A/ MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Học sinh nắm được góc như thế nào là góc so le trong, góc đồng vị, tính chất của góc so le trong, góc đồng vị.
2.Kỷ năng:
Rèn HS kỉ năng nhận biết góc so le trong, góc đồng vị.
3.Thái độ:
Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Giảng giải vấn đáp, nhóm.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, đèn chiếu, phim trong các đề bài tập và lời giải.
Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.Ổn định lớp:
Nắm sỉ số.
II.Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung bình của đoạn thẳng.
Chữa bài tập 15 SBT.
III. Nội dung bài mới:
1/ Đặt vấn đề.
Giáo viên đưa mô hình như sách giáo khoa và giới thiệu bài.
2/ Triển khai bài.
Tiết 5 Ngày soạn: Ngày giảng: Lớp : Đ3. Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng A/ MụC TIÊU. 1.Kiến thức : Học sinh nắm được góc như thế nào là góc so le trong, góc đồng vị, tính chất của góc so le trong, góc đồng vị. 2.Kỷ năng: Rèn HS kỉ năng nhận biết góc so le trong, góc đồng vị. 3.Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học. B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY Giảng giải vấn đáp, nhóm. C/ CHUẩN Bị: Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, đèn chiếu, phim trong các đề bài tập và lời giải. Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc. D/TIếN TRìNH LÊN LớP: I.ổn định lớp: Nắm sỉ số. II.Kiểm tra bài cũ: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung bình của đoạn thẳng. Chữa bài tập 15 SBT. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề. Giáo viên đưa mô hình như sách giáo khoa và giới thiệu bài. 2/ Triển khai bài. hoạt động của thầy và trò nội dung kiến thức * Hoạt động 1. Góc so le trong. Góc đồng vị. GV: Đưa hình vẽ 12 Sgk lên bảng. GV: Ta thấy đường thẳng c cắt đường thẳng a và đường thẳng b tạo thành bao nhiêu góc đỉnh A và bao nhiêu góc đỉnh B? HS: trả lời GV: Giới thiệu góc đồng vị và góc so le trong. GV: Yêu cầu HS làm BT sau: BT1. Vẽ đường thẳng xy cắt hai đường thẳng zt và uv tại A và B. a) Viết tên hai cặp góc so le trong bằng nhau. b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị. HS: Tiến hành làm. GV: Nhận xét và chốt lại. * Hoạt động 2. Tính chất. GV: Yêu cầu HS làm bài tập sau. 1 2 3 4 1 2 3 4 A B BT2. a) Hãy tính Â1, B3 b) Tính Â2, B4 HS: Làm bài. GV: Qua đó em có nhận xét gì? HS: Trả lưòi tính chất Sgk. GV: Yêu cầu HS làm Bt 21 Sgk. 1 2 3 4 1 2 3 4 A B 400 400 BT3. a) Vẽ lại hình trên. b) Ghi tiếp số đớng với các góc còn lại. HS: Thực hiện. GV: Nhận xét và chốt lại. GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng phía. 1 2 3 4 1 2 3 4 A B a a b 1. Góc so le trong. Góc đồng vị. - Hai góc A1 và B3, củng như hai góc A4 và B2 được gọi là hai góc so le trong. - Các cặp góc A1và B1, A2 và B2, A3 và B3 , A4 và B4 gọi là các góc đồng vị. 2. Tính chất. BT2. Â1 = B3 Â2 = B4. Tính chất. Sgk 1400 1400 400 400 400 400 B A 4 3 2 1 4 3 2 1 BT3. IV.Củng cố: Nhắc lại góc so le trong, góc đồng vị, góc trong cùng phía và tính chất. V.Dặn dò: Học thuộc bài. Làm bài tập 23 Sgk.
Tài liệu đính kèm: