I. Mục tiêu:
1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – góc – cạnh.
3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học
II. Chuẩn bị:
1) GV: Thước thẳng, bảng phụ.
2) HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà.
III. Phương pháp dạy học :
- Quan sát, đàm thoại gợi mở, vấn đáp tái hiện , nhóm
IV. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định lớp: (1) 7A1
7A2
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
- Phát biểu hệ quả trong tam gic vuơng.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG
Hoạt động 1: Bài 30 (12)
- GV: Cho HS đọc đề bài
- GV: Cho HS nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.
- GV: Ở trường hợp này ta cần chú ý điều kiện nào?
- GV: Hãy kiểm tra xem và có phải là hai góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau hay không?
- GV: Như vậy, hai tam giác và có bằng nhau hay không?
- HS: Đọc đề bài toán.
- HS: Nhắc lại.
- HS: Cần chú ý góc phải là góc xen giữa hai cạnh.
- HS: Không là góc xen giữa hai cạnh.
- HS: và không bằng nhau. Bài 30:
và có:
BC là cạnh chung
AC = AC = 2cm
Nhưng và không bằng nhau là vì và không phải là góc xen giữa của hai cặp cạnh bằng nhau ở trên.
Ngày soạn: 25/11/2012 Ngày dạy : 28/11/2012 Tuần: 14 Tiết: 27 LUYỆN TẬP §4 (tt) I. Mục tiêu: 1) Kiến thức - Củng cố trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. 2) Kỹ năng: - Rèn kĩ năng chứng minh hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau bằng cách sử dụng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hơp cạnh – góc – cạnh. 3) Thái độ - HS có tính tích cực nhanh nhẹn, tính thẫm mỹ và tính thực tiễn của toán học II. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng, bảng phụ. HS: Chuẩn bị các bài tập về nhà. III. Phương pháp dạy học : - Quan sát, đàm thoại gợi mở, vấn đáp tái hiện , nhóm IV. Tiến trình bài dạy 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. - Phát biểu hệ quả trong tam giác vuơng. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Bài 30 (12’) - GV: Cho HS đọc đề bài - GV: Cho HS nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác. - GV: Ở trường hợp này ta cần chú ý điều kiện nào? - GV: Hãy kiểm tra xem ABC và A'BC có phải là hai góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau hay không? - GV: Như vậy, hai tam giác và có bằng nhau hay không? - HS: Đọc đề bài toán. - HS: Nhắc lại. - HS: Cần chú ý góc phải là góc xen giữa hai cạnh. - HS: Không là góc xen giữa hai cạnh. - HS: và không bằng nhau. Bài 30: và có: BC là cạnh chung ABC=A'BC=30O AC = A’C = 2cm Nhưng và không bằng nhau là vì ABC và A'BC không phải là góc xen giữa của hai cặp cạnh bằng nhau ở trên. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 2: Bài 31 (12’) - GV: Cho HS đọc đề bài - GV: Vẽ hình. - GV: Hai tam giác nào chứa hai cạnh MA và MB? - GV: Đây là 2 tam giác gì? - GV: Hai tam giác vuông thì chỉ cần mấy điều kiện? - GV: Chúng có các yếu tố nào bằng nhau? Vì sao? Hoạt động 3: Bài 32 (14’) - GV: Cho HS đọc đề bài - GV: Vẽ hình. - GV: Như bài 31 thì ta chứng minh được những tam giác vuông nào bằng nhau? - GV: suy ra cặp góc nào bằng nhau? - GV: suy ra cặp góc nào bằng nhau? - GV: B1=B2 và C1=C2 ta suy ra được BC là tia phân giác của các góc nào? - HS: Đọc đề bài toán. - HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. - HS: và - HS: Là 2 tam giác vuông. - HS: Cần hai cạnh góc vuông bằng nhau. - HS: MI là cạnh chung IA = IB (d là đường trung trực của AB) - HS: Đọc đề bài toán. - HS: Chú ý theo dõi và vẽ hình vào trong vở. - HS: - HS: C1=C2 - HS: B1=B2 - HS: BC là tia phân giác của ABK va øACK. Bài 31: Giải: Xét 2 tam giác vuông và : MI là cạnh chung IA = IB (d là đường trung trực của AB) Do đó: (Hệ quả c.g.c) Suy ra: MA = MB Bài 32: 1 1 2 2 Giải: Ta có: BC là đường trung trực của AB. Theo bài tập 31 ta suy ra được: ∆AHC=∆KHC⟹C1=C2 ∆AHB=∆KHB⟹B1=B2 Do đó: BC là tia phân giác của ABK và ACK. 4. Củng cố: Xen vào lúc làm bài tập 5. Hướng dẫn và dặn dò: (1’) - Về nhà xem lại các tập đã giải. Xem trươc bài 5. 6.Rút kinh nghiệm tiết dạy:.
Tài liệu đính kèm: