1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
- GV : Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế
- HS : Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV và ghi bài
- Hỏi : Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì?
- HS : Quan sát giác kế, xem hình 40 rồi trả lời
- GV : Quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát.
- Hỏi : Hãy mô tả thanh quay đó ?
- GV : Đĩa tròn được đặt như thế nào ? Cố định hay quay được ?
- GV : Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm dĩa. Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo giác kế
- HS : Lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó.
2) Cách đo trên mặt đất :
- GV : Sử dụng hình 41, 42 để hướng dẫn HS.
- GV : Gọi HS đọc SGK trang 88.
- GV : Thực hành trước lớp để HS quan sát (GV xác định góc ABC)
- 2 HS : Cầm hai cọc tiêu ở A và B
- GV : Gọi vài HS lên đọc số đo của góc ACB trên mặt dĩa
- GV : Yêu cầu HS nhắc lại 4 bước để làm đo góc trên mặt đất.
- HS: Trả lời:
1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
Là giác kế
Cấu tạo :
Bộ phận chính của giác kế là một dĩa tròn. Mặt dĩa tròn được chia độ từ 00 đến 1800
Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau (xuôi và ngược) chiều kim đồng hồ
Trên mặt dĩa còn có một thanh có thể quay xung quanh tâm của dĩa.
Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng ; mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm của dĩa thẳng hàng.
2) Cách đo trên mặt đất :
Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB.
Bước 2 : Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt dĩa sao cho cọc tiêu đó ở khẽ và hai khe hở thẳng hàng.
Bước 3 : Cố định mặt dĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng.
Bước 4 : Đọc số đo của góc ACB trên mặt dĩa
TuÇn : 26+27 Ngµy so¹n: 04/03/2009 TiÕt: 23+24 Ngµy d¹y: 13,20/03/2009 thùc hµnh ®o gãc trªn mỈt ®Êt A. Mơc tiªu: HS hiểu cấu tạo của giác kế. Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho HS B. ChuÈn bÞ: GV: 4 bộ thực hành, mỗi bộ gồm : 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5m, 1cọc tiêu ngắn 0,3m; 1 búa đóng cọc; Chọn địa điểm thực hành; Các tranh hình 40, 41, 42. HS: Mỗi tổ một bộ dụng cụ thực hành. C. TiÕn tr×nh d¹y , häc: Ho¹t ®«ng Ghi b¶ng Ho¹t ®éng 1: T×m hiĨu dơng cơ ®o gãc trªn mỈt ®Êt vµ hìng dÉn c¸ch ®o (25p) 1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất : - GV : Giới thiệu dụng cụ đo góc trên mặt đất là giác kế - HS : Quan sát giác kế, trả lời các câu hỏi của GV và ghi bài - Hỏi : Hãy cho biết trên mặt đĩa tròn có gì? - HS : Quan sát giác kế, xem hình 40 rồi trả lời - GV : Quay thanh trên mặt đĩa cho HS quan sát. - Hỏi : Hãy mô tả thanh quay đó ? - GV : Đĩa tròn được đặt như thế nào ? Cố định hay quay được ? - GV : Giới thiệu dây dọi treo dưới tâm dĩa. Sau đó GV yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo giác kế - HS : Lên bảng, chỉ vào giác kế và mô tả cấu tạo của nó. 2) Cách đo trên mặt đất : - GV : Sử dụng hình 41, 42 để hướng dẫn HS. - GV : Gọi HS đọc SGK trang 88. - GV : Thực hành trước lớp để HS quan sát (GV xác định góc ABC) - 2 HS : Cầm hai cọc tiêu ở A và B - GV : Gọi vài HS lên đọc số đo của góc ACB trên mặt dĩa - GV : Yêu cầu HS nhắc lại 4 bước để làm đo góc trên mặt đất. - HS: Trả lời: 1) Dụng cụ đo góc trên mặt đất : - Là giác kế tCấu tạo : Bộ phận chính của giác kế là một dĩa tròn. Mặt dĩa tròn được chia độ từ 00 đến 1800 - Hai nửa hình tròn ghi theo hai chiều ngược nhau (xuôi và ngược) chiều kim đồng hồ Trên mặt dĩa còn có một thanh có thể quay xung quanh tâm của dĩa. Hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng ; mỗi tấm có một khe hở, hai khe hở và tâm của dĩa thẳng hàng. 2) Cách đo trên mặt đất : Bước 1 : Đặt giác kế sao cho mặt đĩa tròn nằm ngang và tâm của giác kế nằm trên đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của góc ACB. Bước 2 : Đưa thanh quay về vị trí 00 và quay mặt dĩa sao cho cọc tiêu đó ở khẽ và hai khe hở thẳng hàng. Bước 3 : Cố định mặt dĩa, đưa thanh quay đến vị trí sao cho cọc tiêu ở B và hai khe hở thẳng hàng. Bước 4 : Đọc số đo của góc ACB trên mặt dĩa Ho¹t ®éng 2: ChuÈn bÞ thùc hµnh (5 phút) - GV : Yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ và phân công một bạn ghi biên bản thực hành. - Các tổ trưởng báo cáo và cử 1 HS ghi biên bản Ho¹t ®éng 3: Häc sinh thùc hµnh (45 phĩt) - GV : Cho HS tới địa điểm thực hành ; phân công vị trí từng tổ và nói yêu cầu : Các tổ chia thành nhóm ; mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc A và B, sử dụng giác kế theo 4 bước đã học. Các nhóm thực hành lần lượt. Có thể thay đổi vị trí các điểm A ; B ; C có thể luyện tập cách đo - Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành. Những bạn nào chưa đến lượt thì ngồi quan sát để rút kinh nghiệm. - Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành - GV : Kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó làm cơ sở cho điểm thực hành của tổ. Nội dung biên bản : Thực hành đo góc trên mặt đất : Tổ . .. Lớp ... 1) Dụng cụ đầy đủ hay thiếu (lý do) 2) Ý thức kỹ luật trong giờ “thực hành” (cụ thể từng cá nhân) 3) Kết quả thực hành : Nhóm 1 : Gồm bạn .... Góc ACB = ... Nhóm 2 : Gồm bạn... Góc ACB = ... 4) Tự đánh giá tổ thực hành vào loại tốt hoặc khác hoặc trung bình. Đề nghị cho điểm từng người trong tổ. Ho¹t ®éng 4: NhËn xÐt , ®¸nh gi¸ (10 phĩt) - GV : Đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của các tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành cá nhân HS. - HS: Tập trung nghe GV nhận xét đánh giác. - Hỏi Lại HS các bước làm để đo góc trên mặt đất. - HS : Nêu lại 4 bước tiến hành Ho¹t ®éng 5: Thu dän ®å dïng (4 phĩt) HS : Cất dụng cụ, vệ sinh tay chân, chuẩn bị vào giờ học sau Ho¹t ®éng 6: Híng dÉn vỊ nhµ (1 phĩt) Xem trước bài “Đường tròn” GV nhắc nhở HS tiết sau đem đầy đủ compa
Tài liệu đính kèm: