I. Mục Tiêu:
-Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
-Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh.
-Thái độ: Yêu thích học hình, thích giải bài tập.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương Pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1) 7A1:
7A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (10)
- Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác.
- Làm bài tập 18.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG
Hoạt động 1: (20)
GV cho HS đọc đề.
GV thực hiện lại các bước như trong SGK.
GV cho HS lên bảng thực hiện lại.
và nằm trong hai tam giác nào?
và có các yếu tố nào bằng nhau?
Vì sao?
Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào?
Suy ra hai góc nào bằng nhau?
HS đọc đề.
HS chú ý theo dõi.
Một HS lên bảng thực hiện lại, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét các bước thực hiện của bạn.
và
OB = AD (bk r1)
OC = AE (bk r1)
BC = DE (bk r2)
Cạnh – cạnh – cạnh
Bài 22:
Xét và ta có:
OB = AD (bán kính r1)
OC = AE (bán kính r1)
BC = DE (bán kính r2)
Do đó: (c.c.c)
Suy ra:
Hay:
Ngày Soạn: 31/10/2011 Ngày Dạy : 02/11/2011 Tuần: 12 Tiết: 24 LUYỆN TẬP §3 I. Mục Tiêu: -Kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. -Kĩ năng: Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – cạnh – cạnh. -Thái độ: Yêu thích học hình, thích giải bài tập. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Phương Pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1: 7A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Em hãy phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác. - Làm bài tập 18. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) GV cho HS đọc đề. GV thực hiện lại các bước như trong SGK. GV cho HS lên bảng thực hiện lại. và nằm trong hai tam giác nào? và có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? Hai tam giác này bằng nhau theo trường hợp nào? Suy ra hai góc nào bằng nhau? HS đọc đề. HS chú ý theo dõi. Một HS lên bảng thực hiện lại, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét các bước thực hiện của bạn. và OB = AD (bk r1) OC = AE (bk r1) BC = DE (bk r2) Cạnh – cạnh – cạnh Bài 22: Xét và ta có: OB = AD (bán kính r1) OC = AE (bán kính r1) BC = DE (bán kính r2) Do đó: (c.c.c) Suy ra: Hay: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Vì sao? Qua bài này, GV giới thiệu cho HS cách vẽ một góc bằng góc cho trước. Hoạt động 2: (20’) GV cho HS đọc đề. GV vẽ hình. Muốn chứng minh AB là tia phân giác của ta phải chứng minh điều gì? và nằm trong hai tam giác nào? và có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? à Chốt ý. Đây là hai góc tương ứng của 2 tam giác = nhau. HS đọc đề. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. Chứng minh và nằm trong và . AC = AD (bk (A)) BC = BD (bk (B)) AB là cạnh chung Bài 23: Xét và ta có: AC = AD (bk đường tròn tâm A) BC = BD (bk đường tròn tâm B) AB là cạnh chung Do đó: (c.c.c) Suy ra: Hay: AB là tia phân giác của 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - GV giới thiệu về mục “Có thể em chưa biết” - Xem trước bài 4. 6. Rút Kinh Nghiệm:
Tài liệu đính kèm: