Hoạt động của giáo viên
KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Phát biểu hai ĐL về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện .
- Hai bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A để bơi đến H và B , biết H và B cùng thuộc 1 đường thẳng d , AH d ,
AB d . Hỏi ai bơi xa hơn ?
A
H B
- GV chỉ vào hình và giới thiệu :
* AH là đường vuông góc .
* AB là đường xiên .
* HB là hình chiếu của đường xiên AB
trên đường thẳng d .
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa đương vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu .
GIẢNG BÀI MỚI:
1. Khái niệm đường vuông góc , đường xiên , hình chiếu của đường xiên :
- GV vừa trình bày như SGK vứa vẽ hình . A
d
H B
- GV giới thiệu đường vuông góc , đường xiên , hình chiếu của đường xiên
- Làm BT ? 1 tr. 57 SGK .
2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên :
- Làm BT ? 2 tr. 57 SGK .
- Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên .
- GV giới thiệu đó chính là nội dung ĐL 1
- Yêu cầu HS đọc ĐL 1 tr. 58 SGK .
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL
- Yêu cầu HS chứng minh ĐL .
- ĐL nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lý nào ?
- Hãy phát biểu ĐL Pitago và dùng ĐL đó để chứng minh AH <>
- GV giới thiệu : Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d .
3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng :
- Làm BT ?4 tr. 58 SGK .
- Yêu cầu HS đọc hình 10 tr. 58 SGK .
- Hãy giải thích HB , HC là gì ?
- GV hướng dẫn HS lần lượt giải các câu hỏi trong BT
a/ Nếu HB > HC thì AB > AC :
b/ Nếu AB > AC thì HB > HC :
c/ Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì HB = HC :
- Từ bài toán trên , hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của nó .
GV gợi ý để HS nêu được nội dung của định lý 2 .
- Gọi HS đọc ĐL 2 .
TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG :
CỦNG CỐ: ( từng phần )
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 50 : QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN , ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU . ---ÐĐ--- A.MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: * Nắm được khái niệm đường vuông góc , đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó , khái niệm chân đường vuông góc hay hình chiếu vuông góc của điểm , khái niệm hình chiếu vuông góc của đường xiên , HS biết vẽ hình và nhận ra các khái niệm này trên hình vẽ. * Nắm vững ĐL 1 về so sánh đường vuông góc với đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó , nắm vững ĐL 2 về quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của nó , hiểu cách chứng minh các ĐL trên . Kỹ năng cơ bản: Biết vận dụng 2 ĐL trên vào các BT đơn giản . Tư duy: Nhạy bén , chính xác . B.CHUẨN BỊ: - GV: Thước thẳng , êke - HS : Ôn kiến thức cũ theo yêu cầu của GV , thước thẳng , êke C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi KIỂM TRA BÀI CŨ: - Phát biểu hai ĐL về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện . - Hai bạn Hạnh và Bình cùng xuất phát từ A để bơi đến H và B , biết H và B cùng thuộc 1 đường thẳng d , AH ^ d , AB ^ d . Hỏi ai bơi xa hơn ? A H B - GV chỉ vào hình và giới thiệu : * AH là đường vuông góc . * AB là đường xiên . * HB là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d . Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối quan hệ giữa đương vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu . GIẢNG BÀI MỚI: 1. Khái niệm đường vuông góc , đường xiên , hình chiếu của đường xiên : - GV vừa trình bày như SGK vứa vẽ hình . A d H B - GV giới thiệu đường vuông góc , đường xiên , hình chiếu của đường xiên - Làm BT ? 1 tr. 57 SGK . 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên : - Làm BT ? 2 tr. 57 SGK . - Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên . - GV giới thiệu đó chính là nội dung ĐL 1 - Yêu cầu HS đọc ĐL 1 tr. 58 SGK . - Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL - Yêu cầu HS chứng minh ĐL . - ĐL nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lý nào ? - Hãy phát biểu ĐL Pitago và dùng ĐL đó để chứng minh AH < AB - GV giới thiệu : Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d . 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng : - Làm BT ?4 tr. 58 SGK . - Yêu cầu HS đọc hình 10 tr. 58 SGK . - Hãy giải thích HB , HC là gì ? - GV hướng dẫn HS lần lượt giải các câu hỏi trong BT a/ Nếu HB > HC thì AB > AC : b/ Nếu AB > AC thì HB > HC : c/ Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì HB = HC : - Từ bài toán trên , hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của nó . GV gợi ý để HS nêu được nội dung của định lý 2 . - Gọi HS đọc ĐL 2 . TÍNH CHẤT CỦA 2 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG : CỦNG CỐ: ( từng phần ) - 1 HS lên bảng trình bày 2 ĐL - Bình đi xa hơn vì trong tam giác vuông AHB có = 1v là góc lớn nhất của tam giác nên cạnh huyền AB đối diện với là cạnh lớn nhất của tam giác . Vậy AB > AH nên bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh . - HS làm bài vào tập - 1 HS lên bảng vẽ hình . A d M N - HS : Chỉ kẻ được 1 đường vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng d - Đường vuông góc ngắn hơn các đường xiên . - HS đọc ĐL 1 tr. 58 SGK . - 1 HS lên bảng vẽ hình , ghi GT - KL - HS có thể chứng minh theo nhận xét cạnh huyền là cạnh lớn nhất trong tam giác vuông . - ĐL Pitago . - HS phát biểu ĐL Pitago và vận dụng để chứng minh ĐL 1 : Trong tam giác vuông AHB (= 1v ) có : AB= AH+ HB( ĐL Pitago ) AB> AH AB > AH - HS nhắc lại : khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d là độ dài đường vuông góc AH - HS đứng tại chỗ đọc hình 10 tr. 58 SGK . - HB , HC là hình chiếu của AB , AC trên d . Xét tam giác vuông AHB ta có : AB= AH+ HB( ĐL Pitago ) Xét tam giác vuông AHC ta có : AC= AH+ HC( ĐL Pitago ) a/ Có HB > HC ( gt ) HB > HC AB> AC AB > AC b/ Có AB > AC ( gt ) AB> AC HB > HC HB > HC c/ HB = HC HB = HC AH+ HB= AH+ HC AB = AC AB = AC - HS đọc ĐL 2 . QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN , ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU . 1. Khái niệm đường vuông góc , đường xiên , hình chiếu của đường xiên : A d H B - Đoạn thẳng AH gọi là đoạn vuông góc hay đường vuông góc kẻ từ điểm A đến đường thẳng d . - Điểm H là chân của đường vuông góc hay hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d . - Đoạn thẳng AB gọi là đường xiên kẻ từ điểm A đến đường thẳng d . - Đoạn thẳng HB gọi là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d . 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên : Định lý 1 : Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó , đường vuông góc là đường ngắn nhất . A d H B GT A Ï d , AH là đường vuông góc , AB là đường xiên . KL AH < AB * Độ dài đường vuông góc AH gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d . 3. Các đường xiên và hình chiếu của chúng : Định lý 2 : Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó : a/ Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn ; b/ Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn ; c/ Nếu hai đường xiên bằng nhau thì hai hình chiếu bằng nhau , và ngược lại , nếu hai hình chiếu bằng nhau thì hai đường xiên bằng nhau D.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Học bài. Làm BT 8 ; 9 tr. 59 SGK HS lớp chọn làm thêm BT : / E.RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: