Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17, Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Đạ M'rông

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17, Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Đạ M'rông

 I. Mục tiêu:

 - Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư

 - Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp

 - Rèn tính cẩn thận, chính xác

 II. Chuẩn bị:

- GV: SGK, phấn màu

- HS: SGK

- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

 III. Tiến trình:

1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Thực hiện phép chia: a) (9x4y3 – 6x4y + 4x2y2) : (3x2y)

 b) (15x3y3 – 10x3y + 7x2y) : (5x2y)

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: Phép chia hết

 GV làm VD 1.

 GV giới thiệu cho HS như thế nào là phép chia hết.

 GV cho HS VD 2 bằng cách thực hiện phép nhân hai đa thức một biến.

 HS chú ý theo dõi.

 HS chú ý theo dõi.

 HS thảo luận.

 1. Phép chia hết:

VD 1: Thực hiện phép chia

(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3):(x2 – 4x – 3)

Giải:

 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 x2 – 4x – 3

 2x4 – 8x3 – 6x2 2x2 – 5x + 1

 – 5x3 + 21x2 + 11x – 3

 –

 – 5x3 + 20x2 + 15x

 x2 – 4x – 3

 –

 x2 – 4x – 3

 0

Do đó:

(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3):(x2 – 4x – 3)

= 2x2 – 5x + 1

VD 2: Kiểm tra tích

(x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) có bằng

(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) hay không

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 275Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 17, Bài 12: Chia đa thức một biến đã sắp xếp - Năm học 2009-2010 - Trường THCS Đạ M'rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 1/10/2009
Ngày dạy: 8/10/2009
Tuần: 9
Tiết: 17
§12. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP
 I. Mục tiêu: 
	- Hiểu được thế nào là phép chia hết, phép chia có dư
	- Nắm vững cách chia đa thức một biến đã sắp xếp
	- Rèn tính cẩn thận, chính xác
 II. Chuẩn bị:
- GV: SGK, phấn màu
- HS: SGK
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
 III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp: 8A3: 8A4:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
 	Thực hiện phép chia:	a) (9x4y3 – 6x4y + 4x2y2) : (3x2y)
	b) (15x3y3 – 10x3y + 7x2y) : (5x2y)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Phép chia hết 
	GV làm VD 1.
	GV giới thiệu cho HS như thế nào là phép chia hết.
	GV cho HS VD 2 bằng cách thực hiện phép nhân hai đa thức một biến.
	HS chú ý theo dõi.
	HS chú ý theo dõi.
	HS thảo luận.
1. Phép chia hết: 
VD 1: Thực hiện phép chia
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3):(x2 – 4x – 3)
Giải:
 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 x2 – 4x – 3
–
 2x4 – 8x3 – 6x2 2x2 – 5x + 1
 – 5x3 + 21x2 + 11x – 3
 –
 – 5x3 + 20x2 + 15x
 x2 – 4x – 3
 –
	 x2 – 4x – 3
	 0
Do đó:
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3):(x2 – 4x – 3)
= 2x2 – 5x + 1
VD 2: Kiểm tra tích
(x2 – 4x – 3)(2x2 – 5x + 1) có bằng
(2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) hay không
Hoạt động 2:Phép chia có dư:
	GV cùng HS thực hiện phép chia tương tự như trên.
– 5x + 10 có chia được cho x2 + 1 hay không?
Như vậy, – 5x + 10 chính là phần dư lại trong phép chia (5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)
	GV giới thiệu cho HS hiểu phép chia có dư.
HS thực hiện cùng với giáo viên.
	Không chia được
	HS chú ý theo dõi.
2. Phép chia có dư: 
VD 3: Thực hiện phép chia
	(5x3 – 3x2 + 7) : (x2 + 1)
Giải:
 	5x3 – 3x2 + 7 	x2 + 1
 –
 	5x3 + 5x 5x – 3
 	 – 3x2 – 5x + 7
 	 –
 	 – 3x2 – 3
 	 – 5x + 10
Do đó: 
(5x3 – 3x2 + 7) = (x2 + 1)(5x – 3) – 5x + 10 
 	4. Củng Cố:
 	- GV cho HS làm bài tập 67 SGK/ 31
	5. Dặn Dò:
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm bài tập 68, 69, 70 SGK/ 31-32
 IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS8T17.doc