71034’.
Hoạt động 4: Củng cố 10 phút
Cho hàm số y=-2x+3
vẽ đồ thị của hàm số.
Tính góc tạo bởi đường thẳng y=-2x+3 và trục Ox (làm tròn đến phút)
@ qua hai ví dụ trên ta có rút ra phương pháp nào để tính goc nhanh nhất?
! Giáo viên đưa ra nhận xét.
@ Học sinh thực hiện
@ Học sinh tra lời
a) Vẽ đồ thị:
b) Xét tam giác vuông OAB.
Có: 
Nhận xét:
- Nếu a>0, tg=a
- Nếu a<0, thì ta tính góc kề bù với góc , tg(1800-)=từ đó tính góc 
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
Học bài từ vở và kết hợp SGK.
- Làm bài tập 27,28,29/58+58 SGK.
Ngày soạn: 27/11/2011
Ngày giảng: 28/11/2011
Tiết 28
LUYỆN TẬP
 I. Mục tiêu:
	- Học sinh được được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc .
	- Rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, vẽ đồ thị hàm số y=ax+b (a 0), tính được góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ. 
	- Rèn kĩ năng chinh xác vẽ đồ thị và tìm tọa độ điểm.
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
	- HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi..
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 10 phút
- Gv yêu cầu một hs lên bảng thực hiện bài 27.
- Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;6) cho ta biết những gì?
- Biết x=2, y= 6 ta làm cách nào để tính a?.
- Gọi một học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh tra lời
 A(2;6) x=2; y=6.
- Thay x=2, y=6 vào phương trình 
- Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;6) x=2; y=6.
Thay x=2, y=6 vào phương trình ta có: y=ax+3
6=a.2+3 2a=3 a=1,5.
Vậy hệ số a=1,5
Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút
- Gọi một hs lên bảng thực hiện bài 29 SGK.
? Biết a=2;x=1,5;y=0 ta tính được b hay không?
- Vậy hàm số cần tìm ntn?
? Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;2) ?
? thay ta thay a=3; x=2; y=2 vào phương trình: b=?
? Gọi một hs lên bảng thực hiện
- Học sinh tra lời
 hàm số đó là y=2x-3
Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;2) x=2;y=2
thay ta thay a=3; x=2; y=2 vào phương trình:
Bài 29 a) 
Đồ thị hàm số y=ax+b cắt trục hoành tại điểm có hòanh độ bằng 1,5
 x=1,5 ;y=0
Thay a=2, x=1,5; y= 0 vào hàm số ta có:
y=ax+b
0=2.1,5+b
 b=-3
Vậy hàm số đó là y=2x-3
b) Đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;2) x=2;y=2
thay ta thay a=3; x=2; y=2 vào phương trình:
y=ax+b
2=3.2+b
 b=-4.
? Đồ thị hàm số đi qua điểm B(1;
? Đồ thị hàm số y=ax+b như thế nào với đường thẳng y=
? y=x=?
? làm thế nào để tính được b khi biết giá trị a ,x,y?.
- gọi một hs lên bảng trình bày.
- Gọi hs lên bảng thực hiện bài 30 SGK.
? Từ đồ thị ta có các tọa độ điểm b) A(-4;0) B(2;) C(0;2). Ta có tính được các góc A,B, C không?
? Để tính được chu vi của một tam giác ta phải biết những gì?
? Em nào cho biết muốn tính diện tích tam giác ?
y=ax+b
2=3.2+b
 b=-4.
- Học sinh thực hiện
Đồ thị hàm số đi qua điểm B(1;)
Đồ thị hàm số y=ax+b song song với đường thẳng y=
thay a=
 vào phương trình y=ax+b
Vậy hàm số y=
- Học sinh thực hiện
Vẽ đồ thị.
- Học sinh thực hiện
 b) A(-4;0) B(2;) C(0;2).
tgA=
tgA=
- Học sinh tra lời
 P=AB+AC+BC
c) Đồ thị hàm số đi qua điểm B(1;)
Đồ thị hàm số y=ax+b song song với đường thẳng y=
thay a=
 vào phương trình y=ax+b
Vậy hàm số y=
Bài 30 /59SGK.
a) vẽ đồ thị.
b) A(-4;0) B(2;) C(0;2).
tgA=
tgA=
c) Tính chu vi ABC. 
P=AB+AC+BC
AB=AO+OB=4+2=6
AC=
BC=
Vậy P=6++=13,3 (cm)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút
	- Các em về nhà xem lại toàn bộ lí thuyết chương II tiết sau ta luyện tập.
	- Làm tất cả các câu hỏi ôn tập chương II.
	- Làm bài tập 32,33,34 SGK.
Ngày soạn: 30/11/2011
Ngày giảng: 1/12/2011
Tiết 29 ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục tiêu:
	- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của chương, giúpHS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về khái niệm hàm số, biến số, ĐTHS, khái niệm hàm số bậc nhất, tính đồng biến,nghịch biến; đường thẳng song song,cắt nhau,trùng nhau, vuông góc với nhau
	- Giúp HS vẽ thành thạo ĐTHS bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng với trục Ox, xác định hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện.
II. Phương tiện dạy học:
	- GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, com pa, máy tính bỏ túi.
	- HS: Chuẩn bị, ôn lại kiến thức đã học,compa, bảng nhóm và bút viết, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết 10 phút
-GV cho HS trả lời các câu hỏi theo nội dung tóm tắt kiến thức của chương.
? Định nghĩa về hàm số 
? Hàm số thường được cho bởi công thức nào
? Nêu ví dụ cụ thể
? ĐTHS y = f(x) là gì
? Thế nào là hàm số bậc nhất, cho ví dụ
? Hàm số y = ax+ b có những tính chất gì
? Góc hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào
? Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax+ b.
? Khi nào thì hai đường thẳng 
y = ax + b (a 0) 
y= a’x + b’ (a’ 0)
Song song
Cắt nhau
Trùng nhau
Vuông góc với nhau
-HS: Trả lời như SGK
1. Ôn tập lý thuyết: (SGK)
Hoạt động 2: Luyện tập 33 phút
-GV cho HS hoạt động nhóm bài 32 -34 Tr 61 SGK
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
-GV: Quan sát HS làm
 Bài 37 SGK:
(GV đưa đề bài lên bảng phụ)
? Vẽ ĐTHS y = 0,5x + 2(1)
y = 5 – 2x(2)
? Hãy xác định tọa độ các điểm A; B; C
? Làm sao xác định được điểm C
? Điểm C thuộc những đường thẳng nào
? Tính độ dài đoạn thẳng AB, AC; BC
? AB =  + 
? Tính góc tạo bởi đường thẳng (1) và (2) với trục Ox
-HS hoạt động nhóm
Bài 32:
a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến m - 1>0 m>1
b) Hàm số y = (5 - k)x + 1 nghịch biến 5 – k k > 5
Bài 33
Hàm số (d): y = 2x + (3+m) và (d’): y = 3x+ (5- m) đều là hàm bậc nhất, đã có a a’ (2 3)
Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung
 3+m = 5 – m m =1
Bài 34:
Hai đường thẳng y = (a - 1)x + 2 (a 1)và y = (3 - a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’. hai đường thẳng song song với nhau a – 1 = 3 – a
 a = 2
-HS: A(-4; 0); B(2,5;0)
-Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có:
0,5x + 2 = - 2x + 5
2,5x = 3 x = 1,2
Thay x = 1, 2 vào y = 0,5x + 2 ta được : y = 2,6
Vậy C(1,2;2,6)
-HS: AB = 6.5 cm
AC = 5, 18(cm)
BC = 2,91 (cm)
Tg =0,5=> 26034’
Bài 32:
a) Hàm số y = (m – 1)x + 3 đồng biến m - 1>0 m>1
b) Hàm số y = (5 - k)x + 1 nghịch biến 5 – k k > 5
Bài 33
Hàm số (d): y = 2x + (3+m) và (d’): y = 3x+ (5- m) đều là hàm bậc nhất, đã có a a’ (2 3)
Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm nằm trên trục tung
 3+m = 5 – m m =1
Bài 34:
Hai đường thẳng y = (a - 1)x + 2 (a 1)và y = (3 - a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’. hai đường thẳng song song với nhau a – 1 = 3 – a
 a = 2
Bài 37 SGK
-HS: A(-4; 0); B(2,5;0)
-Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có:
0,5x + 2 = - 2x + 5
2,5x = 3 x = 1,2
Thay x = 1, 2 vào y = 0,5x + 2 ta được : y = 2,6
Vậy C(1,2;2,6)
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà 2 phút
	- Bài tập về nhà 38 Tr 62 SGK; 34 – 35 Tr 62 SBT
	- Chuẩn bị bài mới “Chương III”

Tài liệu đính kèm:

  • docDS9 CHUONG II (tiet 19 - 29).doc