I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức cơ bản: HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì?
Kĩ năng cơ bản: HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
Biết so sánh hai đoạn thẳng.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
II/ CHUẨN BỊ:
· GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, Thước gấp
· HS: Thước thẳng có chia khoảng,
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
-Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề.
-Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ.
-Phương pháp thuyết trình.
-Phương pháp thực hành củng cố kiến thức.
IV/ TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định: Kiểm diện HS
6A 1 .6A2 .
6A 3 .6A 4 .
2. Kiểm tra bài cũ:
GV yêu cầu HS trả lời:
a/ Đoạn thẳng AB là gì? (4đ)
b/ Nêu sự khác nhau giữa đọan thẳng với tia và đường thẳng (6đ)
a/ SGK/115
b/ - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
- Tia bị giới hạn ở một phía
- Đọan thẳng bị giới hạn ở hai phía
Tiết : 8 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG Ngày dạy: 15/10 I/ MỤC TIÊU: Kiến thức cơ bản: HS biết đo độ dài đoạn thẳng là gì? Kĩ năng cơ bản: HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo. II/ CHUẨN BỊ: GV: Thước thẳng có chia khoảng, thước dây, Thước gấp HS: Thước thẳng có chia khoảng, III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp đặt và giải quyết vấn đề. -Phương pháp hợp tác trong nhóm nhỏ. -Phương pháp thuyết trình. -Phương pháp thực hành củng cố kiến thức. IV/ TIẾN TRÌNH: Ổn định: Kiểm diện HS 6A 1.6A2... 6A 3.6A 4.. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS trả lời: a/ Đoạn thẳng AB là gì? (4đ) b/ Nêu sự khác nhau giữa đọan thẳng với tia và đường thẳng (6đ) a/ SGK/115 b/ - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía Tia bị giới hạn ở một phía Đọan thẳng bị giới hạn ở hai phía 3/ Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Ø NỘI DUNG Họat động 1 GV: a/ Dụng cụ: Dụng cụ đo đoạn thẳng là gì? HS: Dụng cụ đo đoạn thẳng là thước thẳng có chia khoảng. GV giới thiệu một vài loại thước. b/ Đo đoạn thẳng: Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó? Nêu rõ cách đo? A B Cách đo: + Đặt cạnh thước đi qua hai điểm A; B sao cho vạch số 0 trùng với điểm A. + Điểm B trùng với một vạch nào đó trên thước, chẳng hạn vạch 56 mm, ta nói: Độ dài AB ( hoặc độ dài BA) bằng 56 mm, Kí hiệu AB = 56 mm ( BA = 56 mm) Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng 56 mm” Hoặc “ khoảng cách giữa hai điểm B và A bằng 56 mm” Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A trùng với B ta nói khoảng cách AB = 0. Khi nói một đoạn thẳng thì tương ứng với nó sẽ có mấy độ dài? Độ dài đó dương hay âm? GV nhấn mạnh: Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? HS trả lời: Độ dài đoạn thẳng là một số dương, khoảng cách có thể 0 GV: Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào? HS: Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số. Họat động 2: Thực hiện đo độ dài của một chiếc bút chì và bút bi của em. Cho biết hai vật này có dộ dài bằng nhau không? HS thực hiện đo và gọi hai HS cho biết kết quả. Để so sánh hai đoạn thẳng ta so sánh hai độ dài của chúng. Cả lớp thực hiện yêu cầu sau: Đọc SGK trong 3 phút và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng này dài hơn hay ngắn hơn đoạn thẳng kia? Cho VD và thể hiện bằng kí hiệu. Cả lớp đọc SGK trong 3 phút sau đó HS trả lời câu hỏi. Một HS lên bảng viết kí hiệu. ?1 Cho HS làm Cả lớp làm . Một HS đọc kết quả. Bài tập 42 SGK: Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: a/ AB = 5 cm CD = 4 cm b/ AB = 3 cm CD = 3 cm c/ AB = a cm CD = b cm Với a; b >0 ?2 Làm SGK nhận dạng một số dạng thước. Cả lớp làm . Sau đó gọi 1 HS đọc kết quả. ?3 Làm Kiểm tra xem 1 inch bằng bao nhiêu mm. 1/ Đo đoạn thẳng: A B Kí hiệu: AB = ( cm) Cách đo: (SGK/117) Nhận xét: SGK/ 117 2/ So sánh hai đọan thẳng: A B D C E F Kí hiệu: AB = CD EF> CD hay AB< Efa5 ?1 Bài tập 42 SGK: AB> CD a/ AB = 5 cm CD = 4 cm AB = CD b/ AB = 3 cm CD = 3 cm c/ Nếu a> b thì AB > CD Nếu a = b thì AB = CD Nếu a< b thì AB< CD ?2 ?3 1 inch = 2, 54 cm = 25,4 mm 4/ Củng cố và luyện tập: Bài tập 41 SGK/119 GV: Yêu cầu HS thực hiện đo rồi đánh dấu hai đọan thẳng bằng nhau Bài tập 43 SGK/119 GV: Cho HS thực hiện theo nhóm a/ Hãy xác định độ dài của các đoạn thẳng. b/ Sắp xếp độ dài của các đọan thẳng theo thứ tự tăng dần. Bài tập 41 SGK/119 Bài tập 43 SGK/119 a/ AB=3,1 cm; BC= 3,5 cm; AC=1,8 cm b/ AC > AB > BC 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Nắm vững nhận xét về độ dài đoạn thẳng, cách đo đoạn thẳng, cách so sánh hai đoạn thẳng. Về nhà làm bài tập 40; 44 SGK. V. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: