Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng bờ a
- Giới thiệu: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường, mặt nước lặng sóng là hình ảnh của mặt phẳng.
- Mặt phẳng có giới hạn không?
- Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế.
- Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
- Nu khái niệm:
- Hãy chỉ rõ từng nửa mặt phẳng trong hình ?
- GV giới thiệu về hai nửa mặt phẳng đối nhau như SGK trang 72.
- Giới thiệu cách đặt tên nửa mặt phẳng như SGK trang 72.
- Cho HS làm ?1 SGK trang 72.
Gọi HS trả lời.
Yu cầu nhận xt.
Đánh giá. - Ch ý theo di.
- Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía
- Cho VD
- 2 HS nhắc lại khái niệm
- 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi.
- HS làm ?1.
1 HS trả lời:
a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N
Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P
b. Đoạn thằng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a.
Nhận xt. 1. Nửa mặt phẳng bờ a:
Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a.
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau.
Tuần 20 Tiết 15 Ngày soạn: 2/1/2011 - Ngày dạy: 4/1/2011 Chương II - GĨC §1. NỬA MẶT PHẲNG I. Mục tiêu: Kiến thức: - Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho. - HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác. Kỹ năng: - Nhận biết nửa mặt phẳng. - Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác. Thái độ: Học sinh cần tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài để nắm vững kiến thức. Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo, khi vẽ. II. Chuẩn bị: Giáo viên: SGK, soan giáo án, bài giảng điệnt tử, thước thẳng, phấn màu, giấy A4. Học sinh: Soạn bài, thước thẳng, bút chì, giấy A4. III. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 5’ - Nêu câu hỏi kiểm tra: Vẽ đường thẳng a. - Cĩ nhận xét gì về đường thẳng a trên bảng? Yêu cầu nhận xét. - 1 Hs lên bảng trình bày. HS cịn lại cùng làm, chú ý theo dõi và nhận xét. Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng bờ a 12’ - Giới thiệu: Mặt trang giấy, mặt bảng, mặt tường, mặt nước lặng sóng là hình ảnh của mặt phẳng. - Mặt phẳng có giới hạn không? - Hãy cho VD về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế. - Đường thẳng a trên mặt phẳng của bảng chia mặt phẳng thành hai phần riêng biệt, mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? - Nêu khái niệm: - Hãy chỉ rõ từng nửa mặt phẳng trong hình ? - GV giới thiệu về hai nửa mặt phẳng đối nhau như SGK trang 72. - Giới thiệu cách đặt tên nửa mặt phẳng như SGK trang 72. - Cho HS làm ?1 SGK trang 72. Gọi HS trả lời. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Chú ý theo dõi. - Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía - Cho VD - 2 HS nhắc lại khái niệm - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi. - HS làm ?1. 1 HS trả lời: a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P b. Đoạn thằng MN không cắt đường thẳng a. Đoạn thẳng MP cắt đường thẳng a. Nhận xét. 1. Nửa mặt phẳng bờ a: a (I) (II) Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai nửa mặt phẳng đối nhau. a . M . N . P (I) (II) Hoạt động 3: Tia nằm giữa hai tia 16’ - Yêu cầu học sinh vẽ: + Ba tia Ox, Oy, Oz chung gốc. + Lấy 2 điểm M và N sao cho M thuộc tia Ox, N thuộc tia Oy. + Vẽ đoạn thẳng MN. Quan sát hình xem tia Ox có cắt đoạn thẳng MN không? - Vậy khi nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy? Khẳng định - Yêu cầu HS làm ?2 trang 73. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - HS vẽ hình vào vở - 1 HS lên bảng vẽ hình Hình 3a: Đoạn thẳng MN cắt tia Oz. - Cả lớp làm ?2 HS trả lời a. Hình 3b tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy vì đoạn thẳng MN cắt tia Oz tại O. b. Hình 3c tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy. Nhận xét. 2. Tia nằm giữa hai tia: O x z y M N a) O x y z M N b) O x y z M N c) Hoạt động 3: Củng cố 11’ - Yêu cầu làm bài tập 2. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 3. Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - Yêu cầu làm bài tập 5. Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Yêu cầu nhận xét. Đánh giá. - HS thực hành gấp giấy và trả lời: Nhận xét. - HS điền: a. nửa mặt phẳng đối nhau b. đoạn thẳng AB - HS làm bài 5 1 HS lên bảng vẽ hình Nhận xét. Bài tập 2: Bài tập 3: Bài tập 5: Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà 1’ - Học kỹ lý thuyết. - Làm bài 4 SGK trang 73. - Soạn bài 2: Gĩc.
Tài liệu đính kèm: