Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì II - Trường THCS Đạ Long

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì II - Trường THCS Đạ Long

Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

( Trích: “ Dế Mèn phiêu lưu ký”)

- Tô Hoài -

I.Mục tiêu:Giúp HS

 1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài, nắm những đặc sắc trong kể chuyện và miêu tả

 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ những nét đặc sắc trong văn kể chuyện và miêu tả

 3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức

II.Chuẩn bị:

 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Tích hợp với Tiếng Việt bài

 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK

III.Tiến trình bài dạy:

 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số

 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của HS

 3. Bài mới:

 * Giới thiệu bài: “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là nội dung của bài học hôm nay

 

doc 14 trang Người đăng thu10 Lượt xem 531Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì II - Trường THCS Đạ Long", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 19 Ngày soạn: 25/12/2009
Tiết: 73 Ngày dạy: 
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
( Trích: “ Dế Mèn phiêu lưu ký”)
- Tô Hoài -
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài, nắm những đặc sắc trong kể chuyện và miêu tả 
 2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng cảm thụ những nét đặc sắc trong văn kể chuyện và miêu tả 
 3.Thái độ: HS ý thức được bài học về cách ứng xử, lối sống, đạo đức 
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn bài. Tìm đọc tài liệu liên quan .Tích hợp với Tiếng Việt bài 
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. Soạn bài theo câu hỏi SGK
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài soạn của HS
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: “Dế Mèn phiêu lưu ký” là tác phẩm hay, đặc sắc, hấp dẫn của Tô Hoài dành cho thiếu nhi. Mèn là 1 hình ảnh đẹp của tuổi trẻ ham hiểu biết, trọng lẽ phải khao khát lý tưởng và quyết tâm hành động cho mục đích cao đẹp nhưng với tính xốc nổi, kiêu căng của ngày đầu mới lớn Mèn đã phải trả giá đắt bằng một bài học đường đời đáng nhớ. Đó là nội dung của bài học hôm nay
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Giới thiệu chung
Đọc chú thích SGK. GV giảng giải và chốt ý chính về tác giả (Tô Hoài) – tác phẩm (Dế Mèn phiêu lưu ký) 
GV đọc mẫu đoạn đầu rồi gọi HS đọc à Nhận xét, uốn nắn 
Hãy kể tóm tắt chương truyện?
HS nhận xét, bổ sung
Đoạn trích chia làm mấy phần
Nêu nội dung của mỗi phần? 
II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
Gọi HS đọc lại đoạn 1 và nhắc lại đoạn 1 đề cập đến vấn đề gì? Hình dáng của Dế Mèn được miêu tả qua chi tiết nào?
Dế Mèn được miêu tả từ góc độ nào?
Tại sao khi giới thiệu Mèn, tác giả lại chú ý đến đôi càng mẫm bóng trước tiên?
Miêu tả hình dáng của Dế Mèn tác giả dùng nghệ thuật gì? Qua nghệ thuật ấy giúp em hình dung ra hình dáng của Dế Mèn như thế nào?
I.Giới thiệu chung:
1. Tác giả, tác phẩm (SGK)
2. Nội dung khái quát: Hình dáng, tính cách và bài học đường đời đầu tiên
II. Đọc – Hiểu văn bản:
1.Đọc – Chú thích:
2.Bố cục: 2 đoạn 
- Đoạn 1: Từ đầu đến thiên hạ rồi: Miêu tả vẻ đẹp hình dáng của dế mèn 
- Đoạn 2: Còn lại 1 câu chuyện về đường đời đầu tiên của dế Mèn
3. Phân tích: 
 a. Hình dáng, tính cách của dế Mèn
à Hình dáng: 
Đôi càng mẫm bóng, vuốt cứng nhọn hoắt 
Cánh dài tận chấm đuôi, cả người rung rinh  ưa nhìn
Đầu to nổi tảng, rất bướng 
Răng đen nhánh, nhai ngoàm ngoạm, râu dài, rất đỗi hùng dũng 
=> Tính từ miêu tả, từ ngữ độc đáo => Vẻ đẹp khoẻ mạnh, cường tráng, pha chút bướng bỉnh 
 4.Củng cố: Theo em, dế Mèn là chàng dế như thế nào qua hình dáng?
 5.Dặn dò: Học và chuẩn bị tiết 2: tính cách của dế Mèn và Bài học đường đời đầu tiên của Mèn là gì?
 IV.Rút kinh nghiệm:	
***********************************************
Tuần: 19 Ngày soạn: 25/12/2009
Tiết: 74 Ngày dạy: 
Văn bản: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN (tt)
( Trích: “ Dế Mèn phiêu lưu ký”)
- Tô Hoài -
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Hình dáng của dế Mèn hiện lên như thế nào?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
II.Hoạt động II: Đọc – Hiểu văn bản
Quan sát phần kể tiếp SGK và cho biết phần truyện giới thiệu Dế Mèn ở mặt nào? (Tính cách) Tìm chi tiết thể hiện tính cách của Dế Mèn? Khi viết về tính cách Dế Mèn tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì? Qua cử chỉ (Gây sự, quát, đá ghẹo) thể hiện tính cách gì của dế Mèn ?
Gọi HS đọc lại đoạn cuối truyện? Nội dung đoạn này là gì? 
Dế Choắt là một chàng dế nhỏ? Thái độ của dế Mèn đối với dế Choắt như thế nào? Thái độ đó thể hiện điều gì của Mèn? 
Thái độ của Choắt đối với Mèn như thế nào? Thái độ của Mèn như thế nào khi Choắt nói loèi trăn chối? 
Câu chuyện về bài học đường đời đều tiên của dế mèn được bắt đầu bằng việc gì? Hãy phân tích thái độ của dế Mèn đối với chị Cốc qua đó dế Mèn nhận được bài học bổ ích gì? 
Trong phần “Câu chuyện ân hận” này, tính nết của Mèn có điều gì tốt, điều gì xấu? 
III.Hoạt động III: Tổng kết
Hãy khái quát nội dung và nghệ thuật của đoạn trích? 
(Đọc ghi nhớ SGK) 
HS đọc bài tập 1 SGK. HS làm bài, HS khác nhận xét, bổ sung?
IV.Hoạt động IV: Luyện tập
II. Đọc – Hiểu văn bản:
3. Phân tích: 
 a. Hình dáng, tính cách của dế Mèn
à Tính cách 
Dám khà khịa với mọi người trong xóm 
Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo mấy anh gọng vó
à Động từ => Sự kiêu căng, ngạo mạn, tự cao tự đại 
b. Bài học đường đời đầu tiên 
- Thái độ của mèn đối với choắt
Mèn đặt tên cho Choắt 
Mèn trịnh thượng kể cả gọi “Chú mày” 
Không cho thông hang, mắng Choắt à Trịnh thượng, ích kỷ
- Bài học đường đời
Rủ Choắt trêu chị Cốc, khi Choắt can ngăn thì quắc mắt, mắng 
Hát trêu Cốc à Tự cao tự đại 
=> Kết quả: Choắt chết oan 
- Thái độ của mèn “Tôi hối lắm , tôi hối hận lắm” 
Tôi đứng lặng giờ lâu nghĩ về bài học đường đời đầu tiên 
à Hối hận, ăn năn, tự rút ra bài học không nên kiêu căng, ngạo mạn 
III. Tổng kết: * Ghi nhớ SGK 
IV. Luyện tập :
Bài 1: Viết đoạn văn ngắn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn khi chôn cất Dế Choắt (GV gợi ý – HS viết nháp)
 4.Củng cố: - Theo em, dế Mèn là chàng dế như thế nào? 
 - Bài học đường đời đầu tiên của dế Mèn là bài học gì? 
 - Qua bài học đường đời của Mèn em rút ra bài học gì cho bản thân em? 
 5.Dặn dò: Học vở ghi và tóm tắt truyện . Soạn bài “Sông nước cà mau” 
 IV.Rút kinh nghiệm:	
***********************************************
Tuần: 19 Ngày soạn: 25/12/2009
Tiết: 75 Ngày dạy: 
Tiếng Việt: PHÓ TỪ
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức: Nắm khái niệm phó từ, hiểu và nhớ các ý nghĩa chính của phó từ, biết đặt câu có phó từ chứa các ý nghĩa khác nhau 
 2.Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng thành thạo các kiến thức về phó từ 
 3.Thái độ: Ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông nước Cà Mau” .Bảng nhóm
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Trong chương trình TV học kỳ I, ta đã tìm hiểu về một vài loại từ chính như danh từ, động từ, tính từ .. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về phó từ
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Phó từ 
Gọi HS đọc bài tập (SGK/12) 
Hãy chỉ ra các từ in đậm SGK 
Các từ đó bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? 
Những từ được bổ nghĩa thuộc loại từ gì? 
Nếu quy ước các từ đã cũng vẫn chưa là X và những từ bổ nghĩa là Y hãy vẽ mô hình từng trường hợp 
GV chốt 
Những từ in đậm trong SGK chuyên đi kèm với động tư, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ đó. Đó là các phó từ. Vậy phó từ là gì ? (Đọc to ghi nhớ SGK / 12) 
II.Hoạt động II : Các loại phó từ
HS đọc bài tập 1 /13 
Tìm các phó từ bỏ nghĩa cho các động từ, tính từ in đậm? 
Hãy thống kê các động từ, tính từ tìm được ở các mục I, II vào bảng bên? 
Dựa vào bảng thống kê bên, kể các loại phó từ? 
Đặt câu có với từng loại phó từ tương ứng 
Phó từ nào thường đứng trước ĐT, TT?
Phó từ nào thường đứng sau động từ, tính từ? 
HS đọc ghi nhớ SGK/ 14
III.Hoạt động III: Luyện tập
HS nêu yêu cầu BT 1 và 2
GV hướng dẫn HS làm bài
I. Phó từ là gì?
1. Ví dụ: (SGK)
đã đi
cũng ra
vẫn chưa thấy 
thật lỗi lạc
soi (gương) được
rất ưa nhìn
rất bướng
* Nhận xét
Những từ in đậm trong SGK chuyên đi kèm với ĐT, TT để bổ nghĩa cho ĐT, TT 
=> Phó từ
2. Ghi nhớ (SGK/12)
II. Các loại phó từ 
Phó từ chỉ 
Quan hệ thời gian
Phó từ
đứng trước
Phó từ 
đứng sau
 mức độ
 chỉ sự tiếp diễn tương tự
 sự phủ định
 sự cầu khiến
 kết quả và hướng 
 khả năng 
Rất  
Cũng, vẫn chưa, không đừng
Lắm
Ra
Được 
*Ghi nhớ SGK/14 
III. Luyện tập: 
Bài 1(SGK/14) : Tìm Phó Từ và nêu ý nghĩa của phó từ 
- đã (thời gian), không còn (không: phủ định); còn: tiếp diễn tương tự; đã (thời gian) 
- đều (tiếp diễn tương tự); đương, sắp (thời gian); lại (tiếp diễn tương tự); ra (kết quả, hướng)
- cũng (tương tự); sắp (thời gian); đã (thời gian); cũng (tiếp diễn tương tự); sắp (thời gian); đã (thời gian); được (kết quả) 
Bài 2/SGK/15. Viết đoạn văn thuật lại việc Mèn trêu Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Choắt từ 3 – 5 câu 
Vào một buổi chiều, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Mèn liền đọc một câu thơ trêu trọc chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất tức giận đi tìm kẻ dám trêu mình. Thấy Choắt đang đứng trước cửa hang, Cốc bèn trút cơn giận dữ lên đầu Choắt
 4.Củng cố: Nhắc lại phó từ là gì? Kể tên các loại phó từ đã học 
 5.Dặn dò: Học thuộc 2 ghi nhớ. Làm BT 4 + 5/SBT/5 . Xem trước bài So sánh 
IV.Rút kinh nghiệm:
***********************************************
Tuần: 19 Ngày soạn: 25/12/2009
Tiết: 76 Ngày dạy: 
Tập Làm Văn: TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức: HS nắm những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sau vào một số thao tác chính nhằm tạo lập loại văn bản này
 2.Kĩ năng: Kỹ năng nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả
 3.Thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện thể loại văn miêu tả 
 II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn bài,dự kiến ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn miêu tả ở cấp I 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Trong phân môn Tập Làm Văn học kì I các em đã tìm hiểu văn tự sự. Hôm nay, ta được tìm hiểu về văn miêu tả là thể loại ta được học ở cấp I. Để tìm hiểu về thể loại này, chúng ta tìm hiểu tiết học hôm nay
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I
Gọi HS đọc 3 tình huống ở bài tập. Cho biết với các tình huống ấy em phải làm gì để giải quyết 
Vì sao? 
Dựa vào ba tình huống trên hãy nêu lên một số tình huống khác cần dùng văn miêu tả để thể hiện mục đích giao tiếp của mình 
Đọc yêu cầu BT 2(SGK) trong văn bản “Bài học  “ Em hãy chỉ ra 2 đoạn văn miêu tả Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động 
Hai đoạn văn ấy có giúp em hình dung được đặc điểm nổi bật của hai chú dế không 
Những chi tiết nào giúp em hình dung được điều đó 
Theo em mục đích giao tiếp của hai đoạn văn trên là gì? 
Vậy theo em thế nào là văn miêu tả? 
HS đọc to phần ghi nhớ SGK /16
II.Hoạt động II : Luyện tập
HS đọc bài tập 1/16 
Mỗi đoạn văn miêu tả ở trên tái hiện lại điều gì? Hãy chỉ ra đặc điểm nổi bật của chú Dế Mèn 
Hãy chỉ ra những chi tiết thể hiện ở các đặc điểm ấy 
Hãy chỉ ra các đặc điểm của Lượm ? 
Đặc điểm ấy được thể hiện qua chi tiết nào 
Đặc điểm nổi bật của ba đoạn văn là gì? 
Những đặc điểm ấy đư ...  SGK/23
IV. Luyện tập
Viết 1 đoạn văn trình bày sự cảm nhận của em về vùng Cà Mau qua bài học
 4.Củng cố: Em cảm nhận gì về thiên nhiên và con người vùng cực Nam tổ quốc?
 5.Dặn dò: Học bài theo nội dung phân tích
 Soạn “Bức tranh của em gái tôi” 
IV.Rút kinh nghiệm:	
***********************************************
Tuần: 20 Ngày soạn: 30/12/2009
Tiết: 79 Ngày dạy: 
Tiếng Việt: SO SÁNH
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức: Nắm khái niệm, cấu tạo của so sánh 
 2.Kĩ năng: Kỹ năng nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong văn bản. Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản thân 
 3.Thái độ: Giáo dục tình cảm quý tiếng mẹ đẻ 
II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn và lấy nhiều ví dụ, tìm tài liệu liên quan Tích hợp phần Văn ở bài “Sông nước Cà Mau” .Bảng nhóm
 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ: Phó từ là gì? Nêu các loại phó từ đã học, cho VD và chỉ ra phó từ ấy có ý nghĩa gì? 
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Trong khi nói, viết người ta hay dùng những hình ảnh bóng bẩy, gợi cảm, sinh động để diễn đạt ý mình muốn thể hiện. Đó là biện pháp tu từ. Bài học đầu tiên chúng ta học là phép so sánh 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Thế nào là so sánh?
Gọi HS đọc VD a + b 
Ở VD a, b, những trường hợp nào chứa hình ảnh so sánh?
Những sự vật, sự việc nào được so sánh với nhau 
(Trẻ em so sánh với búp trên cành, rừng đước .. . so sánh với hai dãy  )
Dựa vào cơ sở nào để có thể so sánh như vậy? (Dựa vào sự tương đồng nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng giữa sự vật này với sự vật khác 
So sánh như thế nhằm mục đích gì? (Tạo ra hình ảnh mới mẻ, gợi cảm giác cụ thể hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết. 
So sánh các sự vật, sự việc như vậy với nhau gọi là so sánh? Vậy so sánh là gì? 
(HS đọc to ghi nhớ SGK /24)
II.Hoạt động II : Cấu tạo phép so sánh
Điền những tập hợp từ có chứa hình ảnh so sánh ở VD tìm hiểu vào bảng trên 
Xác định từ so sánh ở các VD trên 
GV gợi ý: Quy ước vế A sự vật, sự việc được so sánh. T Từ so sánh, PD phương diện so sánh 
GV ghi VD trên bảng, HS xác định các vế A, B, T, PD trong VD sau
* Tìm thêm những từ so sánh mà em biết (Như, như là, bằng, tựa, tựa như, hơn)
So với VD ở trang 24 thì cấu tạo phép so sánh ở a, b có gì đặc biệt ? 
Vế B được tạo lên trước vế A 
Chí lớn ông cha như Trường Sơn 
Lòng mẹ bao la như Cửu Long 
Con người không chịu khuất phục như tre mọc thẳng 
Phần cấu tạo của phép so sánh cần ghi nhớ những gì? 
III.Hoạt động III: Luyện tập
HS đọc bài tập 1 : Dựa vào mẫu so sánh hãy tìm thêm 1 VD?
GV hướng dẫn HS làm bài
HS nêu yêu cầu BT 2
GV hướng dẫn HS làm bài. HS chia 4 nhóm thảo luận(3phút) vào phiếu học tập các từ còn thiếu
Các nhóm nhận xét. GV chốt ý
HS đọc bài tập 3 :Tìm những câu có phép so sánh?
HS đọc lại văn bản và tìm hiểu. GV nhận xét, chốt ý 
I.Thế nào là so sánh ?
1. VD SGK 
2. Nhận xét 
VDa. Trẻ em như búp trên cành 
VDb. Rừng đước dựng lên cao ngất như hai dãy trường thành vô tận 
à Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn dạt 
=> So sánh 
=> Ghi nhớ SGK 
II. Cấu tạo phép so sánh 
Vế A 
P Diện 
TừSS
Vế B 
Trẻ em 
Rừng đước 
Dựng lên 
Như 
Như 
Búp trên cành 
Dãy trường thành 
VD 
 Áo chàng đỏ tựa ráng pha 
Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in 
 Thân em như ớt trên cây
Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng 
- Có khi mô hình đầy đủ như trên có thay đổi 
-Lược bớt phương diện so sánh VD a 
-Đảo vế B cùng với từ so sánh ra trước VDb 
* Tác dụng 
-Gợi hình, gợi cảm, giàu hình ảnh 
* Ghi nhớ SGK /25
III. Luyện tập: 
Bài 1: Dựa vào mẫu so sánh hãy tìm thêm 1 VD 
- Thầy thuốc như mẹ hiền ->(So sánh đồng loại, người với người ) 
- Kênh rạch, sông ngòi như màng nhện -> ( So sánh vật với vật) 
- Cá nước từng đàn đen trũi .. như người bơi ếch -> (So sánh vật với người ) 
 - Công cha như núi ngất trời 
Nghĩa mẹ như nước ngời ngời biển đông 
-> (So sánh cái cụ thể với cái trừu tượng) 
Bài 2: Điền vào chỗ trống tạo thành ngữ 
- Khoẻ như voi (Trương Phi) 
- Đen như (Bồ hóng, cột nhà cháy, củ tam thất ..)
- Trắng như (bông, ngà, trứng gà bóc, ngó cần)
- Cao như (Núi, sếu, cây sào)
Bài 3: Tìm những câu có phép so sánh 
à Bài học đường đời đầu tiên 
 Những ngọn cỏ gãy rạp y như có nhát dao ..
 Hai cái răng đen nhánh . như lưỡi liềm máy 
 Cái chàng dế choắt  gilê 
à Sông nước Cà Mau 
 Càng đổ dần về hướng  màng nhện. Dòng sông Năm Căn .. sóng trắng 
 Thuyền xuôi ngược giữa dòng, vô tận
 4.Củng cố: Thế nào là so sánh?Cấu tạo và tác dụng? VD? 
 5.Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Làm lại vào vở . Xem trước bài So sánh (t2)
IV.Rút kinh nghiệm:
***********************************************
Tuần:20 Ngày soạn: 30/12/2009
Tiết: 80 Ngày dạy: 
Tập Làm Văn: QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ 
 NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ
I.Mục tiêu:Giúp HS
 1.Kiến thức: Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
 2.Kĩ năng: Bước đầu hình thành kĩ năng quan sát, tượng tưởng, so sánh, nhận xét khi miêu tả, nhận diện, vận dụng những thao tác cơ bản trên khi đọc, viết văn miêu tả 
 3.Thái độ: Ý thức học tập, rèn luyện thể loại văn miêu tả 
 II.Chuẩn bị:
 1.Giáo viên: Soạn bài,dự kiến ôn tập, củng cố và nâng cao kiến thức đã học về văn miêu tả ở cấp I 2. Học sinh: Soạn và chuẩn bị bài ở nhà. 
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ Thế nào là văn miêu tả? Yếu tố quan trọng hàng đầu trong văn miêu tả? 
 3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: Để viết được bài văn miêu tả hay nhất thiết người viết cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét. Những năng lực và thao tác này được thể hiện qua tiết học hôm nay
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
I.Hoạt động I: Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
GV nói chậm: Quan sát, cầm, nghe, nhìn, ngửi,sờbằng các giác quan mắt, mũi, tai,datưởng tượng:Hình dung ra các(thế giới)chưa có(không có) 
So sánh: dùng cái đã biết để làm rõ, làm nổi cái chưa biết rõ 
Nhận xét: đánh giá, khen, chê 
* Gọi HS đọc 3 đoạn văn SGK?
Đoạn 1: Tả cái gì? đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả của đoạn văn này là gì? Được thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh nào? 
Đoạn 2: Tả cái gì? Cảnh đẹp và hùng vĩ của song nước Cà Mau, Năm Căn, thể hiện qua từ ngữ hình ảnh nào? 
Đoạn 3: Tả cảnh gì? Cảnh mùa xuân đẹp, náo nức như thế nào? Chi tiết, hình ảnh nào thể hiện ở đoạn văn ấy?
Để tả được các đoạn văn trên người viết cần có những năng lực cơ bản nào? 
Tìm những câu văn có sự liên tượng, tượng tượng và so sánh trong các đoạn trên
Sự tưởng tượng và so sánh đó có gì đặc sắc?
Gọi HS đọc đoạn 3 (à) SGK/28. Cho biết so với đoạn gốc, đoạn này đã bỏ đi những từ ngữ nào?
Những từ ngữ bỏ đi ấy ảnh hưởng như thế nào đến đoạn văn
Bài học cần ghi nhớ những gì? 
(HS đọc to ghi nhớ SGK/28)
II.Hoạt động II : Luyện tập
- HS đọc yêu cầu BT1/SGK/29. GV hướng dẫn. Đoạn văn miêu tả cảnh hồ nào?
Vì sao biết? Những hình ảnh đó có đặc sắc và tiêu biểu không?
* Tìm 5 từ thích hợp điền vào chỗ trống?
I. Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả
1.) Ví dụ (ở đoạn văn SGK/27 + 28) 
=> Nhận xét 
à Đoạn 1: tả chàng Dế Choắt gầy, ốm, đáng thương
Cụ thể: gầy gò, têu nghêu, bè bè nặng nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ
à Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ mộng và hùnh vị của song nước Cà Mau – Năm Căn
Cụ thể (từ ngữ thể hiện) Giăng chi chít như màng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác
à Đoạn 3: Tả cảnh mùa xuân đẹp, vui, náo nức như ngày hội
Chim ríu rít, cây gạo, tháp đèn khổng lồ, ngàn hoa lửa, nhàn búp nõn nến trong xanh
=> Để tả được các đoạn văn trên cần có năng lực quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
à Đoạn 3: Tất cả những chữ bỏ đi đều là những ĐT, TT những so sánh liên tưởng và tượng tượng làm cho đoạn văn trở nên chung chung và khô khăn
2. Ghi nhớ (SGK/28)
II. Luyện tập
Bài 1/29. Điền vào chỗ trống từ thích hợp 
1. Gương bầu dục; 2: cong cong; 3: lấp ló; 4: cổ kính; 5: xanh um
 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học 
 5.Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ
 Chuẩn bị bài tập nói quan sát, tưởng tượng 
 GV gợi ý HS làm dàn ý BT 1, 2, 3, 4, 5 SGK/SBT 45/ 36 
IV.Rút kinh nghiệm:
***********************************************
Tuần:21 Ngày soạn: 05/01/2010
Tiết: 81 Ngày dạy: 
Tập Làm Văn: QUAN SÁT,TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ 
 NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ (TT)
III.Tiến trình bài dạy:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số
 2.Kiểm tra bài cũ Thế nào là văn miêu tả? Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV & HS
Nội dung kiến thức
II.Hoạt động II : Luyện tập
Gọi HS đọc đoạn văn SGK
- Tìm hình ảnh, chi tiết tả Dế Mèn – Đẹp một thanh niên cường tráng nhưng kiêu căng, hợm hĩnh
HS đọc yêu cầu của đề? GV hướng dẫn và định hướng cho HS viết? 
- Hướng nhà, nền nhà, mái, tường cửa, trang trí trong nhà?
* GV gợi ý cho HS một số hình ảnh nổi bật
Mặt trời?
Bầu trời?
Hàng cây?
Núi?
Những ngôi nhà?
II. Luyện tập
Bài 2/29. Những hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc miêu tả
Dế Mèn: Cường tráng, bướng bỉnh, kiêu căng
Cả người rung rinh một màu nâu bóng mở, soi gương được, răng đen nhánh nhai ngoàm ngoạp, đầu to nổi từng tảng rất bướng
Trĩnh trọng, khoan thai, vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm
Râu dài, rất hùng dũng
Bài 3/29. Quan sát và ghi chép những đặc điểm ngôi nhà hoạc căn phòng em ở? Trong những đặc điểm đó đặc điểm nào nổi bật nhất?
(GV lưu ý HS chỉ nêu những khả năng tiêu biểu đặc sắc nhất?) 
Bài 4/29. Nếu tả lại quang cảnh 1 buổi sáng trên quê hương em, em sẽ liên tưởng và so sánh những hình ảnh sự vật sau đây với những gì? 
Mặt trời: (mâm lửa, mâm vàng, quả đen như chiếc mâm lửa, như chiếc quả cầu lửa, như một hòn than đỏ rực)
Bầu trời (lòng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh)
Những hành cây (hành quân, tường thành
Núi (bát úp)
Những ngôi nhà (viên gạch, bao diên, trạm gác) 
Bài 5/29. Tả con suối, dòng sông, ngọn thác, biển cả, mà em từng quan sát bằng 1 đoạn văn ngắn từ 8 à 12 câu?
 4.Củng cố: Nhắc lại nội dung bài học : Vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả?
 5.Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ. Xem lại các BT
 Chuẩn bị bài : “Tập nói quan sát, tưởng tượng” 
IV.Rút kinh nghiệm:
***********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docnv6 hk2.doc