Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 18 đến 32 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 18 đến 32 - Năm học 2011-2012

I / Mục tiêu:

- Kiến thức: H/s hiểu được góc là gì?, hiểu được điểm nằm bên trong góc và điểm bên ngoài góc.

- Kỹ năng: H/s biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm bên trong góc.

- Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình.

II / Chuẩn bị:

Gv: Soạn bài, thước thẳng, com pa, giấy nhóm, phấn màu, bút dạ, bảng phụ

H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thước thẳng, bút dạ.

III/ Tiến trình lên lớp:

1. ổn định lớp

2. Kiểm tra:

? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a

? Vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz

3. Bài mới

Gv: Nêu khái niệm về góc

H/s nhắc lại

H/s hãy chỉ ra các cạnh của góc

? H/s chỉ ra các đỉnh của góc

H/s nêu cách kí hiệu góc

Gv : Khái quát lại để học sinh nắm đợc

H/s qua sát hình vẽ cho biết góc xOy có thể gọi là góc MON được không

H/s trả lời

Gv: Củng cố

H/s nêu khái niệm góc bẹt

? Em hãy nêu 1 số hình ảnh thực tế của góc bẹt

Ví dụ: thướcthẳng

Gv: Hướng dẫn học sinh vẽ nhiều góc có chung gốc O

H/s vễ

Gv: Củng cố

? Vẽ góc xOy

? Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy lấy điểm M thuộc tia Ot

? Điểm M có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không ? Vì sao ?

H/s trả lời

Gv: Củng cố

 1/ Góc

- Góc là hình ảnh gồm 2 tia chung gốc

- Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc

- Hai tia là 2 cạnh của góc

 y

 O x

O là đỉnh ; Ox; Oy là 2 cạnh của góc XOY hoặc góc O : Ta viết góc XOY hoặc YOX hoặc góc O ; các kí hiệu tơng ứng là XOY ; YOX ; O

 O

 M N

 x y

Hình vẽ trên gọi góc XOY hay còn có thể gọi là góc NOM .

2 / Góc Bẹt

Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau như hình vẽ

 x O y

3 / Vẽ Góc

Để vẽ góc ta cần biết đỉnh và 2 cạnh của góc

- Trong 1 hình có nhiều góc , ngời ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nối 2 cạnh của góc đó để dễ thấy góc mà ta đang xét tới khi xét các góc có chung 1 đỉnh .

4 / Điểm nằm bên trong góc

 x

 M

 O y

Khi 2 tia Ox ; OY không đối nhau

 

doc 27 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 18 đến 32 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương II: Góc
Tiết 18: Nửa Mặt Phẳng 
I / Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được khái niệm nửa phặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho.
- Giúp học sinh hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
- Nhận biết nửa mặt phẳng.
- Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. 
II / Chuẩn bị: 
Gv: Soạn bài, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, vẽ H3. 
H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thước thẳng. 
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra: Kiểm tra vở, sách, đồ dùng của h/s.
3. Bài mới: 
Gv: giới thiệu cho học sinh nắm được nửa mặt phẳng bờ a 
? Quan sát hình vẽ và rút ra kết luận
H/s nêu khái niệm 
H/ s nhắc lại 
H/s quan sát hình vẽ cho biết hình vẽ gồm 2 nửa mặt phẳng nào 
H/s trả lời 
Gv: Củng cố
? Nửa mặt phẳng I chứa những điểm nào 
? Nửa mặt phẳng II chứa những điểm nào 
? Hai điểm M và N nằm cùng phía với nửa mặt phẳng chứa bờ a ( I hay II ) 
H/s nêu ? 1 
H/s nhận xét 
? H/s vẽ 3 tia Ox ; Oy ; Oz chung gốc O laays M bất kì thuộc tia Ox và N bất kì thuộc tia Oy 
( M ; N không trùng với O ) 
? Quan sát hình vẽ 3a cho biết tia MN cắt 
tia Oz tại mấy điểm 
Gv: Củng cố và rút ra kết luận 
? H/s quan sát hình 3. b cho biết tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không 
H/s suy nghĩ 
H/s trả lời 
Gv: Củng cố
? H/s quan sát hình 3.c cho biết tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không 
H/s quan sát hình vẽ trả lời câu hỏi 
H/s nhận xét 
? Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không 
H/s trả lời 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
1. Nửa mặt phẳng bờ a 
Trang giấy; mặt phẳng bảng là hình ảnh của mặt phẳng 
Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía 
 a
Hình gồm đường thẳng a và 1 phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là nửa mặt phẳng bờ a .
- Hai nửa mặt phẳng có chung bờ được gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau 
- Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nửa mặt phẳng đối nhau N
 a M ( I ) 
 ( II )
 	 P
- Nửa mặt phẳng ( I ) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M và N còn nửa mặt phẳng ( II ) bờ a chứa điểm P .
? 1 a/ Hãy nêu các cách gọi khác nhau của 2 nửa mặt phẳng ( I ) và ( II ) 
b/ Nối M với N ; M với P đoạn thẳng MN có cắt a không; đoạn thẳng MP có cắt a không 
- Đoạn thẳng MN không cắt đường thẳng a 
- Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a tại 1 điểm 
2 . Tia nằm giữa 2 tia 
Cho 3 tia Ox ; Oy ; Oz chung gốc O 
 x 
 M	
 O	z
 N y
Tia Oz cát MN tại 1 điểm ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy 
? ở hình vẽ dưới tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không ? 
	 z 
 M N 
 x O y 
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy 
 ? ở hình vẽ dưới tia Oz có nằm giữa 2 tia
Ox và Oy không ? tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không x
 M
 O 
 N y 
 z
- Tia Oz không cắt đoạn thẳng MN 
- Tia Oz không nằm giữa 2 tia Ox và Oy 
4. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết.
- BT 2 Tr 73 SGK, yêu cầu trả lời miệng.
- BT 3 h/s điền vào chỗ trống trên bảng phụ.
- Trong các hình vẽ sau chỉ ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại, giải thích.
 A x2
O a, x1 O A O C
 B 
 a,, x2 
 (H1) (H2) (h3)
5. Hướng dẫn: Thuộc khái niệm m/p, nửa m/p, nhận biết được m/p, nửa m/p, tia nằm giữa 2 tia.
- Về nhà các em học theo vở ghi chép và làm các BT 4, 5 Tr 73 ; 1, 4, 5 Tr 42 SBT. 
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 19: Góc 
I / Mục tiêu:
- Kiến thức: H/s hiểu được góc là gì?, hiểu được điểm nằm bên trong góc và điểm bên ngoài góc.
- Kỹ năng: H/s biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm bên trong góc.
- Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình.
II / Chuẩn bị: 
Gv: Soạn bài, thước thẳng, com pa, giấy nhóm, phấn màu, bút dạ, bảng phụ
H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thước thẳng, bút dạ.
III/ Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra:
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a 
? Vẽ tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz 
3. Bài mới 
Gv: Nêu khái niệm về góc 
H/s nhắc lại 
H/s hãy chỉ ra các cạnh của góc 
? H/s chỉ ra các đỉnh của góc 
H/s nêu cách kí hiệu góc 
Gv : Khái quát lại để học sinh nắm đợc 
H/s qua sát hình vẽ cho biết góc xOy có thể gọi là góc MON được không 
H/s trả lời 
Gv: Củng cố
H/s nêu khái niệm góc bẹt 
? Em hãy nêu 1 số hình ảnh thực tế của góc bẹt 
Ví dụ: thướcthẳng 
Gv: Hướng dẫn học sinh vẽ nhiều góc có chung gốc O 
H/s vễ 
Gv: Củng cố
? Vẽ góc xOy 
? Vẽ tia Ot nằm giữa 2 tia Ox và Oy lấy điểm M thuộc tia Ot 
? Điểm M có nằm giữa 2 tia Ox và Oy không ? Vì sao ? 
H/s trả lời 
Gv: Củng cố
1/ Góc 
- Góc là hình ảnh gồm 2 tia chung gốc 
- Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc 
- Hai tia là 2 cạnh của góc 
 y
 O x
O là đỉnh ; Ox; Oy là 2 cạnh của góc XOY hoặc góc O : Ta viết góc XOY hoặc YOX hoặc góc O ; các kí hiệu tơng ứng là XOY ; YOX ; O 
 O 
 M N
 x y
Hình vẽ trên gọi góc XOY hay còn có thể gọi là góc NOM . 
2 / Góc Bẹt 
Góc bẹt là góc có 2 cạnh là 2 tia đối nhau như hình vẽ 
 x O y
3 / Vẽ Góc 
Để vẽ góc ta cần biết đỉnh và 2 cạnh của góc 
- Trong 1 hình có nhiều góc , ngời ta thường vẽ thêm 1 hay nhiều vòng cung nối 2 cạnh của góc đó để dễ thấy góc mà ta đang xét tới khi xét các góc có chung 1 đỉnh .
4 / Điểm nằm bên trong góc 
 x 
 M 
 O	 y
Khi 2 tia Ox ; OY không đối nhau 
4. Củng cố: Nhắc lại lý thuyết, định nghĩa góc, góc bẹt.
- Có những cách nào đọc tên góc trong hình sau:
 a 
 M
 O ) 1 
 N b
5. Hướng dẫn về nhà: - Thuộc bài.
 - BT 8, 9, 10 Tr 75 SGK.
 - Giờ sau mang thước đo góc. 
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 20: Số Đo Góc 
I / Mục tiêu:
- Kiến thức cơ bản: H/s công nhận mỗi góc có một số đo góc xác định. Số đo của góc bẹt là 180 0. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
- Kỹ năng cơ bản: Giúp học sinh biết cách đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc.
- Thái độ: Đo góc cẩn thận, chính xác.
II / Chuẩn bị: 
Gv: Soạn bài, thước đo góc, thước thẳng, phiếu học tập. 
