1. MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức :
Biết định nghĩa đoạn thẳng.
1.2. Kĩ năng :
Biết vẽ đoạn thẳng.
Biết nhận dạng đoạn thẳng.
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
1.3. Thái độ:
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
2. TRỌNG TM
Định nghĩa đoạn thẳng
3. CHUẨN BỊ:
v GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
v HS: Bút chì, thước thẳng.
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS
6A 2 6A 3
4.2. Kiểm tra miệng. Xen vo bi mới
4.3.Bài mới:
Bài 7. Tiết 7. Tuần 7 ĐOẠN THẲNG 1. MỤC TIÊU: 1.1.Kiến thức : Biết định nghĩa đoạn thẳng. 1.2. Kĩ năng : Biết vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. 1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. 2. TRỌNG TÂM Định nghĩa đoạn thẳng 3. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. HS: Bút chì, thước thẳng. 4. TIẾN TRÌNH: Ổn định tổ chức: Kiểm diện HS 6A 26A 3 4.2. Kiểm tra miệng. Xen vào bài mới 4.3.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG Họat động 1: Đặt vấn đề 1/ Vẽ 2 điểm A; B HS vẽ vào vở 2/ Đặt mép thước thẳng đi qua điểm A; B. Dùng phấn ( trên bảng) bút chì ( vở) vạch theo mép thước từ A đến B. Ta được một hình. Hình này gồm bao nhiêu điểm? Là những điểm như thế nào ? HS: Hình này có vô số điểm, gồm hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B Gv: Đó là một đoạn thẳng AB GV: đoạn thẳng AB là hình như thế nào? Hs nhắc lại định nghĩa SGK Bài tập: Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng MN. Trên đường thẳng vừa vẽ có đoạn thẳng nào không? Dùng bút chì màu tô đoạn thẳng đó. Vẽ đoạn thẳng EF thuộc đường thẳng MN. Trên hình có những đoạn thẳng nào? Có nhận xét gì về các đoạn thẳng với đường thẳng đó? ? a/ Vẽ ba đường thẳng a; b; c cắt nhau đôi một tại các điểm A; B; C chỉ ra các đoạn thẳng trên hình? b/ Đọc tên ( các cách khác nhau) của các đường thẳng? c/ Chỉ ra 5 tia trên hình? d/ Các điểm A; B; C có thẳng hàng không ? Vì sao? e/ Quan sát đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có đặc điểm gì? Hai đoạn thẳng cắt nhau có mấy điểm chung? 1/ Đoạn thẳng AB là gì? Định nghĩa:SGK/115 A B Đọc là: đoạn thẳng AB ( hay đoạn thẳng BA) A; B là hai mút ( hai đầu) M E N F A B C c b a Nhận xét: đoạn thẳng là một phần của đường thẳng chứa nó. e/ Đoạn thẳng AB và đoạn thẳng AC có điểm A chung; chỉ có một điểm A chung. Hai đoạn thẳng cắt nhau chỉ có một điểm chung. GV: Hướng dẫn HS cùng vẽ vào vở GV cho HS quan sát bảng phụ sau: Nhận dạng một số trường hợp khác về đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng ( giao điểm trùng với mút của đoạn thẳng hoặc gốc tia) B A x O A a B 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: B C D Đọan thẳng AB cắt đọan thẳng CD A B O K Đọan thẳng AB cắt tia Ox tại K H B A x y A D B C Đọan thẳng AB cắt đường thẳng xy tại H B DA C 4.4.Câu hỏi củng cố và luyện tập: Bài tập 35 SGK Hai HS thực hiện chọn câu đúng trên bảng phụ Bài tập 36 SGK HS: Trả lời miệng. HS Thực hiện 4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: Thuộc và hiểu định nghĩa. Biết vẽ hình biểu diễn đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng. Làm các bài tập: 37; 38 SGk 5. RÚT KINH NGHIỆM: Nội dung Phương pháp Đddh + thiết bị
Tài liệu đính kèm: