Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Viết Tuấn

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Viết Tuấn

I. Mục tiêu :

_Kiến thức cơ bản :

 _ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm

 _ Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .

 _ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .

 _ Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

_ Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.

II. Chuẩn bị :

_ Sgk, thước thẳng và bảng phụ .

_ Thước thẳng, bảng phụ

III. Tiến trình lên lớp :

1. Ổn định tổ chức : 1’

2. Kiểm tra bài cũ : 5’

_ Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.

_ Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, R b.

_ BT 6 (sgk: 105).

3. Bài mới :

Hoạt động của gv Hoạt động của hs Nội Dung

HĐ 1 : 15’Gv giới thiệu H.8 (sgk) .

_ Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng .

_ Gv : Khi nào 3 điểm thẳng hàng ?

_ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?

Gv : Kiểm tra với bt 8(sgk :106).

HĐ 2 : 15’ Gv giới thiệu H.9

_ Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ, cùng phía, khác phía,điểm nằm giữa 2 điểm .

Gv: Củng cố qua BT 9,11 (sgk :106,107)

 Hs : Xem H.8 (sgk) và trả lời các câu hỏi .

Hs: Làm bt 10 a, 10c (sgk : tr :106).

Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng.

Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa .

 I . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?

_ Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.

¬_ Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng .

II . Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :

Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .

 

doc 41 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 512Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2012-2013 - Trần Viết Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:01 	 NS: 20/08/2012
Tiết: 01	
Bài 1 : ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Mục tiêu : 
_ Kiến thức : Hiểu điểm là gì ?Đường thẳng là gì ? 
-Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
_ Kỹ năng : Biết vẽ điểm , đường thẳng.
_ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng.
_ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng.
_Biết sử dụng ký hiệu : 
Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
Tiến trình lên lớp :
Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài mới
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội Dung
HĐ 1 :11’ Giới thiệu hình ảnh của điểm trên bảng .
_Gv : Giới thiệu 2 điểm phân biệt, trùng nhau.
_Hình là tập hợp điểm. 
HĐ2 : 11’ Gv nêu hình ảnh của đường thẳng .
Gv : hãy tìmhình ảnh của đường thẳng trong thực tế ?
Gv : thông báo :
_ Đường thẳng là tập hợp điểm .
_ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HĐ 3: 11’ Giới thiệu các cách nói khác nhau với hình ảnh cho trước .
_ Với một đường thẳng bất kỳ, có những điểm thuộc đường thẳng và những điểm không thuộc đường thẳng.
Gv :Kiểm tra mức độ nắm các khái niệm vừa nêu.
_Hs : Vẽ hình và đọc tên một số điểm . Chú ý xác định hai điểm trùng nhau và cách đặt tên cho điểm .
Hs : Quan sát hình vẽ , đọc và viết tên đường thẳng .
_ Xác định hình ảnh của đường thẳng trong thực tế lớp học.
_ Vẽ đường thẳng khác và đặt tên .
Hs : Quan sát H.4 (sgk) .
Hs : Đọc tên đường thẳng , cách viết tên đường thẳng, cách vẽ (diễn đạt bằng lời và ghi dạng k/h).
_ Làm bài tập ?
I . Điểm:
_ Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
_ Người ta dùng các chữ cái in hoa A,B,C để đặt tên cho điểm .
Vd : . A . B
 . M
_ Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm . Mỗi điểm cũng là một hình .
II . Đường thẳng :
_ Sợi chỉ căng thẳng, mép bảng  cho ta hình ảnh của đường thẳng .
_ Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía .
_ Người ta dùng các chữ cái thường a,b,c m,p .để đặt tên cho đường thẳng .
III.Điểm thuộc đường thẳng . Điểm không thuộc đường thẳng :
_ Điểm A thuộc đường thẳng d và K/h : A d, còn gọi : điển A nằm trên d , hoặc đường thẳng d đi qua A hoặc đường thẳng d chứa điểm A .
_Tương tự với điểm Bd.
Củng cố : 8’
_ BT 1 (sgk : tr 104) : Đặt tên cho điểm, đường thẳng .
_ BT 3 (sgk : tr 104) : Nhận biết điểm thuộc (không thuộc đường thẳng).
_ Sử dụng các k/h :.
_ BT 4 (sgk: tr 104) : Vẽ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng .
_ BT 7 (sgk : tr 104) : Gấp giấy để có được hình ảnh của đường thẳng .
Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 2,5,6 (sgk) .
Tuần:02	 NS: 29/08/2012
Tiết:02	
Bài 2 : BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
Mục tiêu : 
_Kiến thức cơ bản :
	_ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm 
	_ Trong 3 điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm .
	_ Biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng .
	_ Sử dụng các thuật ngữ nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
_ Thái độ :yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra 3 điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
Chuẩn bị :
_ Sgk, thước thẳng và bảng phụ .
_ Thước thẳng, bảng phụ
Tiến trình lên lớp :
Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra bài cũ : 5’
_ Vẽ đường thẳng a . Vẽ A a, C a, D a.
_ Vẽ đường thẳng b . Vẽ S b, T b, Rb.
_ BT 6 (sgk: 105).
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội Dung
HĐ 1 : 15’Gv giới thiệu H.8 (sgk) .
_ Trình bày cách vẽ 3 điểm thẳng hàng .
_ Gv : Khi nào 3 điểm thẳng hàng ?
_ Khi nào 3 điểm không thẳng hàng ?
Gv : Kiểm tra với bt 8(sgk :106).
HĐ 2 : 15’ Gv giới thiệu H.9 
_ Rèn luyện các cách đọc với thuật ngữ, cùng phía, khác phía,điểm nằm giữa 2 điểm .
Gv: Củng cố qua BT 9,11 (sgk :106,107)
Hs : Xem H.8 (sgk) và trả lời các câu hỏi .
Hs: Làm bt 10 a, 10c (sgk : tr :106).
Hs : Xem H.9 (sgk) . Đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng.
Hs : Vẽ 3 điểm thẳng hàng sao cho A nằm giữa B và C . Suy ra nhận xét điểm giữa .
I . Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ?
_ Khi ba điểm A,C,D cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng.
A C D 
_ Khi ba điểm A,B,C không cùng thuộc bất kỳ một đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng .
.. BB
A C 
II . Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
A C D 
Trong 3 điểm thẳng , có một và chỉ một điểm nằm giữa 2 điểm còn lại .
Củng cố : 6’
_ Vẽ 3 điểm M,N,P thẳng hàng sao cho điểm N nằm giữa hai điểm M và P (chú ý có hai trường hợp vẽ hình).
_ Tương tự với bt 10(sgk :106).
_ Bài tập 12 (sgk: 107) . Kiểm tra từ hình vẽ , suy ra cách đọc .
Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học bài theo phần ghi tập .
