Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Trung

Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Trung

I. Mục tiêu:

 HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.

 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, choa 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

 - Phấn màu, bảng phụ.

III. Tiến trình dạy học:

HĐ của GV HĐ của HS

HĐ1: Kiểm tra bài cũ:

Bảng phụ 1.

 Không làm phép cộng, hãy cho biết:

a) 246 + 30 có chia hết cho 6 không? Phát biểu t/c tương ứng.

b) 256 + 30 + 15 có chia hết cho 6 không? Phát biểu t/c tương ứng.

GV: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho 1 số khác. Có những dấu hiệu để nhận biết điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

Mỗi hs lên bảng làm và trả lời mỗi câu.

HS nhận xét đ giá.

HĐ2: Nhận xét mở đầu:

? Lấy 3 VD một số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0.

 Hãy phân tích mỗi số đó dưới dạng tích các thừa số trong đó có thừa số 2 và 5.

? Các số có tận cùng là 0 luôn chia hết cho số nào? HS mỗi ban là một nhóm tự tìm các ví dụ và phân tích trình bày.

Tất cả đều thấy luôn phân tích được.

VD: 20 = 2.10 = 2.2.5

 410 = 41.10 = 41.2.5

 9700 = 970.10 = 970.2.5

Nhận xét: các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5.

 

doc 126 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 552Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Ngọc Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 18,19 	 Ngày soạn:24/09/2009
	Ngày dạy: 30/09/2009
 x10. Tính chất chia hết của một tổng
I. Mục tiêu:
 - HS nắm được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
 - HS biết nhận ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
 - Biết dùng kí hiệu , 
 - Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
III. Tiến trình dạy học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
1) Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 ?
2) Khi nào số tự nhiên a không chia hết cho số tự nhiên b khác 0.
 Mỗi trường hợp cho một ví dụ
GV: chúng ta đã biết quan hệ chia hết giữa hai số tự nhiên. Khi xem xét 1 tổng có chia hết cho 1 số hay không, có những trường hợp không cần tính tổng mà vẫn biết tổng đó có chia hết hay không chia hết cho một số nào đó. Để biết được cách xác định ta học bài...
HS: a = b.q + r 
 (b 0 và q,r N và 0<r <b)
+ r = 0
+ r 0
VD: 15 : 4 = 3 dư 3
 15 = 4.3 + 3
HĐ2 . Nhắc lại về quan hệ chia hết.
GV Giữ lại phần CTTQ và VD mà HS vừa được kiểm tra. GV giới thiệu kí hiệu
 a chia hết cho b là: a b
 a không chia hết cho b là: a b
HS ghi vào vở
HĐ3: Tính chất.
- GV cho HS làm ?1 
 GV cho 3HS lấy vị dụ câu a
 cho 2HS lấy vị dụ câu b
? Qua các vị dụ các bạn lấy trên bảng các em có nhận xét gì?
GV cho vài HS nhắc lại nhận xét đó.
? a m ; b m
 a + b có chia hết cho m không?
GV ghi công thức sau đó lưu ý có thể viết:
 (a + b) m hoặc a + b m.
Tương tự lấy ví dụ 3 số
? Hãy tìm 3 số chia hết cho 2 xét xem tổng đó có chia hết cho 2 không?
? Hãy xem xem:
 Hiệu 38 – 12 có 2 không?
 38 – 4 có 2 không?
 38 + 12 + 4 có 2 không?
? Qua các ví dụ trên các em rút ra nhận xét gì? Viết VTTQ của hai nhận xét trên?
GV lưu ý đến điều kiện của CTTQ.
? Em hãy phát biểu nội dung tính chất 1.
Củng cố: không làm phép cộng phép trừ hãy giải thích vì sao các tổng, hiệu đều chia hết cho 11.
 a) 33 + 22
 b) 88 – 55
 c) 44 + 66 + 77
 HS lên bảng lấy VD theo yêu cầu của bài toán.
VD1: 18 + 24 = 42 6
VD2: 30 + 6 = 36 6 
VD3: 21 + 35 = 56 7
Mỗi số hạng của 1 tổng đều chia hết cho cùng 1 số thì tổng chia hết cho số đó.
HS: (a + b) m
VD: 38 2
 12 2
 4 2
HS: 
 (a – b) m với a > b
 (a + b + c) m
a,b,c,m N và m 0.
HS phát biểu t/c 1 Sgk – 34 
Ba HS lên trình bày bài.
HS dưới lớp nháp bài
HĐ4. Tính chất(Tiết 19).
 GV yêu cầu từng nhóm làm ?2
Tương tự tiến trình HS3. HS rút ra t/c 2.
 GV nhấn mạnh 2 chú ý Sgk – 35.
Sau đó cho HS làm VD củng cố.
 Xét xem tổng, hiệu sau có chia hết cho 5 không?
 5 + 25
 30 – 15
 95 + 105 + 10
 6 + 19 (Chú ý)
Các HS lần lượt nêu t/c 2.
HS trả lời miệng từng ý.
HĐ5. Củng cố.
Cho HS làm bài tập ? 3 và ? 4.
HĐ6. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Về nhà học thuộc hai t/c
 - Làm BT 83, 84, 85, 86 , 87 , 88 SGK – 35 – 36
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
..
 Ngày soạn: 29/09/2009
	Ngày dạy: 30/09/2009
 Tiết 20.
