1
31
A.MỤC TIÊU:
ã Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?
ã Kĩ năng cơ bản: -HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
-Biết so sánh hai đoạn thẳng.
ã Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.
B.CHUẨN BỊ:
ã GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp đo độ dài.
ã HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà em có.
C.PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành
D.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn địng lớp(1)
2.KIểm tra(7)
* HS trả lời các câu hỏi sau:
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Làm bài tập 38 SGK
- Làm bài tập 39. SGK
3.Các hoạt động lên lớp:
Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (3ph).
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Hỏi: Đoạn thẳng AB là gì?
-Gọi 2 HS lên bảng thực hiện:
+Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên
+Đo đoạn thẳng đó.
Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.
-Yêu cầu một HS nêu cách đo
-Hỏi: Em có nhận xét gì về bài làm của bạn? -Một HS đứng tại chỗ trả lời
-Hai HS thực hiện trên bảng.
-Cả lớp làm trên vở nháp.
-Một HS đọc to kết quả đo của hai bạn trên bảng.
-Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình.
-Trả lời câu hỏi.
-HS ghi bài
A B
AB = 4cm
Ngày soạn:6/10 2009 Tiết 7. Đ6 ĐOạN THẳNG A. MụC TIÊU -Kiến thức cơ bản: Biết định nghĩa đoạn thẳng. -Kĩ năng cơ bản: Vẽ đoạn thẳng. Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳn, cắt tia. Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau. -Thái độ: Vẽ hình cẩn thận, chính xác. B.Chuẩn bị: SGK, thước thẳng, bảng phụ. C. Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập và thực hành D.Tổ chức các hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp(1’) 2. Kiểm tra bài cũ (8 ph). Giáo viên -Yêu cầu chữa bài tập 23/113 SGK: Trên đường thẳng a cho bốn điểm M, N, P, Q. Hãy trả lời: Trong các tia MN, MP, MQ, NP, NQ có những tia nào trùng nhau? Trong các tia MN, NM, MP có những tia nào đối nhau? Nêu tên hai tia gốc P đối nhau? M N P Q a * * * * Học sinh -HS: a)Các tia trùng nhau là: *MN, MP và MQ; *NP, NQ. b)Các tia đối nhau là: Không có. c)Hai tia gốc P đối nhau là: PN và PQ. 3.Giảng bài mới:.(10 ph). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng a)Yêu cầu HS đánh dấu hai điểm A, B trên trang giấy. -GV: vẽ lên bảng hai điểm A,B. -Hãy đặt cạnh thước thẳng đi qua hai điểm A, B. lấy đầu bút chì vạch theo cạnh thước từ A đến B -GV: làm mẫu. -Hỏi: Em hãy nhận xét, khi vạch đầu bút chì C, thấy C nằm ở những vị trí nào? b)Yêu cầu đọc định nghĩa đoạn thẳng AB. -Hỏi:Đoạn thẳng AB là gì? -Thông báo cách đọc tên, cách vẽ đoạn thẳng AB. a)Làm theo yêu cầu của GV, lấy hai điểm A,B bất kỳ rồi đặt thước thẳng qua A,B vạch theo cạnh thước. -Nhận xét: Đầu chì C có lúc trùng A, có lúc trùng B, hoặc nằm giữa hai điểm A, B. b)Đọc định nghĩa đoạn thẳng AB -Đại diện HS trả lời: Hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. 1.Đoạn thẳng AB là gì? A B -Đoạn thẳng AB:Hình gồm 2 điểm A , B và tất cả các điểm nằm giữa A và B. -Nói đoạn thẳng AB hay BA. -Vẽ đoạn thẳng AB: Phải vẽ rõ hai đầu mút A, B. : Củng cố khái niệm đoạn thẳng (10 ph). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Yêu cầu làm BT 33/115 SGK -Yêu cầu 2 HS đứng tại chỗ điền từ. Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời BT 35, 24/116 SGK. -GV vẽ hình 37 lên bảng, yêu cầu HS lên tô các đoạn thẳng, tia, đường thẳng. -Làm BT 33/115 SGK. Điền vào chỗ trống. -Hai HS điền từ. -Hai HS đứng tại chỗ làm BT 35, 34/116 SGK. -HS làm BT38 SGK, vẽ hình 37 vào vở và tô màu. -3 HS lên bảng tô màu. -BT 33/115 SGK: “R, S” ; “R và S”; “R, S” “hai điểm P, Q vàtất cả các điểm nằm giữa P và Q. -BT 35/116 SGK: Câu d đúng. -BT 34/116 SGK: a A B C * * * Có 3 đ.thẳng: AB, AC, BC. -BT 38/116 SGK: Tô đ.thẳng BM, tia MT, đường thẳng BT. : Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (10 ph). a)Yêu cầu HS quan sát hình 33, 34, 35 SGK và mô tả các hình vẽ đó. b) Vẽ một số trường hợp khác về hai đoạn thẳng cắt nhau, cắt tia, cắt đường thẳng. a)Quan sát và mô tả các hình vẽ 33, 34, 35 SGK. b)Vẽ theo GV . B O . x . A A 2.Đoạn thẳng cắt đ.thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng. a)Nhận xét: -H33: Đoạn thẳng AB cắt đ.thẳng CD tại giao điểm I. -H34: Đoạn thẳng AB cắt tia Ox tại giao điểm K. -H35: Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy tại giao điểm H. b)Chú ý: .C . A a 4.Củng cố(5'): -Nêu định nghĩa đoạn thẳng - Làm BT 35(SGK) 5: Hướng dẫn về nhà ( 1 ph). Học bài theo SGK. Làm Bài tập: 36, 37, 39/116 SGK. E. Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn:11/10/2009 Tiết 8. Đ7. Độ dài đoạn thẳng A.Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì? Kĩ năng cơ bản: -HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng. -Biết so sánh hai đoạn thẳng. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo. B.Chuẩn bị: GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp đo độ dài. HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà em có. C.PHƯƠNG PHáP: Vấn đáp, thuyết trình, luyện tập và thực hành D.Tổ chức các hoạt động dạy học: 1.ổn địng lớp(1’) 2.KIểm tra(7’) * HS trả lời các câu hỏi sau: - Đoạn thẳng AB là gì ? - Làm bài tập 38 SGK - Làm bài tập 39. SGK 3.Các hoạt động lên lớp: Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (3ph). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Hỏi: Đoạn thẳng AB là gì? -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: +Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên +Đo đoạn thẳng đó. Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu. -Yêu cầu một HS nêu cách đo -Hỏi: Em có nhận xét gì về bài làm của bạn? -Một HS đứng tại chỗ trả lời -Hai HS thực hiện trên bảng. -Cả lớp làm trên vở nháp. -Một HS đọc to kết quả đo của hai bạn trên bảng. -Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình. -Trả lời câu hỏi. -HS ghi bài A B AB = 4cm .Hoạt động 2: Đo đoạn thẳng (10 ph). -Hỏi: Em biết đo đoạn thẳng bằng dụng cụ gì? -GV giới thiệu một vài loại thước. -Yêu cầu HS bổ xung. -Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó? -Yêu cầu nói rõ cách đo? -Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A º B ta nói khoảng cách AB = 0. -Hỏi: Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó có mấy độ dài? Độ dài đó là số dương hay số âm? -Trả lời: Đo đoạn thẳng dùng thước chia khoảng mm -Bổ xung một số loại thước -Nêu rõ cách đo độ dài đoạn thẳng AB +Đặt cạnh thước qua hai điểm A;B, vạch 0 trùng điểm A. +Điểm B trùng vạch nào đó, đọc giá trị vạch đó +Nói độ dài AB (hoặc độ dài BA, hoặc khoảng cách giữa hai điểm A và B, hoặc A cách B một khoảng) bằng.mm -Đọc nhận xét SGK. 1.Đo đoạn thẳng: a)Dụng cụ: Thước thẳng có chia khoảng -Thước cuộn, thước gấp, thước xích. b)Đo đoạn thẳng AB: +Đặt thước +Đọc kết quả Nói: Độ dài AB bằng..mm c)Nhận xét: SGK -Nhấn mạnh: +Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. -Hỏi:+Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? +Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau thế nào? -Củng cố: -Trả lời: +Độ dài đoạn thẳng là số dương khoảng cách có thể bằng o. +Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số. -Thực hành: Đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở HS. -Đọc kết quả. d)Thực hành: -Chiều dài cuốn vở:.mm -Chiều rộng cuốn vở:mm .Hoạt động 3: So sánh hai đoạn thẳng (10 ph). ?2 ?1 ?1 ?1 -Yêu cầu đo chiều dài chiếc bút chì và bút bi. Cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không? -Vậy để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng. -Yêu cầu đọc SGK. -Hãy cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, ngắn hơn đoạn thẳng kia. -Vẽ hình 40 lên bảng -Cho làm BT -Cho làm BT 42/119 SGK -Hỏi: Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau: a)AB = 5cm; CD = 4cm b)AB = 3cm; CD = 3cm c)AB = a (cm); CD = b (cm) với a; b > 0 -Cho làm -Cho làm -Tiến hành đo và so sánh chiều dài bút chì, bút bi. -Đọc SGK khoảng 3 phút. -Một HS trả lời. -Một HS lên bảng viết kí hiệu: AB = CD EG > CD Hay AB < EG -Tiến hành làm SGK -Một HS đọc kết quả -Làm BT 42/119 SGK -HS đứng tại chỗ trả lời ?2 -Làm BT -Sau 1ph một HS trả lời. -Làm BT 2.So sánh hai đoạn thẳng A B * * * * C D * * * * E G * * * * * -Ví dụ: AB = 3cm, CD = 3cm, EG = 4cm Nói: AB = CD EG > CD AB < EG EF=GH; AB=IK EF < CD -BT 42/119 SGK: H 44 AB = AC ?3 1 inh sơ = 2,54cm =25,4mm .Hoạt động 4: Củng cố (10 ph). -Cho làm BT1: Cho các đoạn thẳng a)Hãy xác định độ dài các đoạn thẳng. b)Sắp xếp độ dài của các đ.thẳng theo thứ tự tăng dần. -Cho làm BT 42/119 SGK -Làm BT 1 trên bảng -Làm BT 43/119 SGK. -BT 1: * B E * M * A* C* *D *F H* *K N* -BT 43/119 SGK .Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (4 ph). Nắm vững NX về độ dài đ.thẳng, cách đo đ.thẳng, cách so sánh hai đ.thẳng. BTVN: 40; 44; 45 SGK E.Rút kinh nghiệm: ,,, Ngày soạn Tiết 9. Ngày soạn Đ8. Khi nào thì am+mb = ab ? A.Mục tiêu: Kiến thức cơ bản: HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B Kĩ năng cơ bản: thì AM+MB = AB. -HS nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. -Bước đầu tập suy luận dạng “Nếu a+b=c và biết 2 trong 3 số thì suy ra số thứ ba”. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo. B.Chuẩn bị: GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp đo độ dài. HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà em có. C. phương pháp: Phát hiện và giải quyết vấn đề D.Tổ chức các hoạt động dạy học: 1.ổn định lớp(1’) 2.các hoạt động dạy học .Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5 ph). * HS làm bài tập sau: Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. Nhận xét cách đo. Kết quả đo. .Hoạt động 2:(10’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng -Hỏi: Đoạn thẳng AB là gì? -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: +Vẽ một đoạn thẳng, có đặt tên +Đo đoạn thẳng đó. Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu. -Yêu cầu một HS nêu cách đo -Hỏi: Em có nhận xét gì về bài làm của bạn? -Một HS đứng tại chỗ trả lời -Hai HS thực hiện trên bảng. -Cả lớp làm trên vở nháp. -Một HS đọc to kết quả đo của hai bạn trên bảng. -Ba HS dưới lớp đọc kết quả đo đoạn thẳng của mình. -Trả lời câu hỏi. -HS ghi bài 1)Khi nào AM+MB = AB? A M B AM + MB = AB .Hoạt động 3: (10 ph). -Hỏi: Em biết đo đoạn thẳng bằng dụng cụ gì? -GV giới thiệu một vài loại thước. -Yêu cầu HS bổ sung. -Cho đoạn thẳng AB, đo độ dài của nó? -Yêu cầu nói rõ cách đo? -Cho 2 điểm A; B ta có thể xác định ngay khoảng cách AB. Nếu A º B ta nói khoảng cách AB = 0. -Hỏi: Khi có một đoạn thẳng thì tương ứng với nó có mấy độ dài? Độ dài đó là số dương hay số âm? -Trả lời: Đo đoạn thẳng dùng thước chia khoảng mm -Bổ xung một số loại thước -Nêu rõ cách đo độ dài đoạn thẳng AB +Đặt cạnh thước qua hai điểm A;B, vạch 0 trùng điểm A. +Điểm B trùng vạch nào đó, đọc giá trị vạch đó +Nói độ dài AB (hoặc độ dài BA, hoặc khoảng cách giữa hai điểm A và B, hoặc A cách B một khoảng) bằng.mm -Đọc nhận xét SGK. 2.Dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên đất: a)Dụng cụ: Thước thẳng có chia khoảng -Thước cuộn, thước chữ A. b)Đo đoạn thẳng AB: +Đặt thước +Đọc kết quả Nói: Độ dài AB bằng..mm c)Nhận xét: SGK -Nhấn mạnh: +Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương. -Hỏi:+Độ dài và khoảng cách có khác nhau không? +Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau thế nào? -Củng cố: -Trả lời: +Độ dài đoạn thẳng là số dương khoảng cách có thể bằng o. +Đoạn thẳng là hình còn độ dài đoạn thẳng là một số. -Thực hành: Đo chiều dài, chiều rộng cuốn vở HS. -Đọc kết quả. d)Thực hành: -Chiều dài cuốn vở:.mm -Chiều rộng cuốn vở:mm D.Hoạt động 4: Củng cố (15ph). Cho làm BT1: Cho các đoạn thẳng a)Hãy xác định độ dài các đoạn thẳng. b)Sắp xếp độ dài của các đ.thẳng theo thứ tự tăng dần. -Cho làm BT 42/119 SGK -Làm BT 1 ... Hoạt động 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù *GV : Cho các hình vẽ sau: Hãy tìm số đo các góc trong mỗi hình vẽ trên và điền vào “ ? ” - 0o < ? < 90o. - ? = 90o. - 90o < ? < 180o. - ? = 180o *HS: Thực hiện. *GV: Nhận xét và giới thiệu: 1. Đo góc Thước đo góc là một nửa đường tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và được ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ) ở hai vòng cung theo chiều ngược nhau. Tâm của đường tròn này là tâm của thước. Đơn vị của góc : Độ Kí hiệu : ( o ) Cách đo: Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với điểm O và một cạnh của góc ( Oy ). Khi đó cạnh còn lại (Ox) chỉ đến vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc xOy. *Nhận xét : - Mỗi góc có một số đo. - Số đo của góc bẹt bằng 180o. - Số đo của mỗi góc không vượt qua 180o a, b, ?1. Đo độ mở của cái kéo bằng Đo độ mở của compa bằng 2. So sánh hai góc Ví dụ: So sánh các góc sau: Ta có: - = 45o - = 45o - = 120o Khi đó: - < - = - < Khi đó: - < - = - < ?2. BAI = IAC 3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù Ví dụ: *Nhận xét : 4.Củng cố (1 phút) Trỡnh baứy caựch ủo moọt goực . - Theỏ naứo laứ hai goực baống nhau . - Laứm theỏ naứo ủeồ so saựnh hai goực - Theỏ naứo laứ goực vuoõng , goực nhoùn , goực tuứ 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 12 , 13 , 15 , 16 SGK V/. Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn Tiết: 19 Đ4. Khi nào xôy + yôz = xôz I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Neỏu tia Oy naốm giửừa 2 tia Ox , Oz thỡ xoy + yoz = xoz. Bieỏt ủũnh nghúa hai goực phuù nhau , buứ nhau , keỏ nhau , hai goực keà buứ 2. Kĩ năng : Nhaọn bieỏt hai goực phuù nhau , buứ nhau , keà nhau , keà buứ Bieỏt coọng soỏ ủo hai goực keà nhau coự caùnh chung naốm giửừa hai caùnh coứn laùi 3. Thái độ : Veừ , ủo caồn thaọn , chớnh xaực. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, luyện tập và thực hành IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Kiểm tra các bài tập về nhà. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Khi nào thỡ tổng số đo hai gúc xOy và yOz bằng số đo gúc xOz ?. *GV : Cho hỡnh vẽ sau: Hóy đo cỏc gúc và so sỏnh tổng trong mỗi trường hợp sau: a, Hỡnh a. b, Hỡnh b. *HS: Hai học sinh lờn bảng thực hiện. Ở hỡnh a ta cú: Ở hỡnh b ta cú: . *GV : Nhận xột . Khi nào thỡ ?. *HS: Khi tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. *GV : Yờu cầu học sinh làm ?1. Cho gúc xOy và tia Oy nằm trong gúc đú. Đo gúc xOy, yOz, xOz. với So sỏnh : với ở hỡnh 23a và hỡnh 23b. *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xột . Hoạt động 2. Hai gúc kề nhau, phụ nhau, bự nhau, kề bự. *GV : Vẽ hỡnh lờn bảng phụ: a, Cú nhận xột gỡ về cỏc cạnh của hai gúc xOy và gúc yOz ?. b, Tớnh tổng của hai gúc xOy và gúc yOz ?. c, Tớnh tổng của hai gúc xOz và x’Oz’ ?. d, Cú nhận xột gỡ cỏc cạnh và cỏc gúc của hai gúc xOy và yOz *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xột và giới thiệu các khái niệm *HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yờu cầu học sinh làm ?2. Hai gúc kề bự cú tổng số đo bằng bao nhiờu ? *HS: Trả lời. *GV : Nhận xột . Khi nào thỡ tổng số đo hai gúc xOy và yOz bằng số đo gúc xOz ?. Vớ dụ: Ở hỡnh a ta cú: xôy + yôz = xôz Ở hỡnh b ta cú: . ?1. Ta cú: * Nhận xột : Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz thỡ . ngược lại : nếu thỡ Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. 2. Hai gúc kề nhau, phụ nhau, bự nhau, kề bự. - Hai gúc kề nhau là hai gúc cú một cạnh chung và hai cạnh cũn lại nằm trờn hai nửa mặt phẳng đối nhau cú bờ chứa cạnh chung. - Hai gúc phụ nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 90o. - Hai gúc bự nhau là hai gúc cú tổng số đo bằng 180o. - Hai gúc vừa bự nhau, vừa kề nhau là hai gúc kề bự. ?2. Hai gúc kề bự cú tổng số đo bằng 180o. 4.Củng cố (1 phút) Khi naứo thỡ xOy + yOz = xOz - Theỏ naứo laứ hai goực keà nhau , phuù nhau , buứ nhau , keà buứ - Laứm baứi taọp 19 va2 23 SGK 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 20 , 21 , 22 SGK V. Rút kinh nghiệm . Đ5. Vẽ góc cho biết số đo I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Treõn nửừa maởt phaỳng xaực ủũnh coự bụứ chửựa tia Ox . bao giụứ cuừng veừ ủửụùc moọt vaứ chổ moọt tia Oy sao cho xOy = mo (0 < m <180) . 2. Kĩ năng : Bieỏt veừ goực coự soỏ ủo cho trửụực baống thửụực thaỳng vaứ thửụực ủo goực . 3. Thái độ : Veừ , ủo caồn thaọn , chớnh xaực. II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: SGK, Bảng phụ, thước thẳng. 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, luyện tập và thực hành IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Kiểm tra bài tập 23 SGK trang 83. 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Vẽ gúc trờn nửa mặt phẳng. *GV : Cựng học sinh xột vớ dụ 1. Cho tia Ox . Vẽ gúc xOy sao cho = 40o. Hướng dẫn học sinh vẽ. Đặt thước đo gúc trờn nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox sao cho tõm của thước trựng với gốc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch 0 của thước. Kẻ tia Oy đi qua vạch 40 của thước đo gúc. Khi đú gúc là gúc vẽ được. *HS: Chỳ ý và làm theo giỏo viờn. *GV : Tương tự hóy Vẽ gúc xOy sao cho = 60o. *GV : Nhận xột và khẳng định: Trờn nửa mặt phẳng cho trước cú bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = mo. *HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài. *GV : Yờu cầu học sinh làm vớ dụ 2 trong SGK – trang 83 – 84. Hóy vẽ gúc *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xột . Hoạt động 2 : Vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng. *GV : Yờu cầu học sinh làm vớ dụ 3. Cho tia Ox và hai gúc xOy và yOz trờn cựng một nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox sao cho = 30o và = 45o. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại ?. *HS: Hai học sinh lần lượt lờn bảng vẽ. Ta cú tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. *GV : Nhận xột . Cú cỏch nào ta cú thể vẽ gúc thụng qua gúc ?. *HS: Chỳ ý và trả lời. *GV : Nhận xột . Nếu = mo và = no (mo < no ) thỡ tia Oy cú vị trớ như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz. *HS: Trả lời. Hoạt động 1: Vẽ gúc trờn nửa mặt phẳng. Cho tia Ox . Vẽ gúc xOy sao cho = 40o. BT 18/82 SGK: Tia OA nằm giữa hai tia OB, OC nên: BÔC = BÔA + AÔC BÔA =45o; AÔC = 32o ịBÔC = 45o + 32o BÔC = 77o Nhận xét: SGK 2 : Vẽ hai gúc trờn nửa mặt phẳng. vớ dụ 3. Cho tia Ox và hai gúc xOy và yOz trờn cựng một nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox sao cho = 30o và = 45o. Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại ?. . Ta cú tia Oy nằm giữa hai tia Ox và tia Oz. *GV : Nhận xột . Nếu = mo và = no (mo < no ) thỡ tia Oy cú vị trớ như thế nào so với hai tia Ox và tia Oz. 4.Củng cố (1 phút) Bài 3:Cho tia Ax, vẽ tia Ay sao cho xÂy = 58o . Vẽ được mấy tia Ay? -3 HS trả lời Vẽ được 2 tia Ay sao cho xÂy = 58o Bài 3: y 58o A x 58o y’ 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 26 , 27 , 28 vaứ 29 SGK V. Rút kinh nghiệm .. Ngày soạn Tiết: 21 Đ6. tia phân giác của góc I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Hieồu tia phaõn giaực cuỷa moọt goực laứ gỡ ? Hieồu ủửụứng phaõn giaực cuỷa moọt goực laứ gỡ ? 2. Kĩ năng : Bieỏt veừ tia phaõn giaực cuỷa goực . 3. Thái độ : Veừ , ủo caồn thaọn , chớnh xaực khi ủo ,gaỏp giaỏy II. Chuẩn bị 1.Giáo viên: Saựch giaựo khoa , thửụực thaỳng , thửụực ủo goực , eõke , compa . 2. Học sinh: SGK, Bảng nhóm. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, luyện tập và thực hành IV. Tiến trình tổ chức dạy - học 1.ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ (5 phút) Giáo viên -Yêu cầu HS làm vào giấy +Cho tia Ox, trên cùng nửa mf chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho xÔy = 100o ; xÔz = 50o. +Vị trí tia Oz như thế nào so với tia Ox và Oy? Tính yÔz , so sánh yÔz với xÔz ? -GV và HS nhận xét bài làm -Chấm bài 1 số em. Học sinh -HS cả lớp làm vào giấy -Một học sinh lên bảng theo yêu cầu của GV. -Trả lời câu hỏi. -Các HS nhận xét bài làm của bạn Ghi bảng y z 100o O 50o x Kết quả: xÔy = 100o xÔy > xÔz xÔz = 50o. tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy. yÔz = xÔz 3.Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tia phõn giỏc của một gúc là gỡ ?. *GV : So sỏnh và ?. *HS: = = 30o *GV : Nhận xột và giới thiệu: ta thấy tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy và hợp hai cạnh này thành hai gúc bằng nhau. Khi đú tia Oz được gọi là tia phõn giỏc của gúc xOy. *HS: Chỳ ý nghe giảng . *GV : Thế nào là tia phõn giỏc của một gúc ?. *HS: Trả lời. *GV : Nhận xột và khẳng định: Tia phõn giỏc của một gúc là tia nằm giữa hai cạnh của gúc và tạo hai cạnh ấy hai gúc bằng nhau. *HS: Chỳ ý nghe giảng và ghi bài, lấy cỏc vớ dụ minh họa. Hoạt động 2. Cỏch vẽ tia phõn giỏc của một gúc. *GV : Cựng học sinh xột vớ dụ: Vẽ tia phõn giỏc Oz của gúc xOy cú số đo 64o. Cỏch 1. Gợi ý: - Vẽ gúc xOy = 64o - Oz là tia phõn giỏc của gúc xOy thỡ ? = ? o - Vẽ gúc lờn hỡnh vẽ. *HS: Thực hiện. *GV : Nhận xột . Cỏch 2. SGK- trang 86 *GV : Giới thiệu và minh họa lờn trờn trang giấy. *HS: Chỳ ý và làm theo hướng dẫn của giỏo viờn. *GV : Hóy cho biết mỗi gúc cú nhieuf nhất kà bao nhiờu tia phõn giỏc ?. *HS: Trả lời. *GV : Nhận xột và yờu cầu làm ? Hóy vẽ tia phõn giỏc của gúc bẹt. *HS: Thực hiện. Hoạt động 3: Chỳ ý. *GV : Yờu cầu học sinh đọc trong SGK – tra*HS: Thực hiện. b 1. Tia phõn giỏc của một gúc là gỡ ?. Vớ dụ: Ta thấy: = = 30o Và tia Oz nằm gữa hai tia Oy và Ox. Khi đú tia Oz gọi là tia phõn giỏc của gúc xOy. Đ/n: SGk 2. Cỏch vẽ tia phõn giỏc của một gúc. Vớ dụ: Vẽ tia phõn giỏc Oz của gúc xOy cú số đo 64o. Cỏch 1. Do Oz là tia phõn giỏc của gúc xOy nờn: = . mà + = = 64o Suy ra: = Ta vẽ tia Oz nằm giữa Ox, Oy sao cho = 32o Cỏch 2. SGK- trang 86. *Nhận xột: Mỗi gúc ( khụng phải là gúc bẹt) chỉ cú một tia phõn giỏc. ? 3. Chỳ ý. Đường thẳng chứa tia phõn giỏc của một gúc là đường phõn giỏc của gúc đú. a, 4.Củng cố (1 phút) Baứi taọp 33 SGK trang 87 5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà (1 phút) Hoùc baứi vaứ laứm caực baứi taọp 30 , 31 vaứ 32 SGK V. Rút kinh nghiệm ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: