I. Mục tiêu:
1) Kiến thức - HS hiểu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.
2) Kỹ năng: - Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. Từ đó suy ra các cạnh góc tương ứng bằng nhau.
3) Thái độ - Rèn khả năng phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán.
II. Chuẩn bị:
1. GV: Thước thẳng, êke.
2. HS: Thước thẳng, êke, xem lại các hệ quả của các trường hợp c.g.c và g.c.g.
III. Phương Pháp Dạy Học :
- Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm
IV. Tiến Trình Bài Dạy
1. Ổn định lớp: (1) 7A1 .
7A2
2. Kiểm tra bài cũ:Xen vào lúc học bài mới.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10)
- GV: Giới thiệu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã biết được suy ra từ hai trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh và góc cạnh-góc của tam giác.
-HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông:
Ngày soạn:27/01/2013 Ngày dạy: 30/01/2013 Tuần: 22 Tiết: 40 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - HS hiểu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông. 2) Kỹ năng: - Vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông để chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. Từ đó suy ra các cạnh góc tương ứng bằng nhau. 3) Thái độ - Rèn khả năng phân tích, tìm lời giải và trình bày bài toán. II. Chuẩn bị: 1. GV: Thước thẳng, êke. 2. HS: Thước thẳng, êke, xem lại các hệ quả của các trường hợp c.g.c và g.c.g. III. Phương Pháp Dạy Học : - Quan sát, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm IV. Tiến Trình Bài Dạy Ổn định lớp: (1’) 7A1. 7A2 2. Kiểm tra bài cũ:Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) - GV: Giới thiệu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông đã biết được suy ra từ hai trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh và góc cạnh-góc của tam giác. -HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. 1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: ?1 (10’) - GV: Chia lớp thành 6 nhóm, cho các em thảo luận. - GV: Nhóm 1, 2 làm hình 143 - GV: Nhóm 3, 4 làm hình 144 - GV: Nhóm 5, 6 làm hình 145 Hoạt động 3: (12’) - GV: Giới thiệu định lý và hướng dẫn HS vẽ hình, ghi GT, KL. - GV: Áp dụng định lý Pytago cho hai tam giác vuông ABC và DEF ta có điều gì? - GV: So sánh AB và DE - GV: Vì sao? - GV: rABC = rDEF theo trường hợp nào? -HS: Thảo luận. -HS: Đọc định lý, vẽ hình và ghi GT, KL. -HS: AB2 = BC2 – AC2 DE2 = EF2 – DF2 -HS: AB = DE -HS: Vì BC = EF, AC = DF (gt) -HS:Cạnh cạnh cạnh ?1: Có những tam giác vuông nào bằng nhau ở những hình sau đây? rBH = rACH vì có hai cạnh góc vuông bằng nhau: AH là cạnh chung ; BH = CH 2. Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông: Định lý: SGK GT rABC, A=900 rDEF, D=900 BC = EF, AC = DF KL rABC = rDEF Chứng minh: Áp dụng định lý Pytago cho hai tam giác vuông ABC và DEF ta có: AB2 = BC2 – AC2 DE2 = EF2 – DF2 Mà BC = EF, AC = DF (gt) Nên AB = DE Kết hợp với giả thiết ta suy ra: rABC = rDEF (c.c.c) 4. Củng cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập ?2. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 63, 65. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..
Tài liệu đính kèm: