I Mục tiêu:
- Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn
-Biết so sánh hai cung, vận dụng định lý về cộng hai cung
- Biết vẽ ,đo cẩn thận, vận dụng hợp lôgíc
II Chuẩn bị:
GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ
HS: compa. Thước thẳng, thước đo góc
III Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
HS1:Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung. BT 4 tr 69 SG K
HS2:Phát biểu cách so sánh hai cung, cộng hai cung. BT 5 Tr 69 SGK
HS1: Phát biểu định nghĩa . Sđnhỏ =450;
Sđlớn =3150
HS2: Phát biểu cách so sánh hai cung. . Tính
Hoạt động 2:Luyện tập
Bài 6 tr 69
GV yêu cầu HS đọc đề bài
Gọi HS vẽ hình
a? Muốn tính sđ góc ở tâm ta làm thế nào?
b) ?Làm thế nào tính sđ các cung tạo bởi hai trong ba điểm A,B,C?
Bài 7
GV đưa hình vẽ lên bảng phụ
Gọi 1 Hs lên bảng trình bày
Bài 9 tr 70
Gv đưa đề bài lên bảng phụ
Gọi HS vẽ hình
· C nằm trên cung nhỏ AB
· C nằm trên cung lớn AB
a) Có
b)
HS lên trình bày
Sđ
Chương III GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN Tiết 37 GÓC Ở TÂM. SỐ ĐO CUNG I.Mục tiêu: - Hs nhận biết được góc ở tâm, có thể chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn - HS thành thạo cách đo góc ở tâm bằng thước đo góc , thấy rõ sự tương ứng giữa số đo của cung và của góc ở tâm chắn cung đó - HS biết so sánh hai cung trên một đường tròn căn cứ vào số đo của chúng - HS hiểu và vận dụng được định lý vvề cộng hai cung II.Chuẩn bị: GV:Thước thẳng , compa, thước đo góc Hs: Thước thẳng , compa, thước đo góc III.Các Hoạt Động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu chương Hoạt động 2:Góc ở tâm GV vẽ hình 1 lên bảng Cho HS quan sát ? Góc ở tâm làgóc như thế nào? ? Số đo của góc ở tâm thể hiện những giá trïi nào? ? Nhân xét gì về hai cạnh của góc ở tâm? ? Mỗi góc ở tâm ứng với mây cung? ? Hãy chỉ ra cung bị chắn ở mỗi hình trên? Củng cố BT1 SGK tr 68 HS quan sát hình vẽ HS: góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm đường tròn HS:Số đo của góc ở tâm không vượt quá 1800 Hai cạnh của góc ở tâm cắt đường tròn tại hai điểm Mỗi góc ở tâm chia đường tròn thành hai cung HS chỉ ra cung nằm bên trong góc gọi là cung bị chắn HS làm BT1 SGK tr 68 Hoạt động 3: Số đo cung ? Số đo cung được xác định như thế nào? GV yêu cầu HS đo góc ở tâm ở hình 1a rồi điền vào chỗ trống : ? Góc AOB = .......0 ? Sđ = .......0 ? So sánh và GV Yêu cầu HS tìm sđ của cung lớn AnB ở hình 2 SGK rồi điền vào ô trống: ? Chỉ rõ cách tìm sđ Cho HS đọc ví dụ GV lưu ý HS sự khác nhau giữa số đo góc với số đo cung Cho HS đọc chú ý Hoạt động 4:So sánh hai cung Ta chỉ so sánh hai cung trong một đường tròn hoặc trong hai đường tròn bằng nhau Cho góc ở tâm AOB , vẽ phân giác OC (C thuộc (O) ) ? Nhận xét gì về cung AC và cung CB Sđ cung AC =Sđ cung CB ta nói cung AC=cungCB ? Thế nào là hai cung bằng nhau. ?So sánh số đo cung AB và số đo cung AC. Ta nói cung AB> cung AC ? Khi nào cung này lớn hơn cung kia ? Hãy vẽ 1 đường tròn rồi vẽ hai cung bằng nhau. Thực hiện ?1 HS đọc định nghĩa SGK HS thực hiện đo và điền vào chổ trống HS so sánh góc AOB và cung AmB có cùng số đo Số đo cung lớn AnB bằng 3600-Sđ cung nhỏ AmB Đọc ví dụ HS ghi chú ý HS vẽ hình Là hai cung có cùng số đo HS ghi ký hiệu Là hai cung có cùng số đo HS so sánh Trong hai cung , cung nào có số đo lớn hơn thì lớn hơn HS dựa vào số đo cung: +Vẽ hai góc ở tâm có cùng số đo Hs làm ?1 Hoạt động 5: khi nào số đo cung AB bằng sđ cung AC cộng sđ cung CB ? Hãy diễn đạt hệ thức sau bằng ký hiệu: Sđ cung AB = Sđ cung AC + Sđ cung CB Thực hiện ? 2 Hãy chứng minh đẳng thức về:” cộng hai cung“ trong trường hợp điểm C nằm trên cung nhỏ AB ? Nêu nội dung định lý HS ghi lại bằng ký hiệu HS thực hiện ?2 Đưa về góc ở tâm để chứng minh HS nêu nội dung định lý Hoạt động 6: Củng cố: Yêu cầu HS nhắc lại đinmh5 nghĩa góc ở tâm, số đo cung, so sánh hai cung và định lý về cộng số đo cung Hoạt động 7: hướng dẫn về nhà Học thuộc các định nghĩa, các định lý của bài Lưu ý để tính số đo cung phải thông qua số đo góc ở tâm tương ứng BT 2,4,5 SGK tr 69+ 3,4 SBT tr 74 Tiết sau luyện tập Tiết 38 LUYỆN TẬP I Mục tiêu: - Củng cố cách xác định góc ở tâm, xác định số đo cung bị chắn hoặc số đo cung lớn -Biết so sánh hai cung, vận dụng định lý về cộng hai cung - Biết vẽ ,đo cẩn thận, vận dụng hợp lôgíc II Chuẩn bị: GV: Compa, thước thẳng, bảng phụ HS: compa. Thước thẳng, thước đo góc III Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: HS1:Phát biểu định nghĩa góc ở tâm, định nghĩa số đo cung. BT 4 tr 69 SG K HS2:Phát biểu cách so sánh hai cung, cộng hai cung. BT 5 Tr 69 SGK HS1: Phát biểu định nghĩa . Sđnhỏ =450; Sđlớn =3150 HS2: Phát biểu cách so sánh hai cung. . Tính Hoạt động 2:Luyện tập Bài 6 tr 69 GV yêu cầu HS đọc đề bài Gọi HS vẽ hình a? Muốn tính sđ góc ở tâm ta làm thế nào? b) ?Làm thế nào tính sđ các cung tạo bởi hai trong ba điểm A,B,C? Bài 7 GV đưa hình vẽ lên bảng phụ Gọi 1 Hs lên bảng trình bày Bài 9 tr 70 Gv đưa đề bài lên bảng phụ Gọi HS vẽ hình C nằm trên cung nhỏ AB C nằm trên cung lớn AB Có HS lên trình bày Sđ Hoạt động 3: Củng cố BT trắc nghiệm: Mỗi khẳng định sau đây đúng hay sai? Vì sao? Hai cung bằng nhau thì có số đo cung bằng nhau Hai cung có số đo bằng nhau thì bằng nhau Trong hai cung, cung nào có số đo lớn hơn là cung lớn hơn Trong hai cung trên một đường tròn, cung nào có số đo nhỏ hơn thì nhỏ hơn đúng Sai Sai Đúng Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà Ôân lại hệ thống lý thuyết. Xem lại các bài tập đã giải. BT 5,6 SBT tr 75 Đọc trước bài : liên hệ giữa cung và dây Tiết 39 LIÊN HỆ GIỮA CUNG VÀ DÂY I/ Mục tiêu: - HS biết sử dụng các cụm từ “cung căng dây” và “ dây căng cung” -HS phát biểu được định lý 1 và 2 và chứng minh được định lý 1. -HS hiểu vì sao hai định lý chỉ phát biểu đối với các cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau. II Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, phấn màu HS: Thước thẳng, compa III Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Định lý 1 GV đưa hình vẽ Giới thiệu cụm từ “cung căng dây” và “ dây căng cung” GV: Cho đường tròn (O) có cung nhỏ AB bằng cung nhỏ CD ? Nhận xét gì về hai dây căng hai cung đó ? Viết giả thiết, kết luận định lý ? Chứng minh Gọi 1 HS lên trình bày ? Nêu định lý đảo? Chứng minh định lý đảo? ? Vậy liên hệ giữa cung và dây ra có định lý nào? BT 10 tr 71 Góc ở tâm AOB=? Vẽ cung AB? ? Dây AB dài ? cm ? nếu dây AB=R thì tam giác OAB đều => góc AOB= 600 => sđ cung AB=600 Hai dây đó bằng nhau Hs ghi