Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 23, Tiết 41: Luyện tập bài 3 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 23, Tiết 41: Luyện tập bài 3 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu tính chất đường phân giác của tam giác

 2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên để tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học

3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác .

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, thước thẳng

- HS: SGK, thước thẳng

III . Phương Pháp Dạy Học:

- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm

IV. Tiến Trình Bài Dạy:

1. Ổn định lớp:(1) 8A1

 8A2 .

 2. Kiểm tra bài cũ: (6) - Phát biểu tính chất đường phân giác trong tam giác.

 - Hai HS lên bảng làm bài tập 15.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (18)

 GV vẽ hình và giới thiệu bài toán.

 MD là đường phân giác của tam giác nào?

 Ta suy ra điều gì?

 ME là đường phân giác của tam giác nào?

 Ta suy ra điều gì?

 So sánh MB và MC?

 Từ (1) và (2)điều gì?

 HS vẽ hình, đọc hình trong SGK và chú ý theo dõi .

 ABM

 ACM

 MB = MC

 Bài 17:

Giải:

MD là đường phân giác của ABM nên

 (1)

ME là đường phân giác của ACM nên

Mà MB = MC (gt) nên (2)

Từ (1) và (2)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tuần 23, Tiết 41: Luyện tập bài 3 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:17 / 02 / 2013 Ngày dạy: 19 / 02 / 2013
Tuần: 23
Tiết: 41
LUYỆN TẬP §3
I. Mục Tiêu: 
	1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu tính chất đường phân giác của tam giác
	2. Kỹ năng: - Rèn kĩ năng vận dụng tính chất trên để tính độ dài đoạn thẳng và chứng minh hình học
3. Thái độ: -Nhìn nhận nhanh vấn đề, tính chính xác .
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, thước thẳng
- HS: SGK, thước thẳng
III . Phương Pháp Dạy Học:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp tái hiện, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp:(1’) 8A1
 8A2..
	2. Kiểm tra bài cũ: (6’) - Phát biểu tính chất đường phân giác trong tam giác.
	 - Hai HS lên bảng làm bài tập 15.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
	GV vẽ hình và giới thiệu bài toán.
 MD là đường phân giác của tam giác nào?
	Ta suy ra điều gì?
 ME là đường phân giác của tam giác nào?
	Ta suy ra điều gì?
 So sánh MB và MC?
	Từ (1) và (2)điều gì?
	HS vẽ hình, đọc hình trong SGK và chú ý theo dõi	.
 rABM
	rACM
	MB = MC
Bài 17:
Giải:
MD là đường phân giác của rABM nên
	(1) 
ME là đường phân giác của rACM nên
Mà MB = MC (gt) nên 	(2)
Từ (1) và (2) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’)
	GV vẽ hình và giới thiệu bài toán.
 AE là đường ph.giác của rABC nên ta suy ra điều gì?
	EC = ? – ? 
	Thay các giá trị vào và giải phương trình theo biến EB. Tính được EB ta suy ra được EC
HS chốt ý cho HS 
	HS vẽ hình và chú ý theo dõi.
 EC = BC – EB
	HS thay số vào và giải
 HS chú ý theo dõi 
Bài 18:
Giải:
AE là đường phân giác của rABC nên
Thay số vào ta được:
 	(cm)
Suy ra:	(cm)
 	4. Củng Cố:
 	- Xen vào lúc làm bài tập.
	5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về nhà: (2’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải.
	- GV hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 20.
	- Xem trước bài mới.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docHH8Tuan 23Tiet 41 Luyen tap.doc