H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thước đo góc, thước thẳng. 
III/ Tiến trình lên lớp: 
1. ổn định lớp 
2. Kiểm tra:
? Thế nào là góc xOy 
? Vẽ góc xOy 
3. Bài mới: 
Gv: giấy thiệu thước đo góc cho học sinh nắm được 
Gv: hướng dẫn cho học sinh cách đo góc và đo 1 góc cụ thể cho học sinh quan sát .
H/s vẽ 1 góc bất kì sau đó dùng thước đo góc để đo 
Gv : hướng dẫn cách đo cho các nhóm và sửa chữa cho học sinh .
H/s nhận xét 
H/s : Nêu yêu cầu của ?1 
H/s lên bảng đo 
Gv: hướng dẫn 
H/s đo 
H/s nhận xét 
H/s nêu chú ý 
H/s quan sát hình vẽ cũng như quan sát thước đo góc 
Gv: giấy thiệu cho học sinh đơn vị đo góc nhỏ hơn độ .
10 = 60/ ; 1/ =60//
Gv: vẽ hình sau đó cho học sinh đo và so sánh 
Gv: đưa ra kết luận về cách đo góc dẫn tới khái niệm tổng quát về cách đo góc .
 S p 
 O	 t I q 
 Góc sOt > góc pIq 
H/s : Nêu yêu cầu của ?2 
Gv: vẽ hình 
H/s nên bảng đo 2 góc BIA và góc IAB 
Và so sánh 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố
? Thế nào là góc vuông 
H/s vẽ 
? Thế nào là góc nhọn 
H/s vẽ góc nhọn 
? Thế nào là góc tù 
H/s vẽ góc tù 
?thế nào là góc bẹt 
H/s vẽ góc bẹt 
1 / Đo góc 
Cách đo : Muốn đo góc xOy bất kì ta đặt thước đo sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc như hình 10 . b ( skg ) .
Một cạnh của góc ( chẳng hạn cạnh Oy ) đi qua vạch số O của thước hình 10 . c sgk .
Giả sử cạnh kia của góc đi qua vạch 1050 hình 10.c sgk ta nói góc xOy có số đo 1050 . Kí hiệu = 105 0 hoặc = 1050
Nhận xét : 
- Mỗi góc có 1 số đo nhất định ( số đo của góc bẹt bằng 1800 )
- Số đo của mỗi góc không vượt quá 1800
? 1 Đo độ mở của cái kéo H.11 ; của compa H.12 
* Chú ý : a/ Trên thước đo góc người ta ghi các số từ 0 đến 1800 và ngược lại để việc đo góc được thuận tiện ( H.13 ) 
b/ Các đơn vị đo góc nhỏ hơn độ kí hiệu là / phút và // giây 
Qui ước 10 = 60/ ; 1/ =60// 
2 / So sánh 2 góc 
Ta so sánh 2 góc bằng cách đo số đo của chúng .
Hai góc bằng nhau nếu số đo bằng nhau 
	y v
O O
 x	u
Góc xOy = góc uOv
?2 B
 I
 A B
Góc BAI < góc IAB 
3 / Góc vuông – góc nhọn – góc tù 
- Góc có số đo bằng 900 là góc vuông 
 x
 Góc xOy = 900 
 O 
 y
- Góc nhỏ hơn 900 là góc nhọn 
 x góc xOy < 900
 O y 
- Góc lớn hơn 900 nhưng nhỏ hơn 1800 là góc tù.
 x
 O y
900 < xOy < 1800 
4. Củng cố:
- ước lượng bằng mắt xem góc nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. (Bảng phụ)
 O3
 O1 O2 O4 
- Dùng thước đo góc kiểm tra lại.
5. Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững cách đo góc
– Phân biệt các loại góc 
– BT 12, 13, 14, 15, 16 Tr 80 SGK. 
IV/ Rút kinh nghiệm
Tiết 21: cộng số đo hai góc
I / Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được khi nào thì tổng 2 góc xOy + góc yOz = góc xOz. 
- Nắm được hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù.
- Củng cố, rèn kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận biết các quan hệ giữa 2 góc.
- Rèn tính cẩn thận chính xác cho h/s. 
II / Chuẩn bị: 
Gv: Soạn bài, thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, các bảng phụ, phấn màu. 
H/s: Làm hết các nội dung bài tập, thước thẳng, thước đo góc, bút dạ, bảng nhóm.
III/ Tiến trình lên lớp:
1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra:
? Thế nào là góc vông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt.
3. Bài mới: 
H/s nêu yêu cầu ?1 
H/s vẽ góc xOz bất kì theo 4 nhóm 
? Vẽ tia Oy nằm trong góc xOz 
? Các nhóm đo xOy , yOz và xOz 
? Tính tổng xOy + yOz . So sánh với xOz 
H/s các nhóm làm 
H/s nhận xét 
Gv: Củng cố rút ra nhận xét 
H/s nhắc lại 
Gv: Củng cố
Gv: Đưa ra khái niệm hai góc kề nhau 
? H/s nên bảng vẽ hình 
z
	y
 O x 
Oy là cạnh chung 
O x và Oz là 2 cạnh nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau bowf Oy.
H/s nêu khái niệm 2 góc phụ nhau 
H/s vẽ hình minh hoạ 
1 . Khi nào thì tổng số đo 2 góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz .
?1 cho góc xOz và tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và tia Oz . Đo góc xOy , góc yOz và góc xOz . So sánh xOy + yOz vớí xOz 
z	y
 O	 x
	xOy + yOz = xOz 
Nhận xét nếu tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz thì xOy + yOz = xOz và ngược lại . Nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa 2 tia O x và Oz 
2 . hai góc kề nhau , phụ nhau , bù nhau , kề bù .
a / hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh là cạnh chung còn 2 cạnh còn lại nằm trên 2 nửa mặt phẳng đối nhau có bờ là cạnh chung .
 z	 y
 O	x
 b / Hai góc phụ nhau là 2 góc có tổng số đo bằng 900 ( Chẳng hạn 1 góc có số đo 500 và 1 góc có số đo bằng 400 ) 
c / Hai góc bù nhau : Là 2 góc có tổng số đo bằng 1800 
 y
 330 1470
 x O z
d / Hai góc kề bù : 2 góc vừa kề nhau vừa bù nhau gọi là 2 góc kề bù 
Hai xOy và yOz là 2 góc kề bù vì 
	xOy + yOz = 1800 và có Oy là cạnh chung O x và Oz nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ Oy.
4. Củng cố: - Điền vào .
a, Nếu tia AE nằm giữa 2 tia AF và AK thì: . + . = .
b, Hai góc . có tổng số đo bằng 900.
c, Hai góc bù nhau có tổng số đo bằng . độ.
5. Hướng dẫn về nhà: Học kỹ bài và làm BT 20, 21, 22, 23 Tr 82 sgk
IV/ Rút  ... t hai gúc vuụng rồi đặt lờn nhau như hỡnh vẽ.
b) Vỡ sao xOz = yOt?
c) Vỡ sao tia phõn giỏc của yOz cũng là tia phõn giỏc của xOt’.
 D. Củng cố
? Mỗi gúc bẹt cú bao nhiờu tia phõn giỏc 
? Gúc khụng bẹt cú bao nhiờu tia phõn giỏc?
 E. Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà: 37/SGK/87;
 31; 33; 34 : SBT/58.
IV/ Rỳt kinh nghiệm: 
Tiết 27+28: Thực hành: ĐO GểC TRấN MẶT ĐẤT
I/ Mục tiờu:
- HS hiểu cấu tạo của giỏc kế. Biết sử dụng giỏc kế để đo gúc trờn mặt đất.
- Giỏo dục cho HS ý thức tập thể, kỉ luật và biết thực hiện những quy định về kĩ thuật thực hành.
II/ Chuẩn bị:
GV: 4 bộ thực hành mẫu gồm :
 1 giỏc kế
 2 cọc tiờu dài 1,5m cú đầu nhọn.
 1 cọc tiờu ngắn 0,3m
 1 bỳa đúng cọc
Địa điểm thực hành
Cỏc tranh vẽ hỡnh 40, 41, 42.
HS: + phõn cụng nhúm (một tổ một nhúm). 
 + Cử đại diện nhúm, thư kớ.
III/ Tiến trỡnh lờn lớp:
 A. Ổn định tổ chức. 
 B. Kiểm tra (chuẩn bị của HS)
 C. Bài mới: thực hành
GV cho HS tỡm hiểu dụng cụ đo gúc trờn mặt đất là giỏc kế.
 Hướng dẫn cỏch đo.
? Nờu cấu tạo của giỏc kế ?
? Đặc điểm của mặt đĩa trũn?
? Mụ tả thanh quay?
? Đĩa trũn được đặt như thế nào ?
GV giới thiệu dõy dọi. Treo dưới tõm đĩa.
HS nhắc lại cấu tạo của giỏc kế?
GV sử dụng hỡnh 41; 42 (SGK/88) để hướng dẫn cho HS.
? HS đọc phần 2. (SGK/88)
? Cỏch đo gúc trờn mặt đất gồm mấy bước?
GV nhắc lại và hướng dẫn HS trờn dụng cụ.
GV thực hành với một nhúm HS trờn lớp để HS quan sỏt cỏch đo.
GV nhắc HS chuẩn bị tiết 2 thực hành
Cho HS ra ngoài sõn thực hành.
HS phõn cụng nhiệm vụ của từng bạn.
GV quan sỏt hướng dẫn cho HS thực hành.
I- Tỡm hiểu dụng cụ đo trờn mặt đất và hướng dẫn cỏch đo gúc. ( Tiến hỡnh trong lớp).
1. Dụng cụ đo gúc trờn mặt đất là giỏc kế cú cấu tạo:
- Bộ phận chớnh là một đĩa trũn, mặt đĩa trũn được chia độ sẵn từ 
- Trờn mặt đất cũn cú 1 thanh quay xung quanh tõm đĩa, hai đầu thanh gắn hai tấm thẳng đứng. Mỗi tấm cú một cú một khe hở và tõm thẳng đứng.
- Đặt đĩa trũn nằm ngang trờn một giỏ ba chõn, cú thể quay xung quanh trục.
2. Cỏch đo gúc trờn mặt đất.
4 bước.
Bước 1: Đặt giỏc kế sao cho mặt đĩa trũn nằm ngang và tõm của giỏc kế nằm trờn đường thẳng đứng đi qua đỉnh C của AOB.
Bước 2: Đưa thanh quay về vị trớ và quay mặt đĩa sao cho cọc tiờu đúng ở A và hai khe hở thẳng hàng.
Bước 3: Cố định mặt đĩa, đưa thanh quay đến vị trớ sao cho cọc tiờu ở B và hai khe hở thẳng hàng.
Bước 4: Đọc số đo độ của ACB trờn mặt đĩa.
II. Chuẩn bị thực hành.
III. Thực hành (45 phỳt)
- 4 nhúm thực hành.
- Ghi biờn bản thực hành theo nội dung:
 Tổ  Lớp 
 Kết quả thực hành: ACB = .
 D. Củng cố 
GV thu cỏc biờn bản thực hành của cỏc nhúm.
Nhận xột thỏi độ học tập, kết quả của cỏc nhúm.
HS chuẩn bị đồ dựng dạy học, compa.
IV/ Rỳt kinh nghiệm: 
Tiết 29: ĐƯỜNG TRềN
I/ Mục tiờu:
- Kiến thức HS cần:
 +) Hiểu đường trũn là gỡ? Hỡnh trũn là gỡ?
 +) Thế nào là cung, dõy cung, đường kớnh, bỏn kớnh.
- Kỹ năng:
 +) Sử dụng thành thạo vẽ cung trũn, dõy cung.
 +) Rốn tớnh cẩn thận, chớnh xỏc khi sử dụng compa vẽ hỡnh.
II/ Chuẩn bị:
GV Nghiờn cứu SGK, STK, bảng phụ, đồ dựng dạy học, compa.
HS đồ dựng dạy học, compa.
III/ Tiến trỡnh lờn lớp:
 A. Ổn định tổ chức. 
 B. Kiểm tra (xen kẽ)
 C. Bài mới. 
? Để vẽ đường trũn người ta dựng dụng cụ gỡ?
- Cho điểm O . Vẽ đường trũn tõm O, bỏn kớnh 2 cm.
- GV lấy cỏc điểm A, B, C, M bất kỡ trờn đường trũn . Hỏi cỏc điểm này cỏch tõm O một khoảng là bao nhiờu?
GV đường trũn tõm O, bỏn kớnh 2 cm là hỡnh gồm cỏc điểm O cỏch một khoảng bằng 2 cm.
? Tổng quỏt : Đường trũn tõm O, bỏn kớnh R là hỡnh gồm những điểm như thế nào?
GV giới thiệu kớ hiệu đường trũn, điểm nằm trong , trờn, ngoài đường trũn ?
So sỏnh OM, OA, OB với R.
? Hỡnh trũn là gỡ? Phõn biệt hỡnh trũn với đường trũn?
HS đọc SGK/90 (mục 2)
Quan sỏt hỡnh 44, hỡnh 45 cho biết:
 + Cung trũn là gỡ?
 + Dõy cung là gỡ?
 +Thế nào là đường kớnh của một đường trũn?
GV Vẽ hỡnh lờn bảng và cho HS quan sỏt 
? HS vẽ (O; 3 cm). Vẽ dõy cung EF = 3 cm . Vẽ đường kớnh PQ.
? PQ = ? Vỡ sao?
HS làm bài tập 38/SGK/91.
Chỉ rừ AC lớn , AC nhỏ.
HS vẽ hỡnh cõu b, c.
GV Compa ngoài cụng dụng vẽ đường trũn cũn cú cụng dụng nào khỏc?
? Quan sỏt hỡnh 46 cho biết cỏch so sỏnh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN ?
GV treo đề bài tập 39/SGK/92.
Gọi 2 HS lờn bảng. ? 
I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi nào ?
1. Đường trũn và hỡnh trũn.
 A • 
 • M • C
 B • • O
+) Định nghĩa (SGK)
Kớ hiệu : (O,R) ; (O)
- Điểm M nằm trong (O;R) OM < R
- Điểm B nằm trờn (O;R) OB = R
- Điểm C nằm ngoài (O;R) OC > R
+) Hỡnh trũn: (SGK/90)
2. Cung và dõy cung
 B
 A 
 • •
 C • D
 O
- Cung
- Dõy cung: đoạn thẳng nối hai nỳt của cung: AB và CD
- Đường kớnh CD: CD = 2R
Bài 38 (SGK/91)
3. Một số cụng dụng khỏc của compa
So sỏnh hai đoạn thẳng .
4. Luyện tập 
a) CA = 3 cm; CB = 2 cm; DA = 3 cm; DB = 2 cm.
b) AI = 2 cm
c) IK = 1 cm.
 D: Củng cố 
GV khỏi quỏt bài, cỏc khỏi niệm đường trũn , hỡnh trũn, cung, dõy cung, đường kớnh.
 E. Hướng dẫn về nhà 
Bài tập về nhà : 40, 41(SGK/92,93)
 35, 36, 37, 38 (SBT/ 59,60)
IV- Rỳt kinh nghiệm: 
Tiết 30: TAM GIÁC
I/ Mục tiờu:
- HS nắm được định nghĩa tam giỏc và hiểu được: đỉnh, cạnh, gúc của tam giỏc là gỡ? 
- HS biết vẽ tam giỏc, biết gọi tờn và kớ hiệu tam giỏc.
Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài , nằm trờn tam giỏc.
II/ Chuẩn bị:
GV Nghiờn cứu SGK, STK, bảng phụ, đồ dựng dạy học, compa.
HS Làm bài tập về nhà, đồ dựng dạy học, compa.
III/ Tiến trỡnh lờn lớp:
 A. Ổn định tổ chức. 
 B. Kiểm tra 
Cho đoạn thẳng CB = 3,5 cm . Vẽ đường trũn (B;2,5 cm); (C;2 cm)
Hai đường trũn cắt nhau tại A, D. Tớnh độ dài Ac, AB.
 C. Bài mới. 
GV đưa đề bài 42(SGK/92) lờn màn hỡnh.
GV hỡnh vẽ bài 42 là tam giỏc ABC.
? Vậy tam giỏc ABC là gỡ?
GV hỡnh gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA cú là tam giỏc khụng? Vỡ sao ?(hỡnh minh hoạ).
GV nờu kớ hiệu tam giỏc, giới thiệu 3 đỉnh, 3 cạnh, 3 gúc.
GV chỳ ý cú 6 cỏch đọc tam giỏc
Yờu cầu HS làm bài 43/ SGK/ 94.
Bài tập 44/SGK/95 (HS làm trờn phiếu học tập).
GV Gọi HS lờn vẽ tam giỏc ABC. Yờu cầu HS bổ sung vào cỏc hỡnh vẽ cỏc điểm: - M nằm trong cả 3 gúc của tam giỏc ( M nằm trong tam giỏc)
 - N nằm ngoài tam giỏc.
Tương tự: D nằm trong tam giỏc, F nằm ngoài tam giỏc?
Gọi 1 HS lờn làm bài tập 46
HS lờn bảng vẽ theo cỏch diễn đạt bằng lời.
GV đưa đề bài VD lờn màn hỡnh.
Gọi HS đọc đề bài.
? Để vẽ được tam giỏc ABC làm như thế nào? Cần biết mấy điểm?
? Vẽ đoạn ?
GV hướng dẫn cỏch vẽ đoạn thẳng BC trước .
? Cũn cỏch vẽ nào khỏc?
- Vẽ đoạn thẳng AC trước .
- Vẽ đoạn thẳng AB trước.
1. Tam giỏc ABC là gỡ?
+ Định nghĩa (SGK/93)
 A
 B C
Tam giỏc ABC cú:
Ba đỉnh: A, B, C
Ba cạnh: đoạn thẳng AB, BC, CA
Ba gúc: 
+ Bài 43/SGK/94.
+ Bài 44 (SGK/95)
 A
 B C
 I
Tờn tam giỏc 
Tờn 3 đỉnh 
Tờn 3 gúc
Tờn 3 cạnh
ABI
A, B, I
:IAB, IBA,AIB
AB, AI, BI
 A
 • N 
 • M • F
 • D
 B C
Bài 46(SGK/95) A
 M
 B C
2. Vẽ tam giỏc
VD: Vẽ tam giỏc ABC biết : AB = 3 cm, BC = 4 cm, AC = 2 cm
+ Cỏch vẽ:
 - Vẽ đoạn thẳng BC bằng 4 cm
 - Vẽ cung trũn (B;3 cm)
 - Vẽ cung trũn (C;2 cm)
 - Lấy một giao điểm của hai cung trũn đú và gọi tờn là A.
 - Vẽ đoạn thẳng AB, AC được tam giỏc ABC.
 D. Củng cố: GV khỏi quỏt bài. Hướng dẫn HS làm bài tập 47( SGK/95)
 E. Hướng dẫn về nhà: Bài tập : 45, 46b(SGK/95)
IV- Rỳt kinh nghiệm: 
Tiết 31: ễn tập chương II 
I/ Mục tiờu:
- Hệ thống hoỏ kiến thức về gúc, sử dụng thành thạo cỏc dụng cụ để đo vẽ gúc, đường trũn, tam giỏc.
II/ Chuẩn bị:
GV Nghiờn cứu SGK, STK, bảng phụ, đồ dựng dạy học.
HS Làm bài tập về nhà, đồ dựng dạy học.
III/ Tiến trỡnh lờn lớp:
 A. Ổn định tổ chức. 
 B. Kiểm tra (Xen kẽ)
 C. Bài mới. 
? Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
? Thế nào là gúc nhọn ? gúc vuụng ? gúc tự, gúc bẹt?
? thế nào là hai gúc bự nhau, kề nhau, kề nhau, phụ nhau?
? Tia phõn giỏc của một gúc là gỡ?
? Mỗi gúc cú bao nhiờu tia phõn giỏc 
? Đọc tờn cỏc gúc, đỉnh, cạnh của tam giỏc ABC?
? Thế nào là đường trũn tõm O, bỏn kớnh R. Phõn biệt đường trũn và hỡnh trũn.
GV Đưa đề bài 2 lờn màn hỡnh
HS đọc đề
HS chọn đỏp ỏn đỳng, sai? Giải thớch?
GV đưa đề bài 3
Gọi nhiều HS làm bài.
GV đưa đề bài 4 lờn màn hỡnh
HS đọc đề 
HS1 vẽ hỡnh
HS2 làm ý a,b
HS3 làm ý c
? Nờu cỏc cỏch chứng minh một tia nằm giữa hai tia cũn lại? Bài tập này sử dụng cỏch nào?
Tại sao?
I- Đọc hỡnh đề củng cố kiến thức.
1. Bài 1: Mỗi hỡnh sau cho biết điều gỡ?
H1 H2 y
 a • M •B • A
 O x
H3 a H4 y 
 I m P x 
H5 z H6 O v
 t u
m O n 
H7 H8 z y 
 O x
H9 A H10 
 R
 • 
 O
 B C
2. Bài 2: Điền vào ụ trống cỏc phỏt biểu sau để được một cõu đỳng:
a) Bất kỳ đường thẳng nào trờn mặt phẳng cũng là  của 
b) Mỗi gúc cú một  số đo của gúc bẹt bằng  
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thỡ 
d) Nếu xOy =tOy =xOy : 2 thỡ  
3.Bài 3: Đỳng hay sai:
a) Gúc là hỡnh tạo bởi hai tia cắt nhau.
b) Gúc tự lớn hơn gúc vuụng 
c) Nếu Oz là tia phõn giỏc của gúc xOy thỡ xOz = zOy.
d) Nếu xOz = zOy thỡ Oz là tia phõn giỏc của xOy
e) Gúc vuụng là gúc cú số đo bằng 
f) Hai gúc kề nhau là hai gúc cú một cạnh chung.
g) Tam giỏc DEF là hỡnh gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trờn đường trũn đều cỏch tõm một khoảng bằng bỏn kớnh.
4. Bài 4:Trờn một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oz, Oy sao cho xOy = , xOz = .
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cũn lại? Vỡ sao?
b) Tớnh zOy?
c) Vẽ tia Ot là tia phõn giỏc của gúc yOz. Tớnh zOt; zOx.
 D. Củng cố 
- HS nắm vững định nghĩa cỏc hỡnh.
- Nắm được cỏc tớnh chất ( 3 tớnh chất SGK/96)
 E. Hướng dẫn về nhà
ễn tập để tiết sau kiểm tra .
IV- Rỳt kinh nghiệm: 
Tiết 32: Kiểm tra chương II
I/ Mục tiờu:
II/ Chuẩn bị:
- Kiểm tra, đỏnh giỏ được nhận thức bộ mụn Toỏn của HS. Từ đú cú kế hoạch điều chỉnh, phương phỏp dạy và học ở năm sau cho phự hợp.
- Kiểm tra kĩ năng vẽ hỡnh, tư duy của HS.
GV : Đề, đỏp ỏn, biểu chấm.
HS ễn tập.
III/ Tiến trỡnh lờn lớp:
 A. Ổn định tổ chức. 
 B. Kiểm tra 
1. Đề bài:
2 Đỏp ỏn và biểu chấm:
 I: Trắc nghiệm: 3 điểm
 Cõu 1: D 0.5 điểm
 Cõu 2: A, D 0.5 điểm
 Cõu 3: A, B, C, D 1 điểm
 Cõu 4: D 0.5 điểm
 Cõu 5: A 0.5 điểm
 II: Bài tập : 7 điểm
 Bài 1: 4,5 điểm: 
 Hỡnh vẽ : 0.5 điểm
 a) 1,5 điểm : 
 + tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy : 0.5 điểm
 + vỡ : - Oy và Ot cựng thuộc nửa mặt phẳng bờ là Ox. 0.5 điểm 
 - Gúc xOt nhỏ hơn gúc xOy ( vỡ < ) 0.5 điểm 
 b) 1,5 điểm :
 + Tớnh gúc tOy 1 điểm 
 + Kết luận : tOy = xOt 1,5 điểm
 c) 1 điểm 
 Bài 2: 2,5 điểm
 - Nờu cỏch vẽ 1 điểm 
 - Vẽ tam giỏc ABC 1 điểm
 - Gúc BAC bằng 0,5 điểm
IV- Rỳt kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA hinh hoc lop 6 ky II Moi nhat.doc