giả thiết , kết luận Chứng minh: Xét tam giác AOB và tam giác COD có: OA=OC=OB=OD=R =>Tam giác AOB bằng tam giác COD =>AB=CD HS nêu định lý đảo Chứng minh tương tự HS phát biểu định lý 1tr 71 SGK Bài 10 Ta vẽ góc ở tâm 600 , suy ra cung AB =600 Dây AB=R=2 cm Hoạt động 2: Định lý 2: GV vẽ hình So sánh dây AB và dây CD? GV giới thiệu định lý ? nêu giả thiết , kết luận của định lý? HS quan sát hình vẽ HS đọc định lý 2 SGK tr 72 HS: a) b) AB>CD Hoạt động 3: luyện tập BT 14 tr 72 GV đưa hình vẽ ? Giả thiết , kết luận bài toán/ Chứng minh? ? Lập mệnh đề đảo? ? mệnh đề đó đúng chưa? Cần bổ sung điều gì? Bài 13 GV đưa hình vẽ GV gợi ý : Vẽ đường kính AB vuông góc EF và MN Bài 14 Hs đọc đề và quan sát hình vẽ Ghi giả thiết , kết luận Chứng minh: Có OM=ON=Rvậy AB là đường trung trực MN=> IM=IN Mệnh đề đảo:Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây. Cần bổ sung: dây đó không đi qua tâm Bài 13 HS đọc đề Quan sát hình vẽ Chứng minh: Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học thuộc định lý 1 và 2 Nắm vững định lý liên hệ giữa đường kính , cung và dây cung và định lý hai cung chắn giữa hai dây song song BT 11,12 SGK tr 72 Đọc trước bài : Góc nội tiếp Tiết 40 GÓC NỘI TIẾP I Mục tiêu: - HS nhận biết được những góc nội tiếp trên một đường tròn và phát biểu được định nghĩa về góc nội tiếp. - Phát biểu và chứng minh được định lý về số đo góc nội tiếp. - Nhận biết và chứng minh được hệ quả của góc nội tiếp - Biết cách phân chia các trường hợp II Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, thước thẳng, compa, thước đo góc HS: Thước kẻ, compa, thước đo góc III Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Định nghĩa GV đưa hình 13 tr 73 lên bảng và giới thiệu góc nội tiếp ? Nhận xét gì về đỉnh và cạnh cùa góc nội tiếp? GV giới thiệu cung bị chắn GV đưa ví dụ về cung bị chắn hình 13a,b Yêu cầu làm ?1 ? Số đo của góc nội tiếp có quan hệ gì với số đo cung bị chắn Yêu cầu hs làm ?2 HS quan sát Gócnội tiếp: + Đỉnh nằm trên đường tròn +2 Cạnh chứa hai dây cung của đường tròn đó HS làm ?1 Hoạt động 2: Định lý Yêu cầu HS thực hiện ?2( chia lớp làm 4 nhóm và đo) Yêu cầu HS so sánh số đo góc nội tiếp với số đo cung bị chắn Đó là nội dung định lý Yêu cầu HS đọc định lý tr 73 ? Nêu giả thiết kết luận của định lý ? Có mấy vị trí nằm của tâm O so với góc nội tiếp? Vẽ hình Ta chứng minh trong ba trường hợp. Tâm O nằm trên một cạnh của góc GV gọi HS vẽ hình ? nếu thì sđ=? Tâm O nằm bên trong của góc GV đưa hình vẽ GV gợi ý vẽ đường kính AD và áp dụng trường hợp a vào c)Tâm O nằm bên ngoài của góc GV đưa hình vẽ Gợi ý vẽ đường kính AD Giao cho HS về nhà chứng minh Lớp chia 4 nhóm hoạt động HS thực hành đo góc nội tiếp và đo cung ( thông qua đo góc ở tâm) và rút ra nhân xét S61 đo góc nội tiếp bằng nửa số đo cung bị chắn HS đọc định lý tr 73 Ghi giả thiết kết luận Có ba vị trí nằm của tâm O so với góc nội tiếp HS vẽ hình ba trường hợp a)Tâm O nằm trên một cạnh của góc Tam giác OAC cân do OA=OC=R=> Có Mà Nếu thì sđ= 350 b)Tâm O nằm bên trong của góc HS tham khảo SGK c)Tâm O nằm bên ngoài của góc HS về nhà chứng minh Hoạt động 3: Hệ quả Cho hình vẽ Chứng minh: So sánh: Tính Như vậy từ chứng minh a ta có hệ quả a và b ?Chứng minh b rút ra mốii liên hệ gì giữa góc nội tiếp và góc ở tâm, nếu góc nội tiếp 900 GV đưa hình vẽ? ? nếu góc nội tiếp lớn hơn 900 thì tính chất trên còn đúng không? ? Chứng minh c, góc nội tiếp chắn nửa đường tròn thì sao? Yêu cầu HS đọc các hệ quả HS nêu cách chứng minh Có Mà b) HS thực hiện và thấy không đúng HS đọc hệ quả SGK tr 75 Hoa ... góc ADB và góc ACB + Phát biểu định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn. Viết biểu thức minh họa. e. Phát biểu định lí góc có đỉnh ở ngoài đường tròn. viết biểu thức minh họa. So sánh góc AEB với góc ACB * Phát biểu quỹ tích cung chứa góc. - Cho đoạn thẳng AB, quỹ tích cung chứa góc 900 vẽ trên đoạn thẳng AB là gì? Gv đưa hình vẽ 2 cung chứa góc và cung chứa góc 900 . - HS trả lời a. Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đường tròn. Có sđ cung AmB = 600 => Cung AmB là cung nhỏ => sđ cung AOB = sđ cung AmB = 600 b. HS phát biểu định lí và các hệ quả của góc nội tiếp sđ góc ACB = ½ sđ cung AmB = ½ .600 = 300 c. Góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung là góc có đỉnh tại tiếp điểm, một cạnh là tia tiếp tuyến và cạnh kia chứa dây cung. - HS phát biểu định lí SGK 78. sđ góc ABt = ½ sđ góc AmB = ½. 600 = 300 Vậy góc ACB = góc ABt Hệ quả: Góc nội tiếp và góc tạo bởi một tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn một cung thì bằng nhau. d. góc ADB > góc ACB - 1 HS phát biểu định lí góc có đỉnh ở trong đường tròn. sđ góc ADB = ½ (sđ cung AmB + sđ cung FC) e. Một HS phát biểu định lí góc có đỉnh ở ngoài đường tròn. sđ góc AEB = ½ (sđ cung AmB – sđ cung GH) => Góc AEB < góc ACB - Một HS phát biểu quỹ tích cung chứa góc. - Quỹ tích cung chứa góc 900 vẽ trên đoạn thẳng AB là đường tròn đường kính AB. - HS vẽ hình vào vở. * HĐ3: Ôn tập về tứ giác nội tiếp - Gv nêu câu hỏi: + Thế nào là tứ giác nội tiếp đường tròn? Tứ giác nội tiếp có tính chất gì? * Bài tập 3: Xét các điều kiện để tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn (Trả lời đúng hay sai) Tứ giác ABCD nội tiếp được đường tròn khi có một trong các điều kiện sau: + Góc DAB + góc BCD = 1800 + Bốn đỉnh A, B, C, D cách đều điểm I + Góc DAB = góc BCD + Góc ABD = góc ACD + Góc ngoài tại đỉnh B bằng góc A + Góc ngoài tại đỉnh B bằng góc D + ABCD là hình thang cân. + ABCD là hình thang vuông + ABCD là hình chữ nhật. + ABCD là hình thoi. - HS trả lời. + Đúng + Đúng + Sai + Đúng + sai + Đúng + Đúng + Sai + Đúng + Sai * HĐ4: Ôn tập về đường tròn ngoại tiếp, đường tròn nội tiếp đa giác đều - GV nêu câu hỏi: + Thế nào là đa giác đều? + Thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác? + Thế nào là đường tròn nội tiếp đa giác? + Phát biểu định lí về đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp đa giác đều? * Bài tập 4: Cho đường tròn (O, R). Vẽ hình lục giác đều, hình vuông, hình tam giác đều nội tiếp đường tròn. Nêu cách tính độ dài cạnh các đa giác đó theo R. - HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời + Với hình lục giác đều a6 = R + Với hình vuông: a4 = R + Với tam giác đều: a3 = R * HĐ5:Ôn tập về độ dài đường tròn, diện tích hình tròn - GV: + Nêu cách tính độ dài (O; R), cách tính độ dài cung tròn n0? + Nêu cách tính diện hình tròn (O;R) + Cách tính diện tích hình quạt tròn cung n0. * Bài tập 91 SGK 104. - HS nêu: + C = 2R + Ln0 = + S= R2 + Squạt = - HS trả lời a. Sđ cung ApB = 3600 – sđ cung AqB = 3600 – 750=2850 b. lcung AqB = l cung ApB = c. Squạt OAqB = IV. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục ôn các định nghĩa, định lí, dấu hiệu, công thức của chương III. Bài tâp về nhà số 92 -> 99 SGK 104, 105 Tiết 56: ÔN TẬP CHƯƠNG III (TT) I. Mục Tiêu: - Vận dụng các kiến htức vào việc giải bài tập về tính toán các đại lượng liên quan đến đường tròn, hình tròn. - Luyện kỹ năng làm các bài tập về chứng minh. - Chuẩn bị kiểm tra chương III. II. Chuẩn Bị ĐDDH: * GV: - Thước thẳng, eke, compa, phấn màu, bút dạ. - Bảng phụ. * HS: - Thước thẳng, compa, eke. - Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo yêu cầu của GV. III. Tiến Trình Lên Lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS * HĐ1: Kiểm tra - GV nêu yêu cầu kiểm tra: * HS1: Cho hình vẽ, biết AD là đường kính của (O), Bt là tiếp tuyến của (O) a. Tính x. b. Tính y * HS2: Các câu sau đúng hay sai, nếu sai hãy giải thích lí do. Trong một đường tròn: a. Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau. b. Góc nội tiếp có số đo bằng nữa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. c. Đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy. d. Nếu 2 cung bằng nhau thì các dây căng cung đó song song với nhau. e.Đường kính đi qua trung điểm của một dây thì đi qua điểm chính giữa của cung căng dây đó. - 2 HS lên kiểm tra. * HS1: Xét rABD có: Góc ABD = 900(góc n/t chắn ½ cung đ/t) Góc ADB = góc ACB = 600 (2 góc n/t cùng chắn cung AmB) => x= góc DAB = 300 –y = góc ABt = góc ACB = 600 (góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn một cung) * HS2: a. Đúng. b. Sai – Sửa: Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 900) có số đo bằng ........ c. Đúng. d. Sai – VD: Cung ACB = cung CBD nhưng dây AB cắt dây CD e. Sai – VD: Đường kính BB’ đi qua trung điểm O của dây CC’ (CC’ là đường kính) nhưng cung C’B cung C’B’ * HĐ2: LUYỆN TẬP * Dạng bài tập tính toán, vẽ hình @ Bài 90 SGK 104 - GV cho đoạn thẳng qui ước 1 cm trên bảng. GV bổ sung câu d, e. a. Vẽ hình vuông cạnh 4cm. Vẽ đường tròn ngoại tiếp và đường tròn nội tiếp hình vuông. b.Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp hình vuông. c.Tính bán kính r của đtròn nội tiếp hình vuông. d. Tính diện tích miền gạch sọc giới hạn bởi hình vuông và đường tròn. e. Tính diện tích viên phân BmC. @ Bài 93 SGK 104 Ba bánh xe A, B, C cùng chuyển động ăn khớp nhau thì khi quay, số răng khớp nhau của các bánh như thế nào? a. Khi bánh xe C quay 60 vòng thì bánh xe B quay mấy vòng? b. Khi bánh xe A quay 80 vòng thì bánh xe B quay mấy vòng? c. bán kính bánh xe C là 1 cm thì bán kính của bánh xe A và B là bao nhiêu? * Dạng bài tập chứng minh tổng hợp. @ Bài 95 SGK 105 a.CM: CD = CE b.CM: rBHD cân c.CM: CD = CH d.CM:tứ giác A’HB’C, tứ giác AC’B’C nội tiếp. e.CM: H là tâm đường tròn nội tiếp tam giác DEF. - GV yêu cầu HS CM- Những phần khó, GV hướng dẫn để HS trình bày. @ Bài 98 SGK 105 - GV: + Trên hình có những điểm nào cố định, điểm nào di động, điểm M có tính chất gì không đổi? + M có liên hệ gì với đoạn thẳng cố định OA? + Vậy M di chuyển trên đường nào? - Gv hướng dẫn HS CM thuận, CM đảo – sau đó kết luận quỹ tích. - HS lên bảng vẽ hình. a. b. Có a = R 4 = R c. Có 2r = AB = 4cm => r = 2 (cm) d. Diện tích hình vuông là: Diện tích hình tròn (O;r) là: Diện tích miền gạch sọc là: e.Diện tích hình quạt tròn OBC là: Diện tích tam giác OBC là: Diện tích hình viên phân BmC là: -HS: Khi quay, số răng khớp nhau của các bánh phải bằng nhau. a.Số vòng bánh xe B quay là: (vòng) b. Số vòng bánh xe B quay là: (vòng) c. Số răng của bánh xe A gấp 3 lần số răng của bánh xe C => chu vi bánh xe A gấp 3 lần chu vi bánh xe C=> bán kính bánh xe A gấp 3 lần bán kính bánh xe C => R(A)= 1.3 = 3(cm) Tương tự: R(B)= 1.2 = 2 (cm) - HS vẽ hình. - Lần lượt CM bài toán. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS vẽ hình. - HS: + Trên hình có điểm O, A cố định; điểm B, M di động. M có tính chất không đổi là M luôn là trung điểm của dây AB. + Vì MA = MB (ĐL đ/kính và dây) => góc AMO = 900 không đổi. + M di chuyển trên đ/tròn đ/kính AO. IV. Hướng dẫn về nhà: Ôn tập tất cả các kiến thức đã học trong chương III để chuẩn bị kiểm tra. Tiết 57: KIỂM TRA CHƯƠNG III I. Mục Tiêu: Kiểm tra mức độ nắm kiến thức của HS. II. Chuẩn Bị ĐDDH: * GV: đề kiểm tra * HS: Ôn tập kiến thức đã học III. Tiến Trình Lên Lớp: Gv phát đề: Bài 1: Khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng: Cho hình vẽ, biết AD là đường kính của đường tròn (O) góc ACB = 500 . Số đo góc x bằng: a.500 b. 450 c. 400 d. 300 Bài 2: Xác định đúng hay sai và điền vào cuối mổi câu. Tứ giác ABCD nội tiếp được trong đường tròn nếu có một trong các điều kiện sau: Góc DAB = góc DCB = 900 Góc ABC = góc CDA = 1800 Góc DAC = góc DBC = 600 Góc DAB = góc DCB = 600 Bài 3: Cho đường tròn (O;R) sđ cung MaN = 1200. Diện tích hình quạt tròn OMaN bằng: a. b. c. d. Bài 4: Cho tam giác ABC vuông ở AB>AC, đường cao AH. Trên nữa mặt phẳng bờ BC chứa điểm A, vẽ nữa đường tròn đường kính BH cắt AB tại E, vẽ nữa đường tròn đường kính HC cắt AC tại F. Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật. Chứng minh AE.AB=AF.AC. Chứng minh tứ giác BEFC là tứ giác nội tiếp. Biết góc B bằng 300; BH = 4cm. Tính diện tích hình viên phân giới hạn bới dây và cung BE. ĐÁP ÁN TÓM TẮT VÀ BIỂU ĐIỂM. Bài 1: câu c Bài2: a) Đ b) Đ c) Đ d) S Bài3: câu d Bài4: Hình vẽ đúng (0,5điểm) a) Chứng minh AEHF là hình chữ nhật (1,5điểm) + Góc BEH = 900 ( góc nt chắn nữa đường tròn) => góc AEH = 900 (kề bù với góc BEH) (0,5điểm) + CMTT => AFH = 900 (0,5điểm) + Tứ giác AEHF có: A = AEH = AFH = 900 => tứ giác AEHF là hình chữ nhật. (0,5điểm) b) Chứng minh AE.AB=AF.AC (1,5điểm). + Tam giác vuông AHB có HE AB (cmt) => AH2 = AE.AB (hệ thức lượng trong tam giác vuông) (0,75điểm) + CMTT ta có: AH2 = AF.AC (0,25điểm) + Vậy AE.AB=AF.AC = AH2 (0,5điểm) c) Chứng minh tứ giác BEFC là tứ giác nội tiếp (2điểm). Có B= EHA (cùng phụ với BHE) (0,75điểm) EHA = EFA (hai góc nt cùng chắn cung AE của đường tròn ngoại tiếp hcn) (0,75điểm) => B = EFA (=EHA) => Tứ giác BEFC nội tiếp (0,5điểm) d) Tính diện tích hình viên phân (1,5điểm) Xét đtròn (O) kính BH. BH = 4cm => R = 2cm B = 300 => EOH = 600 => BOE = 1200 Có BE = BH. Cos 300 = 4. 3/2= 2 3 (cm) Hạ OK BE => OK = OB. Sin 300 = 2. ½ =2 (cm) Diện tích hình quạt tròn OBE bằng: R2.120
Tài liệu đính kèm: