Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14, Bài 9: Hình chữ nhật - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14, Bài 9: Hình chữ nhật - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức : - Biết được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật

 2. Kỹ năng : - Vận dụng được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết để giải các bài tập , chứng minh đơn giản .

 3. Thái độ : - Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật trong các bài toán thực tế, nhanh nhẹn, suy luận hợp lý.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, êke, compa.

- HS: Thước thẳng, êke, compa, đọc trước bài.

III . Phương Pháp :

- Đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá thể và thảo luận nhóm.

IV. Tiến trình:

1. Ổn định lớp:(1)8A1

 8A2

 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc làm bài tập.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10)

 GV vẽ hình chữ nhật ABCD trên bảng với kí hiệu 4 góc vuông.

 Tứ giác ABCD có đặc điểm gì đặc biệt?

 Tứ giác ABCD như vậy được gọi là hình c.nhật ABCD.

 Thế nào là hình ch.nhật?

 GV giới thiệu định nghĩa hình chữ nhật và chốt lại.

 GV cho HS thảo luận theo nhóm chứng minh hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân.

 HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.

 HS chú ý theo dõi

 HS trả lời.

 HS thảo luận

 1. Định nghĩa:

Định nghĩa:

Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 14, Bài 9: Hình chữ nhật - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 11 / 10 / 2012 Ngày dạy: 13 /1 0 / 2012
Tuần: 7
Tiết: 14
§9. HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức : - Biết được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
	2. Kỹ năng : - Vận dụng được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết để giải các bài tập , chứng minh đơn giản .
	3. Thái độ : - Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật trong các bài toán thực tế, nhanh nhẹn, suy luận hợp lý.
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, compa.
- HS: Thước thẳng, êke, compa, đọc trước bài.
III . Phương Pháp :
- Đặt và giải quyết vấn đề. Hoạt động cá thể và thảo luận nhóm. 
IV. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:(1’)8A1
 8A2
	2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc làm bài tập.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
 GV vẽ hình chữ nhật ABCD trên bảng với kí hiệu 4 góc vuông.
 Tứ giác ABCD có đặc điểm gì đặc biệt?
 Tứ giác ABCD như vậy được gọi là hình c.nhật ABCD.
 Thế nào là hình ch.nhật?
 GV giới thiệu định nghĩa hình chữ nhật và chốt lại.
 GV cho HS thảo luận theo nhóm chứng minh hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân.
 HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở.
 HS chú ý theo dõi
 HS trả lời.
 HS thảo luận 
1. Định nghĩa: 
Định nghĩa: 
Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (7’)
	Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là hình 
thang cân. Vậy Hình chữ nhật có các tính chất của hình bình hành, hình thang cân hay không?
Hoạt động 3: (10’) 
 GV lần lượt hướng dẫn HS chứng minh các tính chất:
 Tứ giác có 3 góc vuông thì góc còn lại bằng bao nhiêu?
 Tứ giác đó là hình gì?
 Các tính chất còn lại, hs về nhà cm.
 Với chiếc compa, hãy kiểm tra xem tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không?
Hoạt động 3: (10’)
ABCD là hình gì?
 So sánh AM và BC
 GV giới thiệu tính chất.
 ABCD là hình gì?
 rABC là tam giác gì?
 GV giới thiệu tính chất.
 Có đầy đủ các tính chất của hình bình hành và hình thang cân.
 900 
 Hình chữ nhật
 HS suy nghĩ và trả lời
ABCD là hình ch.nhật vì nó là hình bình hành có một góc vuông.
	AM = BC
 ABCD là hình chữ nhật vì nó là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau.
 rABC vuông tại B.
2. Tính chất:
Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân.
Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết: 
- Tứ giác có 3 góc vuông
- Hình thang cân có 1 góc vuông
- Hình bình hành có 1 góc vuông
- Hình b.hành có 2 đường chéo bằng nhau.
4. Áp dụng vào tam giác:
?3:
?4:
Tính chất:(sgk)
 	4. Củng Cố: (5’)
 	Cho HS làm bài tập 60.
	5.Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhàø: (2’)
 - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK.
 - Làm các bài tập ở phần luyện tập.
6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy:

Tài liệu đính kèm:

  • docHH8 tuan7tiet14 Hinh chu nhat.doc