Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 37, Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết

Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 37, Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

Nắm được đặc điểm cơ bản nhất của khí hậu Việt Nam: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, tính đa dạng, thất thường, phân hoá theo không gian và thời gian.

2. Kĩ năng:

- Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm khí hậu Việt Nam(chủ yếu do vị trí địa lý, hiành dạng lãnh thổ, hoàn lưu gió mùa, địa hình)

- Có kỉ năng phân tich bảng số liệu, so sánh, phân tích mối liên hệ điạ lý.

3. Thái độ:

B.Phương pháp:

 - Thảo luận nhóm.

- Đàm thoại gợi mở.

C.Chuẩn bị:

1. Giáo viên

- Bản đồ khí hậu Việt Nam, bản đồ thế giới.

- Bảng só liệu khí hậu các trạm: Hà Nội, Huế,TP Hồ CHí Minh.

- Một số tranh ảnh về cảnh quan khí hậu ở Việt Nam.

2. Học sinh: Soạn bài

D. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định:

II.Bài cũ:

III.Bài mới:

1. Đặt vấn đề:

GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm vị trí địa lý và địa hình nước ta, sau đó hỏi: Vị trí địa lý và địa hình có ảnh hưởng gì đến khí hậu? Khí hậu nước ta có đặc điểm gì?

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 400Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 8 - Tiết 37, Bài 31: Đặc điểm khí hậu Việt Nam - Năm học 2009-2010 - Võ Thanh Khiết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 37. Bài 31. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM
NS: 18/3/2010	ND: 22/3/2010
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nắm được đặc điểm cơ bản nhất của khí hậu Việt Nam: Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm, tính đa dạng, thất thường, phân hoá theo không gian và thời gian.
2. Kĩ năng: 
- Phân tích được nguyên nhân hình thành nên đặc điểm khí hậu Việt Nam(chủ yếu do vị trí địa lý, hiành dạng lãnh thổ, hoàn lưu gió mùa, địa hình)
- Có kỉ năng phân tich bảng số liệu, so sánh, phân tích mối liên hệ điạ lý.
3. Thái độ:
B.Phương pháp: 
 - Thảo luận nhóm.
- Đàm thoại gợi mở.
C.Chuẩn bị: 
1. Giáo viên
- Bản đồ khí hậu Việt Nam, bản đồ thế giới.
- Bảng só liệu khí hậu các trạm: Hà Nội, Huế,TP Hồ CHí Minh.
- Một số tranh ảnh về cảnh quan khí hậu ở Việt Nam.
2. Học sinh: Soạn bài
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định:
II.Bài cũ: 
III.Bài mới: 
1. Đặt vấn đề:
GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm vị trí địa lý và địa hình nước ta, sau đó hỏi: Vị trí địa lý và địa hình có ảnh hưởng gì đến khí hậu? Khí hậu nước ta có đặc điểm gì?
2. Triển khai bài:
Hoạt động vủa GV và HS
TG
Kiến thức cơ bản
* Hoạt động 1: Cá nhân / nhóm 
GV: Hướng dẫn Hs đọc bảng 31.1, 
? Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu Việt Nam được thể hiện như thế nào? Tại sao?
Tính chất nhiệt đới
Tính chất gió mùa
Tính chất ẩm.
Gợi ý:
+ Nhận xét nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội, Huế,TPHồ Chí Minh? Tại sao? So sánh với một số nơi cùng vĩ độ?
+ Những tháng có nhiệt độ không khí giảm dần từ Bắc vào Nam? Giải thích tại sao?(ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc)
+ 2 mùa gió:tính chất, hướng gió; giải thích tại sao gió có tính chất trái ngược nhau?
+ Lượng mưa cả năm, độ ẩm tương đối? So sánh với Bắc Phi, Tây Phi, Tây Nam Á? Giải thích?
GV: Chuẩn xác.
* Hoạt động 2: Cá nhân/ cặp
HS dựa vào nội dung SGK kết hợp kiến thức đã học,trang 7 Át lát địa lý Việt Nam, hãy cho biết:
 - Nước ta có mấy miền khí hậu? Đặc điểm khí hậu mỗi miền?
- Nhận xét và giải thích.
Hướng dẫn HS kẻ bảng theo phiếu học tập:
Miền
Khí hậu phía bắc
Đông Trường Sơn
Phía Nam
Biển Đông
Giới hạn
Đặc điểm
HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
GV: ngoài ra ở những vùng núi cao, còn có sự phân hoá khí hậu theo độ cao.
 HS dựa vào nội dung SGK, kết hợp vốn hiểu biết của bản thân, hãy nêu rõ: 
- Tính chất thất thường của khí hậu nước ta thể hiện như thế nào? Tỵa sao?
- Tính chất thất thường của khí hậu gây khó khăn gì cho công tác dự báo thời tiết, cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. 
HS phát biểu, GV chuẩn kiến thức.
25
16
1. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm:
* Tính chất nhiệt đới:
- Nhiệt độ trung bình năm cao trên 210C.
- Số giờ nắng: 1400-3000 giờ.
* Tính chất gió mùa.
 Một năm có 2 mùa gió:
+ Gió mùa đông lạnh, khô.
+Gió mùa mùa hạ nóng ẩm.
* Tính chất ẩm:
- Lượng mưa trung bình năm lớn: trên 1500mm/ năm.
- Đổ ẩm không khí > 80%. 
2.Tính chất đa dạng và thất thường:
- Khí hậu nước ta phân hoá từ Bắc vào Nam, từ Tây sang Đông, từ thấp lên cao.
- Phân hoá theo mùa.
- Tính chất thất thường của khí hậu nước ta thể hiện rõ chế độ nhiệt và chế độ mưa.
IV. Củng cố: 3p
1. Chọn ý đúng nhất trong câu sau:
Khí hậu Việt Nam có đặc điểm:
A. Nhiệt độ quanh năm cao trên 210C.
B. Một năm có hia mùa gió.
C. Lượng mưa lớn 1500mm/ năm, độ ẩm không khí lớn trên 80%.
D. Thay đổi từ Bắc vào Nam, Tây sang Đông, từ thấp lên cao.
Đ. Thay đổi theo mùa
E. Thất thường.
G. Tất cả các ý trên.
2. Chọn ý đúng trong câu sau:
Nguyên nhân làm cho khí hậu nươc sta có tính chất thất thường là do:
A. Vị trí nằm trong vòng đai nội chí tuyến.
B. Giáp biển Đông
C. Nhịp độ và cường độ gió mùa
 V. Dặn dò: 1p
HS làm bài tập của bài 31 - Tập bản đồ bài tập và bài thực hành Địa lý 8.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 37.doc