x11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
I. Mục tiêu:
 HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5.
 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, choa 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số...
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - Phấn màu, bảng phụ.
III. Tiến trình dạy học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
Bảng phụ 1.
 Không làm phép cộng, hãy cho biết:
a) 246 + 30 có chia hết cho 6 không? Phát biểu t/c tương ứng.
b) 256 + 30 + 15 có chia hết cho 6 không? Phát biểu t/c tương ứng.
GV: Muốn biết 246 có chia hết cho 6 không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà vẫn nhận biết được một số có hay không chia hết cho 1 số khác. Có những dấu hiệu để nhận biết điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Mỗi hs lên bảng làm và trả lời mỗi câu.
HS nhận xét đ giá.
HĐ2: Nhận xét mở đầu:
? Lấy 3 VD một số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0.
 Hãy phân tích mỗi số đó dưới dạng tích các thừa số trong đó có thừa số 2 và 5.
? Các số có tận cùng là 0 luôn chia hết cho số nào?
HS mỗi ban là một nhóm tự tìm các ví dụ và phân tích trình bày.
Tất cả đều thấy luôn phân tích được.
VD: 20 = 2.10 = 2.2.5
 410 = 41.10 = 41.2.5
 9700 = 970.10 = 970.2.5
Nhận xét: các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và 5.
HĐ3: Dấu hiệu chia hết cho 2.
? Trong các số có 1 chữ số, số nào chia hết cho 2?
 Xét số n = . Thay dấu bởi chữ số nào thì n 2.?
? Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 kết luận 1.
? Thay dấu bằng những chữ số nào thì 
 n 2 kết luận 2.
? Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2.?
 - Củng cố làm ?1.
TL: 0; 2; 4; 6; 8
HS lần lượt nêu ý kiến để tôngt hợp thành kết quả đầy đủ.
 = 0; 2; 4; 6; 8
HS phát biểu kết luận 1.
HS phát biểu kết luận 2.
HS phát biểu dấu hiệu và làm bài.
?1.
 328; 1234 2 (KL1)
 1437; 895 2 
HĐ4: Dấu hiệu chia hết cho 5.
Tổ chức các hoạt động tương tự như trên.
 - Củng cố làm ?2
Một HS trả lời miệng
HĐ5: Luyện tập – Củng cố.
- Cho HS làm miệng bài 91.
 - Bài 92 (Sgk)
 ĐS đúng a) 234 c) 4620
 b) 1345 d) 2141 và 234
 - Bài 93 (Sgk)
? Nêu cách làm bài này?
? Nhắc lại các t/c liên quan đến bài này? (Đ10)
HS chia thành các nhóm trao đổi làm bài sau đó lên bảng ghi vào tổ mình kết quả.
a) 2; 5
b) 5; 2
c) 2; 5
d) 5; 2
HĐ6. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Thuộc t/c 2; 5; Làm BT 94; 95; 9799 Sgk.
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
Ngày soạn: 29/09/2009
	Ngày dạy: 02/10/2009 
	Tiết 21: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIấU:
- HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Biết nhận dạng theo yờu cầu của bài toỏn.
- HS biết vận dụng cỏc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để ỏp dụng vào bài tập vào cỏc bài toỏn mang tớnh thực tế.
- Rốn luyện tớnh chớnh xỏc khi phỏt biểu và vận dụng cỏc dấu hiệu.
II. CHUẨN BỊ:
GV: SGK, SBT.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy và trũ
Phần ghi bảng
GV: Tro bảng phụ cú ghi sẵn đề bài. 
Bài 96/39 Sgk:
GV: Yờu cầu HS đọc đề và hoạt động nhúm.
HS: Thảo luận nhúm.
GV: Gợi ý: Theo dấu hiệu chia hết cho2, cho 5,em hóy xột chữ số tận cựng của số *85 cú chia hết cho 2 khụng? Cho 5 khụng?
- Gọi đại diện nhúm lờn trả lời và trỡnh bày lời giải.
HS: a/ Số *85 cú chữ số tận cựng là 5. Nờn theo dấu hiệu chia hết cho 2 khụng cú chữ số * nào thỏa món.
b/ Số *85 cú chữ số tận cựng là 5. Nờn: * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9;
GV: Lưu ý * khỏc 0 để số *85 là số cú 3 chữ số.
GV: Cho HS nhận xột – Ghi điểm.
Bài 97/39 Sgk:
GV: Để ghộp được số tự nhiờn cú 3 chữ số khỏc nhau chia hết cho 2 (cho 5) ta phải làm như thế nào?
HS: Ta ghộp cỏc số cú 3 chữ số khỏc nhau sao cho chữ số tận cựng của số đú là 0 hoặc 4 (0 hoặc 5) để được số chia hết cho 2 (cho 5)
Bài 98/30 Sgk:
GV: Kẻ khung của đề bài vào bảng phụ .
- Yờu cầu HS hoạt động theo nhúm.
HS: Thảo luận nhúm.
GV: Kiểm tra bài làm cỏc nhúm trờn đốn chiếu
- Nhận xột, đỏnh giỏ và ghi điểm.
Bài 99/39Sgk:
GV: Hướng dẫn cỏch giải, yờu cầu HS lờn bảng trỡnh bày bài làm.
Bài 100/39 Sgk:
GV: Hướng dẫn HS lý luận và giải từng bước.
HS: Lờn bảng trỡnh bày từng bước theo yờu cầu của GV.
Bài 96/39 Sgk: 6’
a/ Khụng cú chữ số * nào.
b/ * = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Bài 97/39 Sgk:8’
a/ Chia hết cho 2 là : 
450; 540; 504
b/ Số chia hết cho 5 là:
450; 540; 405
Bài 98/30 Sgk:6’
Cõu a : Đỳng.
Cõu b : Sai.
Cõu c : Đỳng.
Cõu d : Sai.
Bài 99/39Sgk:9’
Gọi số tự nhiờn cần tỡm cú dạng là: 
 xx ; x 0
Vỡ : xx 2 
Nờn : Chữ số tận cựng cú thể là 2; 4; 6; 8
Vỡ : xx chia cho 5 dư 3
Nờn: x = 8
Vậy: Số cần tỡm là 88
Bài 100/39 Sgk: 9’
Ta cú: n = abcd
Vỡ: n 5 ; và c {1; 5; 8}
Nờn: c = 5
Vỡ: n là năm ụ tụ ra đời. 
Nờn: a = 1 và b = 8.
Vậy: ụ tụ đầu tiờn ra đời năm 1885
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy :
..
 	Ngày soạn: 01/10/2009
	Ngày dạy: 06/10/2009	
 Tiết 22
x12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
I. Mục tiêu:
 HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 – so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5.
 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, 9.
 Rèn cho HS tính chính xác khi phát biểu ý kiến, vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
 - Phấn màu.
III. Tiến trình dạy học: 
HĐ của GV
HĐ của HS
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
1) Xét hai số a = 378
 b = 5124.
 + Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9 số nào không chia hết cho 9?
 + Tìm tổng các chữ số của a,b.
 + Xét xem hiệu của a và tổng các chữ số của nó có chia hết cho 9 hay ko? Tương tự xét hiệu của b và tổng các chữ số của nó?
 Em dựa trên cơ sở nào để giải thích?
GV dựa vào BT trên để dẫn dắt vào phần nhận xét mở đầu của bài.
 a 9
 b 9
HS trả lời miệng:
 a – (3+ 7 + 8) = (a – 18) 9.
 b – (5+ 1 + 2 + 4) = (b – 12) 9.
T/c chia hết của 1 hiệu hoặc tính cụ thể: (b – 12 = 5112 9)
HĐ2: Nhận xét mở đầu:
- Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9. VD:
378 = 3.100 + 7.10 + 8
 = 3(99 + 1) + 7(9 + 1) + 8
