Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập bài 5

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập bài 5

Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:

Nhớ và vận dụng được định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau vào việc giải các bài tập.

Vẽ được, đọc được, viết được tên các tia.

Có ý thức đảm bảo tính chính xác. Rành mạch khi phát biểu các mệnh đề toán học.

B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

1. Phiếu học tập 1:

Ghi sẵn bài tập 32 tr 114 SGK.

2. Phiếu học tập 2: Ghi sắn bài tập sau:

Cho tia AB, lấy điểm M thuộc tia AB, trong các câu sau đây nói về vị trí điểm M, em hãy chọn câu đúng:

a) Điểm M nằm giữa A và B.

b) Điểm B nằm giữa A và M.

c) Điểm M nằm giữa hai điểm A, B hoặc không nằm giữa hai điểm đó.

d) Hai điểm M và B nằm cùng phia đối với A.

C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 6: Luyện tập bài 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6. Tiết 6
LUYỆN TẬP VỀ “TIA” (5) (tiếp)
MỤC TIÊU:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Nhớ và vận dụng được định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau vào việc giải các bài tập.
Vẽ được, đọc được, viết được tên các tia.
Có ý thức đảm bảo tính chính xác. Rành mạch khi phát biểu các mệnh đề toán học.
B. VỀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phiếu học tập 1: 
Ghi sẵn bài tập 32 tr 114 SGK.
Phiếu học tập 2: Ghi sắn bài tập sau:
Cho tia AB, lấy điểm M thuộc tia AB, trong các câu sau đây nói về vị trí điểm M, em hãy chọn câu đúng:
a) Điểm M nằm giữa A và B.
b) Điểm B nằm giữa A và M.
c) Điểm M nằm giữa hai điểm A, B hoặc không nằm giữa hai điểm đó.
d) Hai điểm M và B nằm cùng phia đối với A.
C. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
1. LUYỆN TẬP 
Luyện tập về nhận biết khái niệm:
Giải bt 28 tr 113 SGK.
? Giải bt sau.
Trên đường thẳng xy, cho điểm O , vẽ tia OA (thực chất là chọn điểm A) sao cho:
Tia Ox và tia OA đối nhau (A Oy).
Tia Ox và tia OA trùng nhau (A Ox).
Tia Ox và tia OA phân biệt (A Ox).
? Giải bt sau.
Vẽ đường thẳng xy. Lấy hai điểm A và B bất kì trên xy.
Gọi tên tất cả các tia có mặt trên hình vẽ.
Trong các tia kể trên tia nào:
- Trùng với tia Bx?
- Đối với tia Bx?
- Phân biệt đối với tia Bx?
Luyện tập về sử dụng ngôn ngữ:
? Giải bt 27 SGK, tr 113.
? Giải bt 30 , SGK tr 114.
Giải bt trên PHT 1
Luyện tập về luyện vẽ hình:
Giải bt 31 SGK tr 114
Câu hỏi bổ sung:
Vẽ đường thẳng tt’ đi qua B và C. Có thể vẽ được bao nhiêu tia Ax, Ay thoã mãn yêu cầu của đề bài? Tại sao?
Các tia Ax, Ay, AB và AC có tính chất gì?
Câu a) Hai tia đối nhau gốc O.
Ox và Oy
Ox và OM
On và Oy
On và ON.
Câu b) O nằm giữa M và N
 Câu a). Đối với điểm A
Câu b) tia gốc A.
 Câu a: của tia Ox và Oy
Câu b: Điểm O nằm giữa
Câu a: Sai
Câu b: Sai
Câu c: đúng
Câu d: Đúng
Vẽ được nhiều tia Ax chỉ cần lấy M thuộc đoạn BC.
Vẽ được nhiều tia Ay chỉ cần lấy N thuộc tia Bt hoặc N thuộc tia Ct’.
Các tia Ax, Ay, aB và AC đôi một phân biệt và cùng chung gốc O.
2. CỦNG CỐØ
? Giải bt 26 SBT tr 99:
? Giải bt sau:
Thế nào là một tia gốc O?
Thế nào là hai tia đối nhau?
Cho tia Ox, vẽ tia OK sao cho:
OK trùng với tia Ox; OK đối với tia Ox; OK phân biệt với tia Ox. Có thể vẽ được bao nhiêu tia OK thoã mãn các điều kiện trên, khi đó điểm K nằm ở đâu?
Có 6 tia: AB, AC, BA, BC, CB, CA.
Tia AB và AC trùng nhau, tia CB và CA trùng nhau.
A tia BA, A tia BC.
3. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
BTVN: : 23; 25; 27; 29 tr 99 SBT.
Bài 25: a) Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
 b) Hai tia BA và BC đối nhau.
Bài 27: Có 3 trường hợp xảy ra:
Ba điểm A, O, B không thẳng hàng (h 21a).
h 21a	 h 21b	 h 21c
Điểm O nằm giữa A và B (h 21b).
Điểm A và B nằm cùng phía đối với điểm O (h 21c).
D. DẶN DÒ 
* Qua bài học này các em cần đạt được các yêu cầu sau:
Học sinh cần đạt được các yêu cầu sau:
Nhớ và vận dụng được định nghĩa tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau vào việc giải các bài tập.
Vẽ được, đọc được, viết được tên các tia.
Có ý thức đảm bảo tính chính xác. Rành mạch khi phát biểu các mệnh đề toán học.
* Về nhà:
1. Làm lại các bài tập trên lớp.
2. làm bài tập hướng dẫn về nhà.
3. Tiết sau học bài “§6. ĐOẠN THẲNG” các em cần phải chuẩn bị trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docT6.doc