Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Tú

Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Tú

I. Mục tiêu:

- Giúp học sinh củng cố về nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5.

- Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5

II. Đồ dùng dạy - học:

 - Giáo viên phóng to bức tranh của bài tập 1.

 - Học sinh chuẩn bị que tính bảng con.

III. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động 1: Bài cũ.

Hoạt động 2: Bài mới.

Bài tập 1: Thực hành nhận biết số lượng và đọc viết số.

- Giáo viên treo tranh vẽ sẵn các nhóm đồ vật trên bảng.

Bài tập 2: Nhận biết số lượng đọc viết số:

- Giáo viên dơ một que tinh, hai, ba, bốn, năm que tính

* Cho học sinh điền số thích hợp vào ô trống.

- Giáo viên nhận xét và đánh giá.

* Viết số: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số vào vở.

* Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các số:

- Giáo viên đặt các tờ bìa, mỗi tờ bìa ghi sẵn một số: 1,2,3,4,5.

- Các sô đặt không theo thứ tự

- Giáo viên nhận xét xét đành giá.

- Học sinh nêu yêu cầu của bải tập.

- Dưới lớp học sinh làm vào vở bài tập. Một em lên bảng điền số vào ô trống của bức tranh.

- Học sinh viết số vào bảng con rồi đọc tô các số lên 1,2,3,4,5.

- Học sinh hoạt động nhóm.

- Đại diện các nhóm lên trình bày.

- Các bạn khác nhận xét và bổ xung.

- Học sinh luyện viết số vào vở: 1,2,3,4,5.

- Năm em lên bảng mỗi em lấy một tờ bìa rồi các em xếp theo thứ tự từ 1 đến 5.

- Các bạn dưới lớp quan sát và nhận xét.

Hoạt động 3: Củng cố dặn dò .

- Giáo viên tóm tắt nội dụng, nhận xét giờ.

- Về nhà ôn lại bài và xem trơc bài be hõi.

 

doc 16 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 211Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Tú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần ba
Soạn ngày:17/9/2010	Ngày dạy: Thứ 2, ngày 20 tháng 9 năm 2010
Học vần
Bài 8: l, h ( 2 tiết)
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được âm l, h, tiếng lê, tiếng hè.
- Đọc được câu ứng dụng ve, ve, ve, lê, hè.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề le le.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ cho các từ lê, hè.
- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng ve ve ve, hè về.
- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói le le.
III. Các hoạt động dạy và học:
a. Hoạt động 1: Bài cũ 
b. Hoạt động 1: Bài mới.
1. Giới thiệu và ghi đầu bài: Cho học sinh quan sát tranh tìm ra âm mới l, h.
Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên phát âm mẫu l, h, le, hè 
- Học sinh luyện đọc
2.Dậy chữ ghi âm
 * Âm l: 
a. Nhận diện:
- Chữ l gồm hai nét là nét khuyết trên và nét móc ngược.
- Trong số các chữ đã học chữ l giống chữ nào nhất.
- Chữ l giống chữ l nhất.
- So sánh âm l và âm b.
+ Giống nhau có nét khuyết trên. 
+ khác nhau: b có thêm nét thắt.
b. Phát âm và đánh vần tiếng.
- Giáo viên phát âm mẫu: l
Lưỡi cong lên chạm lợi hơi đi ra phái hai bên rìa lữa sát nhẹ.
- Giáo viên chỉnh sửa.
- Giáo viên hướng dẫn hoc sinh đánh vần.
- Nêu vị trí của hai chữ trong tiếng lê.
- Giáo viên hướng dẫn cách đánh vần.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh phát âm.
- Học sinh đánh vần.
- Giáo viên chỉ cho học sinh đọc âm e và phất âm, âm e.
- Học sinh đọc cá nhân, đọc đồng thanh và phát âm, âm e.
c. Hướng dẫn viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu, vừa viết vừa nói quy trình viết âm l
- Học sinh quan sát
- Học sinh luyện bảng.
- Giáo viên quan sát sửa sai .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết tiếng lê.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Học sinh quan sát
- Học sinh luyện bảng.
* Âm h.
a. Nhận diện chữ: 
- Âm h gồm mấy nét là những nét nào ? 
- Gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét móc hai đầu.
- So sánh âm h với âm l.
+ Giống nhau: Đều có nét khuyết trên.
+ Khác nhau: Âm h có thêm nét móc hai đầu, âm l có nét móc ngược.
b. Phát âm và đánh vần.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát âm và cách đánh vần.
- Giáo viên lắng nghe chỉnh sửa.
- Học sinh phát âm và đánh vần theo lớp, nhóm, cá nhân.
 c. Hướng dẫn học sinh viết bảng:
- Giáo viên viết mẫu h, hè.
- Giáo viên nhận xét .
- Học sinh quan sát, học sinh luyện bảng.
b. Đọc từ ứng dụng: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần và đọc trơn các tiếng: lê, lề, lễ, he hè hẹ.
- Cho học sinh quan sát tranh minh họa. Cho học sinh đặt câu ứng dụng, đọc trơn: ve ve ve, hè về.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đánh vần và đọc chơn theo bàn cá nhân, lớp.
- Học sinh quan sát tranh, học sinh đọc câu ứng dụng, đọc trơn.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc :
- Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1. 
- Học sinh đọc theo bàn, theo nhóm hoặc cá nhân
b. Luyện viết: 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vở. 
- Giáo viên viết mẫu l, lê, h, hè, 
- Giáo viên quan sát sửa sai.
- Lưu ý tư thế ngồi và cách cầm bút cho học sinh. 
- Học sinh quan sát giáo viên viết mẫu.
- Học sinh luyện vở.
c. Luyện nói:
- Cho học sinh quan sát tranh, thảo luận nhóm.
- Giáo viên gợi ý theo câu hỏi sau: 
+ Tranh vẽ gì? Hai con vật đang bơi trông giống con gì? Loài vịt sống tự do không có người nuôi gọi là con gì ? 
- Trong tranh là con gì. 
- Học sinh quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung.
- Con le le.
4. Củng cố dặn dò 
 - Cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài và xem trước bài 9.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về nhận biết số lượng và thứ tự các số trong phạm vi 5.
- Đọc, viết, đếm các số trong phạm vi 5 
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Giáo viên phóng to bức tranh của bài tập 1.
	- Học sinh chuẩn bị que tính bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Bài cũ.
Hoạt động 2: Bài mới.
Bài tập 1: Thực hành nhận biết số lượng và đọc viết số.
- Giáo viên treo tranh vẽ sẵn các nhóm đồ vật trên bảng.
Bài tập 2: Nhận biết số lượng đọc viết số: 
- Giáo viên dơ một que tinh, hai, ba, bốn, năm que tính 
* Cho học sinh điền số thích hợp vào ô trống.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
* Viết số: Giáo viên hướng dẫn học sinh viết số vào vở.
* Trò chơi: Thi đua nhận biết thứ tự các số: 
- Giáo viên đặt các tờ bìa, mỗi tờ bìa ghi sẵn một số: 1,2,3,4,5. 
- Các sô đặt không theo thứ tự
- Giáo viên nhận xét xét đành giá.
- Học sinh nêu yêu cầu của bải tập.
- Dưới lớp học sinh làm vào vở bài tập. Một em lên bảng điền số vào ô trống của bức tranh.
- Học sinh viết số vào bảng con rồi đọc tô các số lên 1,2,3,4,5.
- Học sinh hoạt động nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Các bạn khác nhận xét và bổ xung.
- Học sinh luyện viết số vào vở: 1,2,3,4,5.
- Năm em lên bảng mỗi em lấy một tờ bìa rồi các em xếp theo thứ tự từ 1 đến 5.
- Các bạn dưới lớp quan sát và nhận xét.
Hoạt động 3: Củng cố dặn dò .
- Giáo viên tóm tắt nội dụng, nhận xét giờ.
- Về nhà ôn lại bài và xem trơc bài be hõi.
Soạn ngày:17/9/2010	Ngày dạy: Thứ 3, ngày 21 tháng 9 năm 2010
Toán
Bé hơn. dấu <
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh bước đầu biết được so sánh số lượng và sử dụng từ “bé hơn” dấu < khi so sánh các số
- Thực hành so sánh các số từ 1 đến 5 qua quan hệ bé hơn.
II. Chuẩn bị đồ dùng: 
- Các nhóm đồ vật để so sánh
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- 1 em lên bảng viết lại các số: 1, 2, 3, 4, 5.
3. Bài mới
a) Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bé hơn
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh dể nhận biết số lượng của từng nhóm, trong 2 nhóm đồ vật rồi so sánh cá số chỉ số lượng đó
- Học sinh quan sát
* Đối với tranh thứ nhất:
- Bên trái có mấy ô tô?
- Bên trái có 1 ô tô
- Bên phải có mấy ô tô?
- Bên phải có 2 ô tô
- Một ô tô ít hơn 2 ô tô?
- 1 ô tô ít hơn 2 ô tô
* Đối với hình vẽ bên trái
- Bên trái có mấy hình vuông?
- Bên trái có 1 hình vuông
- Bên phải có mấy hình vuông
- Bên phải có 2 hình vuông
- Giáo viên giới thiệu “1 hình vuông ít hơn 2 hình vuông”, “1 ô tô ít hơn 2 ô tô”.
- Ta nói: 1 bé hơn 2
- Viết 1<2
- Học sinh nghe
Giáo viên giới thiệu dấu bé < đọc là “bé hơn”. Hướng dẫn học sinh đọc 1<2
- Học sinh đọc “1 bé hơn 2”
b) Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Viết dấu bé hơn <
- Học sinh viết ở sách
Bài 2: Viết (theo mẫu)
- Cho học sinh quan sát tranh đầu tiên ở bên trái và nêu cách làm
- Học sinh điền vào sách
2<5; 4<5
Bài 4: Viết dấu < và ô trống
- Học sinh làm bằng bảng con
1<2 ; 2 < 3
4< 5 ; 2 < 4
c) Hoạt động 3: Trò chơi
Thi đua nối nhanh?
Nối mỗi ô vuông và 1 hay nhiều số thích hợp
- Học sinh nhắc lại cách chơi
- Học sinh thi đua nói nhanh trên bảng lơp.
4. Củng cố dặn dò
- Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ
- Về nhà làm bài tập 3 (18), chuẩn bị bài dấu >
Học vần
Bài 9: o, c
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được âm o, c, bò, cỏ.
- Đọc được câu ứng dụng: bò bê có bó cỏ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề vó bè.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Tranh minh hoạ các từ khoá bò, cỏ và câu ứng dụng.
	- Tranh minh hoạ phần luyện nói.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Bài cũ
Hoạt động 2: Bài mới
1. Giới thiệu:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
- Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Giáo viên viết lên bảng từ mới: o, c 
- Học sinh đọc âm mới
2. Dạy chữ ghi âm
* Âm o
a) Nhận diện và so sánh:
- Giáo viên viết âm o và nói chữ o gồm 1 nét khép kín.
- Chữ này giống vật gì ?
- Chữ ngày giống quả bóng bàn quả trứng
b) Phát âm và đánh vần
- Giáo viên phát âm mẫu o ( mở miệng rộng môi tròn)
- Học sinh phát âm o
- Giáo viên lắng nghe chỉnh sửa 
- Giáo viên viết lên bảng tiếng bò và đọc tiếng bò.
- Học sinh đọc tiếng bò 
- Trong tiếng bò âm nào đứng trước âm nào đứng sau, dấu thanh đặt ở đâu ?
- Âm b đứng trước âm o đứng sau dấu thanh huyền đặt ở trên âm o.
- Giáo viên hướng dẫn cách đánh vần.
- Học sinh đánh vần bở-o-bo-huyền-bò.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
c) Hướng dẫn viết
- Giáo viên viết mẫu học sinh quan sát.
- Giáo viên quan sát sửa sai.
 Chú ý: Nét nối giữa âm b và âm o 
* Âm c
- Học sinh luyện bảng
a) Nhận diện và so sánh
- Giáo viên viết âm c và nói c âm c là 1 nét cong hở phải.
- Âm c với âm o giống nhau và khác nhau ở điểm gì ? 
- Học sinh theo dõi 
- Giống nhau: Nét cong 
- Khác nhau: C có nét cong hở 
- O có nét cong kín 
b) Phát âm và đánh vần 
- Giáo viên phát âm mẫu
- Học sinh phát âm
- Giáo viên viết lên bảng tiếng cỏ 
- Tiếng cỏ ẩm nào đứng trước âm nào đứng sau ? Dấu thanh hỏi đặt ở đâu ?
- Âm c đứng trước âm o đứng sau thanh hỏi đặt ở trên âm o 
- Giáo viên đánh vần mẫu.
- Học sinh đánh vần: cờ – o – co – hỏi cở.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
c) Hướng dẫn viết bảng 
- Giáo viên viết mẫu.
- Giáo viên theo dõi sửa sai.
- Học sinh quan sát 
- Học sinh luyện bảng con c, cở.
(Tiết 2) Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho học sinh đọc lại toàn bài trong tiết 1
- Học sinh luyện đọc.
- Giáo viên sửa phát âm của học sinh.
- Hướng dẫn đọc câu ứng dụng.
- Học sinh thảo luận nhóm, đọc theo bàn, nhóm, cá nhân.
2. Luyện nói:
- Cho học sinh quan sát tranh và đọc tên đề bài cần luyện nói.
- Giáo viên gợi ý theo câu hỏi:
+ Trong tranh vẽ gì? 
+ Vó bè dùng để làm gì ?
+ Vó bè thường đặt ở đâu ? Quê em có vó bè không? em còn biết những loại vó nào khác ?
- Học sinh quan sát và thảo luận trả lời câu hỏi
3. Luyện viết:
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở: o,c, bò, cỏ.
- Học sinh luyện vở tập viết.
4. Củng cố dặn dò 
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài.
- Giáo viên nhận xét giờ.
- Về học bài và xem trước bài 10.
- Học sinh thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Các nhóm khác bổ xung
Soạn ngày:17/9/2010	Ngày dạy: Thứ 4, ngày 22 tháng 9 năm 2010
Học vần
Bài 10: ô, ơ
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được âm o, ơ, cô,cờ.
- Đọc được các câu ứng dụng: Bé có vở vẽ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: bờ hồ.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên có tranh minh hoạ các từ khoá: cô, cờ.
- Tranh minh hoạ câu ứng dụng: Bé có vở vẽ.
- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói: bờ hồ.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
 Cả lớp viết bảng : o,c , co , bò .
Gọi học sinh đọc bài : o , c 2 học sinh
1/ Giới thiệu bài : trực tiếp 
Hoạt động 2 : Bài mới Đọc ô , ơ
2/ Dạy chữ ghi âm 
 a/ Nhận diện chữ Ô
Giới thiệu âm ô: Là 1 nét tròn khép kínvà thêm dấu
Phụ trên o
 So sánh ô với o Giống : Đều có o
 Khác : ô thêm dấu phụ.
Hướng dẫn học sinh phát âm và đánh vần
Ô : Miệng mở r ... 
- Về nhà thực hành tốt bài học chuẩn bị giờ sau học bài luyện tập.
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên thi.
Soạn ngày:20/9/2010	Ngày dạy: Thứ 5, ngày 23 tháng 9 năm 2010
Học vần
Bài 11: Ôn tập
I. Mục đích:
- Học sinh đọc viết một cách chắc chắn âm và chữ vừa học : ê, v, l, h, o, c, ô, ơ.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng
- Nghe hiểu và kể lại truyện theo tranh : hổ
II. Đồ dùng dạy - học
- Chuẩn bị bảng ôn (SGK)
- Tranh minh họa câu ứng dụng; Truyện kể: hổ
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 em viết: ô, ơ, cô, cờ
- 2 đến 3 em đọc câu ứng dụng: Bé có vở vẽ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài, ghi bảng
b) Ôn tập
* Các chữ và âm vừa học
- Học sinh lên bảng chỉ vào các chữ vừa học trong tuần ở bảng ôn
- Giáo viên đọc âm
- Học sinh chỉ chữ
* Ghép chữ thành tiếng
- Học sinh đọc các tiếng do các chữ cột dọc kết hợp với các chữ ở dòng ngang ở bảng ôn (Bảng 1)
- Giáo viên chỉnh sửa phản ánh cho học sinh
- Học sinh đọc các từ đơn (1 tiếng) do các tiếng ở cột dọc kết hợp với các dấu thah ở hàng ngang trong bảng ôn (bảng 2)
* Đọc từ ngữ ứng dụng
- Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh
- Học sinh tự đọc các từ ngữ ứng dụng theo: Nhóm, cá nhân, cả lớp
* Tập viết từ ngữ ứng dụng
- Học sinh tập bảng con từ: lò cò, vơ cơ
- Học sinh tập viết vào vở tiếng Việt
* Giải lao: Múa: Hai bàn tay của em
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện tập
* Nhắc lại bài ôn ở tiết 1
- Học sinh lần lượt đọc các tiếng trong bảng âm và từ ngữ ứng dụng theo: Nhóm, bàn, cá nhân.
- Đọc câu ứng dụng:
- Giáo viên giới thiệu câu - đọc
- Giáo viên sửa phản ánh cho học sinh
- HS đọc câu ứng dụng: Bé vẽ cờ, bé vẽ cờ.
2. Kể chuyện: Hổ (SGV – 48)
- Học sinh tập kể lại
3. Luyện viết
- Tập viết nốt các từ còn lại trong vở tập viết
4. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài
- Nhận xét giờ
- Về nhà học bài; xem trước bài 12.
Tự nhiên xã hội
Nhận biết các vật xung quanh 
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh nhận biết:
+ Nhận xét và mô tả được một số vật xung quanh
+ Hiểu được mắt, mũi, tai, lưỡi tay (da) là các bộ phận giúp ta nhận biết các việc xung quanh
+ Có ý thức bảo vệ và giữ gìn các bộ phận của cơ thể
II. Chuẩn bị
- Phóng to các hình trong sách giáo khoa, một số đồ vật
III. Hoạt động dạy - học
1. Khởi động
2. Hoạt động: Quan sát các hình trong sách giáo khoa
- Mục tiêu: Mô tả được 1 số vật xung quanh
+ Cách tiến hành
Bước 1: Chia nhóm ( 2 em)
Giáo viên hướng dẫn quan sát và nói về hình dạng, màu sắc, sự nóng lạnh, trơn hay sần sùi ... của các vật xung quanh
Bước 2: Một số học sinh chỉ và nói về từng vật ở trước lớp, các em khác bổ sung
3. Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm nhỏ
- Mục tiêu: Biết vai trò của các giác quan trong việc nhận biết các vật xung quanh
- Cách tiến hành
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt các câu hỏi để thảo luận nhóm
- Nhờ đâu mà em biết được màu sắc, hình dạng, mùi vị của vật?
- Nhờ đâu mà biết được 1 vật cứng hay mềm? Nóng hay lạnh?
Bước 2: Học sinh xung phong đứng lên nêu 1 trong 2 câu hỏi các em đã hỏi nhau?
- Giáo viên nêu lần lượt các câu hỏi để học sinh thảo luận
Kết luận:
Nhờ có mặt, mũi, tai, lưỡi, da mà chúng ta nhận biết được các vật xung quanh ta. Vì vậy chúgn ta cần bảo vệ, giữ gìn an toàn cho các giác quan đó.
4. Củng cố
Tóm tắt nội dung bài
Nhận xét giờ
5. Dặn dò: Hệ thống bài - Nhận xét giờ học
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
- Giúp học sinh củng cố những khái niệm ban đầu về bé hơn, lớn hơn về sử dụng các dấu: >, < và các từ bé hơn, lớn hơn khi so sánh 2 số
- Bước đầu giải thích quan hệ giữa bé hơn và lớn hơn khi so sánh 2 số
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh vẽ cho bài tập 2 (SGK – 21)
- SGK + BTT
III. Hoạt động dạy học 
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- 2 học sinh lên bảng viết dấu > vào ô trống
4 Ê 1	2 Ê 1
4 Ê 3	5 Ê 3
- Giáo viên nhận xét và đánh giá
3. Bài mới
a) Hoạt động 1: Viết dấu > ; < vào ô trống
- Giáo viên cho học sinh nêu nhận xét về kết quả bài làm trong cột. Chẳng hạn từ 3 3 giúp học sinh nhận biết có 2 số khác nhau thì bao giờ cũng có một số lớn hơn và 1 số bé hơn
- Học sinh làm bảng con
3 2
4 > 3 2 < 5
2 < 4 1 < 3
4 > 2 3 > 1
b) Hoạt động 2: Viết theo mẫu
- Học sinh điền vào sách giáo khoa
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu cách làm
- Từ hình vẽ 5 chấm tròn, 3 ô vuông học sinh viết được
5 > 3; 3 < 5
- Từ hình vẽ 5 thuyền buồm với 4 lá cờ học sinh viết được
5 > 4; 4< 5
- Từ hình vẽ 3 quả táo với 5 cái đĩa học sinh viết được
3 > 5; 5>3
c) Hoạt động3: Thi đua nối các số thích hợp
- Học sinh nối vào danh sách (Học sinh có thể dùng các chì màu để nối)
4. Củng cố: - Tóm tắt nội dung, nhận xét giờ dạy
5. Dặn dò: Về nhà làm bài tập trong vở – xem trước bài: Bằng nhau, dấu =
Soạn ngày:20/9/2010	Ngày dạy: Thứ 6, ngày 24 tháng 9 năm 2010
Học vần
Bài 12: i ; a
I. Mục tiêu:
- Học sinh đọc, viết được i, a, bi, cá
- Đọc được câu ứng dụng: Bé Hà có vở ô li
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: lá cờ
II. Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ các từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
- SGK + Vở bài tập về nhà
III. Hoạt động dạy - học
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Cho 2 đến 3 em đọc và viết: lò cò, vở cỏ
- 1 học sinh đọc câu ứng dụng: Bé có vở, bé vẽ cờ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài – ghi bảng
b) Dạy chữ ghi âm: Âm i
* Nhận diện chữ:
- Chữ i gồm 1 nét xiên phải và 1 nét móc ngược. Phía trên nét móc có dấu chấm
Cho học sinh so sánh chữ i với các đồ vật, sự vật trong thực tế
* Phát âm và đánh vần tiếng
- Giáo viên phát âm mẫu; chỉnh sửa phát âm cho học sinh
- Học sinh phát âm
Trong tiếng bi âm nào đứng trước âm nào đứng sau?
- b đứng trước, i đứng sau
- Đánh vần: bờ – i – bi
- Học sinh đánh vần: Cá nhân, cả lớp
Âm a
* Nhận diện chữ
- Chữ a gồm 2 nét (một nét cong hở phải và một nét móc ngược)
- So sánh chữ a và chữ i
- Giống: Đều có nét móc ngược
- Khác: a có thêm nét cong hở
* Phát âm và đánh vần
- Giáo viên phát âm mẫu; chỉnh sửa phát âm cho học sinh 
- Học sinh phát âm
* Đọc tiếng, từ ứng dụng
- Học sinh đọc tiếng ứng dụng (Cá nhân, nhóm, bàn)
- Giáo viên đọc, giải thích các TN ứng dụng
- 2 em đọc TN ứng dụng
* Đọc tiếng, từ ứng dụng
- Giáo viên cho học sinh quan sát chữ viết mẫu
- Hướng dẫn học sinh tập viết
- Học sinh tập viết vào bảng con
Giải lao: Trò chơi: Diệt con vật có hại
Tiết 2
a. Luyện đọc
- Luyện đọc lại các âm ở tiết 1
- Học sinh lần lượt phát âm: i, a, bi, cá
- Đọc tiếng, từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- Học sinh thảo luận nhóm về tranh minh hoạ của câu ứng dụng
- Giáo viên nhận xét chung
- Giáo viên chỉnh sửa và đọc mẫu câu ứng dụng
 b. Luyện nói
- Học sinh đọc tên bài luyện nói: “lá cờ”
- Trong sách có mấy lá cờ?
- Lá cờ Tổ Quốc nền màu gì?
- ở giữa lá cờ có gì? Màu gì?
- Ngoài lá cờ Tổ Quốc em còn thấy những loại lá cờ nào?
- Lá cờ Đội có nền màu gì? ở giữa có gì?
- Học sinh thảo luận trả lời câu hỏi
- Trò chơi
 4. Củng cố dặn dò
- HS tập viết: i, a, bi, cá vào vở TV
- Giáo viên chỉ bảng cho học sinh đọc
- Nhận xét giờ
- Về nhà học bài, xem trước bài 13
Thể dục
Đội hình độ ngũ - trò chơi 
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng. Yêu cầu học sinh tập hợp đúng chỗ nhanh và trật tư.
- Làm quen với đứng nghiêm, nghỉ. Yêu cầu thực hiện động tác theo khẩu lệnh ở mức độ cơ bản đúng.
- Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại.
II. Địa điểm và phương tiện:
	- Trên sân trường.
	- Giáo viên chuẩn bị một còi.
	- Vệ sinh sạch sẽ nơi tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động 1: Phần mở đầu.
- Giáo viên nhận lớp.
- Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
- Cho học sinh khởi động
- Lớp trưởng tập hợp lớp
- Báo cáo sĩ số.
- Học sinh đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Dậm chân tại chỗ, đếm theo nhip 1-2.
Hoạt động 2: phần cơ bản.
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng.
- Tư thế đứng nghiêm, nghỉ. 
- Tập phối hợp đứng nghiêm nghỉ.
- Tập hợp hàng dọc, dóng hàng đứng nghiêm nghỉ.
- Cho học sinh chơi trò chơi: Diệt con vật có hại.
- Giáo viên cho một nhóm lên chơi mẫu. 
- Giáo viên quan sát chỉnh sửa.
- Học sinh thực hanh các động tác dưới sự chỉ đạo của giáo viên.Mỗi động tác thực hiện hai đến ba lần.
- Học sinh quan sát và thực hanh theo tổ.
Hoạt động 3: phần kết thúc.
- Giáo viên cho học sinh tập các động tác hồi sức.
- Dậm chân tại chỗ, đếm theo nhip 1-2.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại toàn bài. 
thủ công
Xé, dán hình tam giác
I. Mục tiêu
- Học sinh làm quen với xé, dán giấy để tạo hình
- Xé được hình tam giác theo hướng dẫn và biết cách dán cho cân đối.
II. Đồ dùng dạy - học
- Giáo viên: Bài mẫu và hai tờ giấy màu khác nhau.
- Học sinh: Giấy nháp có kẻ ô, giấy màu thủ công.
III. Hoạt động dạy - học
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- 3 em hướng dẫn lên chấm sản phẩm xé dán hình chữ nhật, hình tam giác
- Giáo viên nhận xét, đánh giá
2, Hoạt động 2: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
- Cho học sinh quan sát và phát hiện những vật xung quanh mình có dạng hình chữ nhật và hình tam giác
- Học sinh nêu các vật có hình chữ nhậtm hình tam giác
+ Thước ê ke
+ Quyển vở viết
3. Hoạt động 3: GV hướng dẫn hình mẫu
* Vẽ và xé hình chữ nhật
- GV làm mẫu cho học sinh quan sát
- Lật mặt sau của tờ giấy màu đếm và đánh dấu 4 điểm vẽ hình chữ nhật, cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô
- Giáo viên xé mẫu
- Học sinh quan sát
- Học sinh theo dõi làm theo
* Vẽ và xé hình tam giác
- Giáo viên xé mẫu, xé xong lật mặt màu cho học sinh quan sát
- Học sinh lấy giấy nháp để thực hành xé
* Dán hình
- Giáo viên hướng dẫn cách dán các sản phẩm mà mình vừa xé xong
-Học sinh thực hành dán
4. Hoạt động 4
Học sinh thực hành
- Học sinh thực hành xé hình chữ nhật, hình tam giác
- Dán 2 sản phẩm vào vở
IV. Nhận xét, đánh giá, dặn dò
- Nhận xét chung giờ học
- Đánh giá sản phẩm
Sinh hoạt lớp
I. Muc tiêu:
	- Học sinh nắm được ưu nhược điểm của mình của lớp trong tuần. Nắm chắc phương hướng trong tuần tới.
II. Chuẩn bị:
	- Nội dung sinh hoạt.
III. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Giáo viên nêu ưu nhược điểm của lớp trong tuần 
	- Nề nếp: còn 1 số em đi học muộn
- Học tập: còn 1 số em thiếu đồ ding học tập
- Thể dục, vệ sinh, đạo đức, luyện chữ.
Hoạt động 2: Giáo viên nêu phương hướng tuần tới.
	- Phát huy những ưu điểm,khắc phục những nhược điểm của tuần trước.
	- Thi đua học tập hăng hái phái biểu xây dựng bài. 
	- Luôn luôn có ý thức rèn chữ giữ vở.
	- Tu dưỡng đạo đức để trở thanh con ngoan.
	- Thực hiện tốt nề nếp của trường của lớp đề ra.
	- Đi học đều và có đầy đủ dụng cụ học tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan3.doc