 = 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8
 = (3 + 7 + 8) + (3.99 + 7.9)
 = tổng các chữ số + (số 9)
? Hãy làm tương tự với số 253
HS đọc nhận xét Sgk – 39
1HS lên bảng phân tích.
253 = 2.100 + 5.10 + 3
 = 2(99 + 1) + 5(9 + 1) + 3
 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3
 = (2.99 + 5.9) + (2 + 3 + 5)
 = (số 9) + tổng các chữ số
HĐ3: Dấu hiệu chia hết cho 9.
VD: Dựa vào nhận xét mở đầu ta có:
378 = (3 + 7 + 8) + số chia hết cho 9.
? Không cần thực hiện phép chia giải thích vì sao 378 9.
 Từ đó đi đến kết luận 1.
Cũng hỏi như trên với số 253 để đi đến kết luận 2.
GV kết luận chung nhấn mạnh lại.
 n có tổng các chữ số 9 n 9
- Củng cố: cả lớp làm bài ?1.
yêu cầu giải thích.
Vì cả hai số hạng của tổng đều chia hết cho 9.
HS phát biểu kết luận (Sgk).
- 253 không chia hết cho 9 vì có 1 số hạng không chia hết cho 9 còn số hạng kia 9
- HS phát biểu kết luận Sgk
621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9
1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9
HĐ4: Dấu hiệu chia hết cho 3.
GV tổ chức các hoạt động tương tự như trên để đi đến KL1 và KL2.
? Giải thích tại sao một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3?
GV yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 Sgk.
- Củng cố làm bài ?2.
GV cho HS đọc đề bài, trả lời miệng sau đó trình bày mẫu:
 3 (1 + 5 + 7 + ) 3
 (13 + ) 3
 (12 + 1 + ) 3
Vì 12 3 nên (1 + ) 3
 {2; 5; 8}
HS: Số chia hết cho 9 thì có thể viết dưới dạng 9k = 3.3.k (k N).
HĐ5: Củng cố.
? Dấu hiệu chia ... n: Giáo án, SGK, Bảng phụ.
b) Học sinh: Vở ghi, SGK, SBT, vở nháp, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
1, Thế nào là tỉ số giữa 2 số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích ?
Đ/N: (SGK)
2) Tổ chức luyện tập:
T 98
◐ tỉ lệ % vàng nguyên chất là?
◐ Tỉ số % muối có trong nước biển là:
◐ Lượng nước có trong 4 kg dưa là?
◐ Chú ý quy đổi đơn vị ?
◐ Từ CT tìm b = ?
Bài142: 
Vàng 4 số 9 nghĩa là cứ 10000 g vàng có 9999 g vàng nguyên chất. tỉ lệ % vàng nguyên chất là:
 9999/10000 = 99,99 %
 Bài 143: 
Tỉ số % muối có trong nước biển là:
 2/40 = 1/20 = 5%
Bài 144:
giả sử lượng nước có trong 4 kg dưa là x ta cố :
Bài 145: 
Bài 146:
Û b = 125.56,408 = 7051 cm = 70,51 m
[[
BTVN: Làm BT còn lại.
T 102.
◐ Tương tự bài 146 tìm chiều dài cầu là ?
◐Hướng dẫn bấm máy!
◐ Sử dụng máy tính để tính!
Bài 147:
Chiều dài cầu là :
Û a = 1535 / 20000 = 0.07675 m
 = 7,675 cm
Bài 148:
* Hướng dẫn sử dụng máy tính (SGK)
* áp dụng:
 a, 65/ 160 = 0.40625 = 40,625%
 b, 0,453195/ 0,15 =3.0213=302,13%
 c, 1762384 / 4405960 = 0.4 = 40%
Bài ≠:
Sử dụng máy tính kiểm tra lại các kết quả của các bài toán trên.
IV.Hướng dẫn về nhà:	* Xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
	 * Làm BT (SBTT).
Tiết 103: Đ17. Biểu đồ phần trăm
 Ngày dạy:.........../....../.........
 Lớp dạy:..............................
I.Mục tiêu: 
- H/S biết đọc biết vẽ các kiểu biểu đồ phần trăm .
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thực tế của biểu đồ.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp: Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
a) Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ.
b) Học sinh: Vở ghi, SGK, SBT, vở nháp, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
1, Tổng số h/s trường ta là 600 . sơ kết học kỳ I có 360 em đạt hạnh kiểm tốt, 210 em đạt loại khá, còn lại xếp loại TB. Tính tỉ số % h/s xếp loại hạnh kiểm từng loại?
1, Tỉ số % xếp loại tốt là :
 Tỉ số % xếp loại khá là:
 Tỉ số % xếp loại TB là:
2)Bài mới:
◈ Nêu V/đ: Để so sánh số h/s xếp loại tốt khá giỏi người ta dùng biểu đồ !
◐ GV Làm trên bảng , h/s làm theo vào vở!
◐ GV hướng dẫn h/s vẽ! 
◈ Gv hướng dẫn vẽ !
◐ Tương tự làm ? - SGK ?
1, Biểu đồ dạng cột::
VD1: (SGK)
Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột !
Cách vẽ: 
2, Biểu đồ % dạng ô vuông:
Cách vẽ:
3, Biểu đồ hình tròn:
Cách vẽ:
BT: (? – SGK) 
Số ban đi xe buýt chiếm : 6/ 40 = 15%
Số bạn đi xe đạp chiếm:15/40 = 37,5% 
Số bạn đi bộ chiếm: (100 –15 – 37,5)%
 = 45,5%
IV.Củng cố bài:
◐ Nêu cách vẽ biểu đồ !
◐ Làm bài tập 149.
◐ Làm TB 150.
Bài 150: 
 a, 8% đạt điểm 10
b, Điểm 7 nhiều nhất chiếm 40%
c, Bài đạt điểm 9 chiếm 0%.
d, 16 = 32% . x => x = 16: 32% = 50
IV.Hướng dẫn về nhà: - Làm BT còn lại 
 - Ôn tập chương III	
Tiết 104: Luyện tập
 Ngày dạy:.........../....../.........
 Lớp dạy:..............................
I.Mục tiêu: 
- Rèn luyện kỹ năng tính tỷ số %, đọc biểu đồ , vẽ biểu đồ. 
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng giải các bài toán thực tế .
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp: Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
a) Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ.
b) Học sinh: Vở ghi, SGK, SBT, vở nháp, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:
1, đọc biểu đồ xếp loại học lực của lớp ta ở HK I trong hình sau.
2, Vẽ biểu đồ hình tròn!
3, Vẽ biểu đồ ô vuông!
1, Loại giỏi chiếm 5% 
 Loại Khá chiếm 24%
 Loại TB chiếm 60%
 Loại Yếu chiếm 11%
2,
3, 
2)Luyện tập:
◐ Tổng khối lượng bê tông là:
◐ Tỉ số % xi măng là ?
 Tỉ số % Cát là ?
 Tỉ số % Sỏi là ?
◐ Vẽ biểu đồ ô vuông ?
◐ Tổng số trường là ?
◐ Tỉ số % trường TH là ?
 Tỉ số % trường THCS là ?
 Tỉ số % trường THPT là ?
◐ Biểu đồ hình cột ?
Bài151: 
a, Tổng khối lượng bê tông là:
 1 + 2 + 6 = 9 (tạ)
Tỉ số % xi măng là : 1/9 = 11%
Tỉ số % Cát là : 2/9 = 22%
Tỉ số % Sỏi là : 6/9 = 67%
b, Biểu đồ:
Bài 152: 
Tổng số trường là : 
 13070 + 8583 + 1641 = 23294
 Tỉ số % trường TH là : 
 13070 / 23294 ≈ 56%
 Tỉ số % trường THCS là :
 8538 / 23294 ≈ 37%
 Tỉ số % trường THPT là :
 1641 / 23294 ≈ 7%
Biểu đồ :
IV.Hướng dẫn về nhà:	* Xem lại các bài tập đã làm ở lớp.
	* Làm BT còn lại và BT (SBTT).
	* Tự ôn tập chương III.
Tiết 105+106: Ôn tập chương III
 Ngày dạy:.........../....../.........
 Lớp dạy:..............................
I.Mục tiêu: 
- Hệ thống kiến thức của chương III
- Rèn luyện kỹ năng so sánh phân số , tính toán trên phân số, giải các bài toán về giá trị phân số, tỉ số .
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thực tế của phân số, tỉ số, biểu đồ.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp: Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
a) Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ.
b) Học sinh: Vở ghi, SGK, SBT, vở nháp, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp trong giờ)
2) Tổ chức ôn tập:
T 105.
◐ Nêu đ/n phân số ? tỉ số cho biết sự khác nhau giữa chúng ?
◐ Có những pp nào để so sánh P/S ! 
◐ Số đối của một phân số là số như thế nào ? cho VD ?
◐ Số nghịch đảo của một phân số là số như thế nào ? cho VD ?
◐ Nêu t/c cơ bản của p/s
◐ Nêu QT cộng, trừ, nhân, chia p/s?
◐ Nêu QT tìm giá trị p/s của 1 số, tìm một số biết giá trị p/s của nó, tìm tỉ số , tỉ số % của hai đại lượng?
A. Lý thuyết:
1, Phân số, tỉ số:
 a, Đ/N: *
 *
 Sự giống và khác nhau:
 b, VD: P/S : 
 T/S : 
2, So sánh phân số: 
 PP1: nhân chéo
 PP2: so sánh các p/s cùng mẫu dương.
 PP3: so sánh các p/s cùng tử .
 PP4: dựa vào số trung gian.
 3, Số đối, số nghịch đảo của phân số:
 VD: Số đối của –5/3 là 5/3
 Số nghịch đảo của –5/3 là -3/5
 4, Tính chất cơ bản của p/s:
 5, QT cộng, trừ, nhân, chia p/s:
 * QT:
 * T/C:
2, Bài toán về p/s, tỉ số:
BT1: tìm giá trị p/s của 1 số
BT2: tìm một số biết giá trị p/s của nó.
BT3: tìm tỉ số , tỉ số % của hai đại lượng
3, Biểu đồ :
Cách vẽ:
Cách đọc:
ý nghĩa của biểu đồ:
T 106.
◐ Làm bài tập 154.
◐ Chú ý không được rút gọn số hạng của tử và mẫu.
◐ Em giải thích tại sao ?
B, Luyện tập:
Bài 154: Tìm x ∈ Z
 a, 
b, 
c, 
d, 
e, 
Bài 156: Rút gọn
a, 
b, 
Bài 158:
a, 
b, 15.27 = 405 < 425 = 25.17
Bài 164:
 10% . x = 1200 
 => x = 1200 : 10% =12000 (đ)
IV.Củng cố bài:	
* Ôn lại lý thuyết HK I, làm đề cương trả lời câu hỏi ôn tập cuối năm
* Làm BT còn lại.+ BT ôn tập cuối năm.
 Tiết 108→111: Ôn tập cuối năm
 Ngày dạy:.........../....../.........
 Lớp dạy:..............................
I.Mục tiêu: 
- Hệ thống kiến thức củẩmc năm học, chú trọng học kỳ I.
Tính chất chia hết, dấu hiệu chia hết, số nguyên tố hợp số, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN, Kỹ năng vận dụng giải toán.
- Rèn luyện kỹ năng so sánh phân số , tính toán trên phân số, giải các bài toán về giá trị phân số, tỉ số .
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng thực tế của phân số, tỉ số, biểu đồ.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng QT, T/C để tính nhanh , chính xác, hợp lý.
II.Phương pháp và phương tiện dạy, học:
1) Phương pháp: Nêu vấn đề.
2) Phương tiện:
a) Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng phụ.
b) Học sinh: Vở ghi, SGK, SBT, vở nháp, phiếu học tập.
III. Tiến trình dạy học:
1) Kiểm tra bài cũ:(Kết hợp trong giờ)
T 108.
◐ Cho các tập ∪ A, B, N, Z hỏi 1; a; thuộc những tập ∪ nào ? không thuộc tập nào ?
◐ A ∩ B = ?
◐ Tập nào là con tập nào?
◐ Z – ∪ N = ?
◐ Khi nào ta nói số nguyên a chia hết cho số nguyên b ?
◐ Cho VD ?
◐ Nêu tính chất chia hết của một tổng?
◐ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 ? cho VD ?
I, Tập hợp:
 VD: A = { 1;2;3 }
 B = { a;b;0;1;2 }
 N = {1;2;3;4;...}
 Z = {...;-2;-1;0;1;2;3;...}
 1 ∈ A, B, N, Z
 a ẽ A, N, Z; a ∈ B
 A ∩ B = {1;2}
 A è N è Z
 Z = Z – ∪ N
II, Phép chia hết phép chia có dư:
Đ/N: 
 a∶b Û a = b.q (q ∈ z)
 a٪b Û a = b.q + r (q ∈ z, 0< r < b)
VD: 
 - 35 ∶ 7 vì 35 = 7 . (-5)
 46 ٪ (-5) vì 46 = - 5.(-9) +1
 Tính chất chia hết của một tổng:
 Dấu hiệu chia hết:
T 109.
◐ Thế nào là số nguyên tố , hợp số?
◐ Nêu QT tìm ƯCLN, BCNN ? trả lời câu hỏi 9 ?
◐ Tìm ƯCLN, BCNN của 30; 6; 8 rồi tìm tập ƯC, BC của chúng ?
◐ Làm BT 169a ?
◐ Tính ...?
◐ Làm BT169b ?
◐ Tính 22 . 23 ? 
 (-7)8 : (-7)6 ?
◐ Làm bài tập 171: E = ?
III, Số nguyên tố , hợp số:
Đ/N : (SGK)
VD: 2; 3; 5; 7; 11; ... là số nguyên tố.
 4; 6; 8; 9; 234; ... là hợp số.
IV, ƯC, BC, ƯCLN, BCNN.
QT tìm ƯCLN, BCNN: (SGK)
VD: 30 = 2 . 3 . 5
 6 = 2 . 3 
 8 = 23
=> ƯCLN(30; 6; 8) = 2
 BCNN(30; 6; 8) = 23. 3 . 5 = 120
=> ƯC(30; 6; 8) = {1; 2}
 BC(30; 6; 8) = {120; 240; 360; ...}
V, Luỹ thừa:
a, Đ/N: an = a.a.....a ; a0 = 1
 (n ∈ N, gồm n thừa số a)
VD: 32 = 3.3 = 9
 (-2)5 = ... = - 32
 2,52 = 2,5 . 2,5 = 6,25
TQ: 
b, Nhân chia luỹ thừa cùng cơ số:
 an . am = an + m (n; m ∈ N)
 an : am = an - m (n; m ∈ N, a ≠ 0)
 VD: 22 . 23 = 25 = 32
 (-7)8 : (-7)6 = (-7)2 = 49
Bài 171:
T 110.
◐ Thứ tự thực hiện các phép tính?
phép tính có dấu ngoặc ?
◐ Nêu các t/c của phép cộng và nhân ?
◐ Làm bài 171? 
◐ Làm bài 171?
VI, Những điểm chú ý khi thực hiện dãy tính tổng hợp:
Tuân thủ luật toán:
Sử dụng tính chất phép toán một cách hợp lý.
B, Luyện tập:
Bài 171: Tính
A = 27 + 46 + 79 + 34 + 53
 = (27 + 53) + (46 + 34) + 79
 = 80 + 80 + 79 = 239
 B = -377 – (98 – 277) 
 = -100–98 = -198
 C = -1,7.2,3+1,7.(-3,7)–1,7.3 – 
 0,17:0,1 
 = - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1
 = - 1,7 .10 = - 17
D = 
Bài 176: Tính
a, 
b,
Bài 174:
=> A > 1 > B => A > B
T 111
◐ Số h/s của lớp 6C phải là ước số nào ?
◐ Giả sử khúc sông AB dài x km, dựa vào điều kiện của BT tìm x ?
◐ Có thể giải BT theo kiểu tìm 2 số biết tổng và tỉ ?
◐ Tính chiều dài của hình chữ nhật ? 
◐ Tính chiều rộng của hình chữ nhật ?
◐ Tính tỉ số giữa chiều dài và rộng ? So sánh với tỉ số vàng ?
Bài 172:
Số h/s của lớp 6C phải là ước của 60 – 13 = 47 
Ư(47) = {1; 47}
Số h/s của lớp 6C là 47 em.
Bài 173:
 C1, Giả sử khúc sông AB dài x km 
 vận tốc xuôi dòng là: x/3 (km/h)
 vận tốc ngược dòng là: x/5 (km/h)
 mà vận tốc xuôi hơn vận tốc ngược 3 km/h nên: x/3 – x/5 = 3
 Û 5x –3x = 45
 Û 2x = 45 
 Û x = 22,5 km
 C2, Cùng 1 quảng đường vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian => tỉ số giữa vận tốc xuôi và vân tốc ngược bằng 5/3. giải bài toán biết hiệu tỉ ta có :
 Vận tốc xuôi dòng là 3/2 . 5 = 7,5 km/h
 AB = 7,5 . 5 = 22,5 km
Bài 178: Tỉ số vàng 1 : 0,618
a, Chiều rộng 3,09 m
 => chiều dài là: 3,09.(1 : 0,618) = 5 m
b, Chiều rộng là:4,5 : (1/0,618) = 
 2,781 m
c, Tỉ số giữa chiều dài và rộng là:
 14,5 / 8 = 1/ 0,5517... => không phải tỉ số vàng.
IV.Hướng dẫn về nhà:	 * Ôn lại lý thuyết
	* Làm BT còn lại.
Kiểm tra HK II theo kế hoạch của phòng + sở.
∋∈∉∌∩∪⊃⊂⊄⊅
∪∩∋∌∈∉≠≡≤≥⇒ì Ф ⊂ ⊃ ± Đ

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6_3.doc