_ Làm bài tập 13,14, phần bài 12 (sgk : 107).
Rút kinh nghiệm 
Tuần:03 	 NS: 08/09/2012
Tiết: 03	
Bài 3 : ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
Mục tiêu : 
_ Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
_ Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
_ Rèn luyện tư duy : biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
Thái độ : Vẽ cẩn thận, chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A,B.
Chuẩn bị :
_ Sgk, thước, bảng phụ.
_ Thước thẳng, bảng phụ
III.Tiến trình lên lớp :
Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
_ Xác định điểm nằm giữa và kết luận với các điểm còn lại.
_ Kiểm tra điểm thẳng hàng qua hình vẽ.
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội Dung
HĐ1 : 10’ Gv chọn một điểm A bất kỳ .
_ Thêm một điểm BA, suy ra vẽ đường thẳng AB hay BA.
_Có bao nhiêu đường như thế ?
HĐ2 : 10’ Gv củng cố cách đặt tên đường thẳng đã học và giới thiệu cách còn lại.
HĐ3 :10’ Sau nhận xét của hs giáo viên giới thiệu 2 đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song .
_ Gv phân biệt hai đường thẳng trùng nhau và hai đường thẳng phân biệt.
_Hs : Vẽ đường thẳng đi qua A, vẽ được bao nhiêu đường như thế.
Hs : Vẽ đường thẳng AB.
_ Xác định số đường thẳng vẽ được.
_ Làm BT 15 (sgk: tr 109).
Hs : Đặt tên đường thẳng vừa vẽ theo các cách gv chỉ ra .
_ Làm ? sgk.
Hs : Nhận xét điểm khác nhau của H.19 và H.20 (sgk).
Hs : Vẽ hai đường thẳng phân biệt có một điểm chung và không có điểm chung nào .
_ Suy ra nhận xét.
I. Vẽ đường thẳng:
_ Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điển A và B.
B
A
 . .
a
II. Tên đường thẳng :
_Đường thẳng a : 
_ Đường thẳng AB hay BA.
A
B
y
x
_ Đường thẳng xy : 
III. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song :
1. Hai đường thẳng cắt nhau: (H.19)
B
A
C
_ Hai đường thẳng cắt nhau là hai đường thẳng có một và chỉ một điểm chung.
2. Hai đường thẳng song song:(H.20)
_Hai đường thẳng song song (trong mp) là hai đường thẳng không có điểm chung.
3. Hai đường thẳng trùng nhau:
_ Là hai đường thẳng có quá 1 điểm chung .
* Chú ý : sgk.
4.Củng cố: 6’
_ Tại sao hai điểm luôn thẳng hàng ?(BT 16 :sgk).
_ Cách kiểm tra 3 điểm thẳng hàng, BT 17;19 (sgk: tr 109).
5.Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết theo phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 16;20;21 (sgk), chuẩn bị dụng cụ cho bài 4 ‘ Thực hành trồng cây thẳng hàng ‘ như sgk yêu cầu.
Rút kinh nghiệm 
Tuần:04	 NS: 15/09/2012
Tiết: 04	
Bài 4 : Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
Mục tiêu : 
_ Hs biết trồng cây hoặc các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm thẳng hàng.
Chuẩn bị :
_ Gv : Ba cọc tiêu, 1 dây dội, 1 búa đóng cọc.
_ Hs : chuẩn bị theo nhóm như sgk yêu cầu.
Tiến trình lên lớp :
Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Ba điểm như thế nào là thẳng hàng và như thế nào là không thẳng hàng ?
_ Cho hình vẽ xác định điểm nằm giữa 2 điểm còn lại
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Nội Dung
HĐ 1 :10’ Gv thông báo nhiệm vụ của tiết thực hành.
HĐ2 : 11’ Gv hướng dẫn công dụng của từng dụng cụ .
HĐ3 : 11’ Hướng dẫn cách thực hành theo yêu cầu tiết học . Chú ý hs cách ngắm thẳng hàng.
_ Hs xác định nhiệm vụ phải thực hiện và ghi vào tập .
Hs : Tìm hiểu các dụng cụ cần thiết cho tiết thực hành . Chú ý tác dụng của dây dội.
Hs : Trình bày lại các bước như gv hướng dẫn và tiến hành thực hiện theo nhóm.
I. Nhiệm vụ :
a/ Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B.
b/ Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường .
II. Chuẩn bị :
- Mỗi nhóm 3 cọc tiêu,1 dây dọi
- 1 búa đóng cọc
III. Hướng dẫn cách làm:
_ Tương tự ba bước trong sgk.
Củng cố: 5’
 _ Gv nhận xét, đánh giá kết quả thực hành .
 _ Ứng dụng của tính chất ba điểm thẳng hàng trong xếp hàng.
Hướng dẫn học ở nhà : 2’
 _ Chuẩn bị tiết sau thực hành
Rút kinh nghiệm s
Tuần: 5	NS: 22/09/2012
Tiết: 5	
Bài 5 : TIA
Mục tiêu : 
_ Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau .
_Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
_ Biết vẽ tia.
_ Biết phân loại hai tia chung gốc .
_ Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
Chuẩn bị :
_Gv : Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
- HS: Sgk, thước thẳng, bảng phụ.
Tiến trình dạy học :
Ổn định : 1’ KTSS
Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 : Tia 12’ Hình thành khái niệm tia .
_ Củng cố với hình tương tự (đường thẳng xx’ và 
B xx’, suy ra hai tia).
HĐ2 : Hai tia đối nhau:13’ Hướng dẫn trả lời câu hỏi : hai tia đối nhau phải có những điều kiện gì?
_ Gv : củng cố qua ?1.
 HĐ3 : Hai tia trùng nhau 
 12’ Giới thiệu cách gọi tên khác của tia AB trùng với tia Ax, và giới thiệu định nghĩa hai tia trùng nhau và hai tia phân biệt .
_ Gv : Có thể dùng bảng phụ minh họa ?2.
Hs: ‘Đọc’ hình 26 sgk và trả lời câu hỏi .
_ Thế nào là là một tia gốc O?
_ Hs : ‘Đọc’ H.27 sgk . Vẽ tia Oz và trình bày cách vẽ.
Hs : Đọc định nghĩa và phần nhận xét sgk.
_ Làm ?1
Hs : Đọc các kiến thức sgk và trả lời câu hỏi :
_ Thế nào là hai tia trùng nhau?.
_ Làm ?2
I. Tia :
_ Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là tia gốc O (còn được gọi là nửa đường thẳng gốc O).
O
y
x
_ Tia Ax không bị giới hạn về phía x.
x
A
II. Hai tia đối nhau:
_ Hai tia chung gốc Ox và Oy tạ thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau.
_ Nhận xét : sgk.
* Chú ý : hai tia đối nhau phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện:
 - Chung gốc.
 - Cùng tạo thành một đường thẳng.
III. Hai tia trùng nhau :
_ Hai tia trùng nhau là hai tia mà mọi điểm đều là điểm chung .
x
B
A
_ Hai tia phân biệt là hai tia không trùng nhau .
Vd: 
_ Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau.
Củng cố: 3’ 
_ Vẽ hai tia chung gốc Ox, Oy (có 3 trường hợp hình vẽ).
_ Nhận biết trường hợp hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau .
_ Làm bài tập 23 (sgk : tr 113) : nhận biết tia, tia trùng nhau, tia đối nhau.
_ Bài tập 25 (sgk : tr 113): Vẽ tia.
Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm bài tập 22;24 (sgk : tr  ... g cơ bản :
	+ Sử dụng compa thành thạo .
	+ Biết vẽ đường tròn , cung tròn .
	+ Biết giữ nguyên độ mở của compa .
_ Thái độ : Vẽ hình , sử dụng compa cẩn thận, chính xác .
Chuẩn bị :
_ Sgk , thước thẳng , compa .
_ Sgk , thước thẳng , compa .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài mới
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 :14’ Nhận biết và vẽ đường tròn , hình tròn :
Gv : Bằng thao tác vẽ các điểm cách đều một điểm cho trước , giới thiệu định nghĩa đường tròn .
_ Đường tròn tâm O , bán kính R là gì ?
Gv : Giới thiệu điểm nằm trên , trong , ngoài đường tròn .
Gv : Kiểm tra lại nhận biết của hs bằng một vài điểm có tính chất tương tự .
Gv : Hãy đo độ dài OM = ?
_ OM là bán kính đúng hay sai ?
Gv : Tương tự so sánh ON, OP với OM ?
Gv : Ra câu hỏi kiểm tra ngược , so sánh khoảng cách cho biết điểm đó thuộc hay không thuộc đường tròn .
Gv : Giới thiệu định nghĩa hình tròn :
Gv : Giới thiệu như sgk , kiểm tra một điểm có nằm trong (thuộc) hình tròn không ?
HĐ2 :10’ Nhận biết và vẽ cung tròn , dây cung :
Gv : Vẽ H.44, 45 (sgk : tr 90) .
Gv : Cung tròn là gì ? dây cung là gì ?
Gv : Chốt lại vấn đề , giới thiệu định nghĩa tương tự sgk .
HĐ3 :10’ Giới thiệu công dụng khác của compa : so sánh hai đoạn thẳng .
Gv : Thực hiện các thao tác như sgk trong việc sử dụng compa so sánh hai đoạn thẳng , kết hợp đo độ dài đoạn thẳng .
Hs : Quan sát thao tác vẽ hình .
Hs : Phát biểu định nghĩa tương tự sgk : tr 89 .
_ Vẽ H. 43a, b .
Hs : Xác định trên H.43a điểm có tính chất như gv yêu cầu .
Hs : Thực hiện việc đo độ dài và trả lời câu hỏi .
Hs : ON < OM
 OP > OM.
Hs : Nghe giảng và trả lời câu hỏi kiểm tra của Gv .
Hs : Vẽ H. 44, 45 (sgk : tr 90) .
Hs : Quan sát hình vẽ và trả lời theo nhận biết ban đầu .
Hs : Đọc phần giới thiệu sgk : tr 90, 91 .
Hs : Nghe giảng và dự đoán các thực hiện các thao tác .
I. Đường tròn và hình tròn :
1. Đường tròn :
_ Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R , K/h : (O; R) .
Vd : Đường tròn tâm O . bán kính
 OM = 1,7cm .
Trên H. 43b ta có :
- M là điểm nằm trên (thuộc) đường tròn .
- N là điểm nằm bên trong đường tròn 
- P là điểm nằm bên ngoài đường tròn .
2. Hình tròn : 
_ Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó .
II. Cung và dây cung :
_ Hai điểm nằm trên đường tròn chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần là một cung tròn .
_ Đoạn thẳng nối hai điểm ấy được gọi là dây cung .
_ Dây cung đi qua tâm O là đường kính .
_ Đường kính dài gấp đôi bán kính .
III. Một công dụng khác của compa :
_ Người ta dùng compa để vẽ đường tròn , ngoài ra còn dùng compa để so sánh các đoạn thẳng , đặt các đoạn thẳng .
Củng cố: 7’
_ Bài tập 38 , 39 , 40c (sgk : tr 90, 91 , 92).
Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự các bài đã giải .
Tuần:31 	NS:
Tiết: 26	ND:
Bài 9 : TAM GIÁC 
Mục tiêu : 
_ Kiến thức ăn bản :
Định nghĩa tam giác .
Hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì ?
_ Kỷ năng cơ bản :
Biết vẽ tam giác .
Biết gọi tên và ký hiệu tam giác .
Nhận biết điểm nào nằm bên trong và bên ngoài tam giác .
Chuẩn bị :
_ Sgk , thước tẳng , thước đo góc, compa .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Định nghĩa đường tròn ? Vẽ (O; 2cm) ? Hình tròn là gì ?
_ Xác định cung tròn , vẽ đường kính AB của (O; R) ?
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 :9’ Hình thành khái niệm tam giác :
_ Tam giác ABC là gì ?
_ Có mấy cách đọc tên tam giác ABC ?
_ Hãy viết các ký hiệu tương ứng ?
Gv : Giới thiệu tam giác có ba đỉnh .
Gv : Hoạt động tương tự với cạnh , và góc của tam giác (chú ý các cách đọc khác nhau, cách thường sử dụng) .
HĐ2 :9’ Củng cố khái niệm tam giác :
_ Hướng dẫn bài tập 43, 44 (sgk : tr 94, 95) .
HĐ3 : 9’Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác 
Gv : Vì sao điểm M được gọi là điểm nằm trong tam giác ?
_ Yêu cầu hs xác định điểm tương tự .
Gv : Vì sao N được gọi là điểm nằm ngoài tam giác ABC ?
Gv : Củng cố qua BT 46a (sgk : tr 95) .
HĐ4 :9’ Vẽ tam giác biết độ dài 3 cạnh :
Gv : Hướng dẫn :
- Vẽ đoạn BC = 4 cm .
- Vẽ điểm vừa cách B 3 cm , cách C 2 cm.
-Đo góc BAC của tam giác ABC vừa vẽ .
Hs : Quan sát H.53 (sgk : 94) và trả lời câu hỏi theo nhận biết ban đầu .
Hs : Định nghĩa như sgk .
Hs : Đọc tên theo 6 cách khác nhau .
_ Viết ký hiệu như ví dụ .
Hs : Xác định ba đỉnh của tam giác .
Hs : Hoạt động tương tự như trên .
Hs : Thực hiện việc điền vào chỗ trống dựa theo định nghĩa tam giác .
Hs : Quan sát H. 53 và trả lời câu hỏi tương tự phần định nghĩa (sgk : tr 94) .
Hs : Thực hiện tương tự như trên .
Hs : Vẽ tam giác như hướng dẫn HĐ1 , xác định điểm M nằm trong tam giác .
Hs : Thực hiện các bước vẽ theo hướng dẫn bên .
Hs : Kết luận tính chất góc dựa theo số đo góc .
I. Tam giác ABC là gì ?
 _ Định nghĩa : Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng .
_ Tam giác ABC (k/h : ) có :
+ 3 đỉnh : A, B, C .
+ 3 góc : .
+ 3 cạnh : AB, AC, BC .
_ Một điểm M nằm trong cả 3 góc của tam giác là điểm nằm trong tam giác .
_ Một điểm N không nằm trong tam giác , không nằm trên cạnh nào của tam giác là điểm nằm ngoài tam giác .
II. Vẽ tam giác :
_ Ví dụ : (sgk : tr 94) .
Củng cố:
_ Ngay phần lý thuyết vừa học .
Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Học lý thuyết như phần ghi tập .
_ Làm các bài tập 45, 46b , 47 (sgk : tr 95) .
_ Oân tập toàn chương II , chuẩn bị tiết “ Ôn tập “.
Rút kinh nghiệm :
Tuần:32 	NS:
Tiết: 27	ND:
ÔN TẬP CƯƠNG II 
Mục tiêu : 
_ Hệ thống hoá các kiến thức về góc .
_ Sử dụng thành thạo các công cụ để đo , vẽ góc , đường tròn, tam giác .
_ Bước đầu tập suy luận đơn giản .
Chuẩn bị :
_ Sgk , dụng cụ đo , vẽ , bảng phụ (Sgv : tr 72) .
Hoạt động dạy và học :
Ổn định tổ chức : 1’
Kiểm tra bài cũ: 5’
_ Định nghĩa tam giác , xác định điểm nằm trong , ngoài tam giác .
_ Điểm nằm trên cạnh của tam giác .
_ Vẽ tam giác, BT 8 (sgk : tr 96) .
Bài mới :
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
HĐ1 :9’ Đọc hình :
Gv : Sử dụng bảng phụ (sgv : tr 72) . Mỗi hình trong bảng phụ cho biết kiến thức gì ?
Gv : Củng cố nhận dạng tính chất dựa theo các hình 
Như phần bên .
HĐ2 :9’ Điền vào chỗ trống củng cố các tính chất bằng các câu hỏi :
a/ Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là .. của hai nửa mặt phẳng ..
b/ Số đo của góc bẹt là 
c/ Nếu .. thì = .
d/ Tia phân giác của một góc là tia ..
HĐ3 : 9’Trả lời các câu hỏi .
Gv : Sử dụng các câu 1, 2, 5, 7 trong hệ thống câu hỏi (sgk : tr 96) .
HĐ4 :9’ Vẽ hình :
Gv : Hướng dẫn củng cố cách vẽ và các tính chất có liên quan với các bài tập 3, 4 , 6 , 8 (sgk : tr 96) .
_ Vẽ hai góc phụ nhau, kề nhau, bù nhau .
_ Vẽ góc cho biết số đo .
_ Vẽ tam giác , tia phân giác của góc ..
Gv : Chú ý cách sử dụng dụng cụ của hs .
Hs : Quan sát bảng phụ và giải thích ý nghĩa của từng hình dựa theo các kiến thức về : Mặt phẳng , góc , đường tròn , tam giác , góc vuông , nhọn, tù , bẹt . Hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau , hai góc kề nhau , kề bù , tia phân giác của góc .
Hs : a/ bờ chung .
b/ 1800 .
c/ tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz .
d/ nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau .
Hs : Trả lời các câu hỏi tương tự phần ghi nhớ sgk .
Hs : Vẽ hình theo yêu cầu từng bài tập với các dụng cụ đo vẽ (thước kẻ , compa, thước đo góc) .
I. Các hình :
II. Các tính chất : (sgk : tr 96)
III. Câu hỏi , bài tập :
1. Câu hỏi : trả lời các câu hỏi tưong tự (sgk : tr 96) .
2. Bài tập :
_ Các bài tập 3, 4, 6, 8 (sgk : tr 96) .
Củng cố:
_ Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
Hướng dẫn học ở nhà : 3’
_ Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự .
_ Tiết sau luyện tập
Tuần:33 	NS:
Tiết: 28	ND:
ÔN TẬP CƯƠNG II (tiếp tục)
I. MỤC TIÊU:
- Tiếp tục cu củng cố các kiến thức trong chương II (góc, đường tròn, tam giác)
- HS sử dụng thành thạo hơn các dụng cụ để đo, vẽ: Góc, đường tròn và tam giác .Bước đầu tập suy luận đơn giản trong giải bài tập.
- Có ý thức học tập, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và lập luận. 
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Thước thẳng compa, bảng phụ
- HS : Dụng cụ học tập , ôn tập kiến thức của chương II.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định:
2. Bài mới:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1. Lí thuyết
Đưa ra bảng phụ yêu cầu HS thảo luận nhóm (giải thích các câu sai)
Bài 1: Điền dấu(x) vào ô thích hợp
Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm lần lượt trả lời và giải thích các câu sai
Câu
Đ
S
1. Góc bẹt có số đo nhỏ hơn 1800
2. Om là tia phân giác của xÔy khi
xÔm+ mÔy = xÔy
3. Hai góc phụ nhau có tổng số đo bằng 900
4. Hai góc kề bù có tổng số đo bằng 1800
5. ABC là hình gòm 3 đoạn thằng AB, AC, BC
6. M (O; 2cm) thì OM = 2cm
HĐ 2 : Bài tập
- Đưa ra bảng phụ bài tập 2 yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Tổ chức HS giải bài tập 3
- Tổ chức HS giải bài tập 4
- HD Dùng thước và compa để vẽ
- Các nhóm thảo luậnÒĐưa ra đáp án và giải thích
- Các nhóm thảo luậnÒĐưa ra đáp án và giải thích
- Đọc đề, vẽ hìnhÒNghiên cứu cách làm
- 1 HS lên bảng- Lớp vẽ vào vở
- 1 HS lên bảng tính- Cả lớp làm vào vở
Bài 2: Cho xÔt = 450 xÔy= 1350(như hình vẽ)
Góc yÔt là góc gì? Giải thích?
A. Góc tù
B. Góc nhọn
C. Góc vuông
D. Góc bẹt
Bài 3: Vẽ 2 góc kề bù xÔy và yÔx’ 
Biết xÔy = 700. Gọi Ot là tia phân giác của xÔy, Ot’ là tia phân giác của x’Ôy
 Tính yÔx’; tÔt’; xÔt’
Giải 
Ta có xÔy và yÔx’ là 2 góc kề bù
 xÔy + yÔx’ = 1800
 yÔx’= 1800 – 700 = 1100
Vì Ot’ là tia phân giác của yÔx’
t’Ôx’ = tÔy = yÔx’=1100 = 550
Vì Ot là tia phân giác của xÔy 
xÔt = tÔy =xÔy =700= 350
Vì Ox và Ox’ đối nhauOt và Ot’ nằm giữa Ox và Ox’xÔt + tÔt’ + t’Ôx’= 1800
tÔt’ = 1800- 350 – 550 = 900 
xÔt’ và t’Ôx’ là 2 góc kề bù
 xÔt’ + t’Ôx’ = 1800
xÔt’ = 1800- 550 = 1250
Bài 4: Vẽ tam giác ABC biết AC = 3,5cm; 
AB = 5cm; BC = 6cm
- Vẽ đoạn thẳng BC = 6cm
- Vẽ cung tròn tâm B bk = 3cm
- Vẽ cung tròn tâm C bk = 5cm
- Nối giao điểm A của 2 cung tròn với B và C ta được ABC
IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức của chương.
- Xem lại các bài tập đã chữa và làm các bài tập còn lại SGK.
- Giờ sau kiểm tra một tiết.
Tuần:34 	NS:
Tiết: 29	ND:
 Tiết 29 : KIỂM TRA CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
- Đánh giá việc tiếp thu kiến thức của HS
- Đánh giá việc vận dụng kiến thức vào giải toán của HS
- Đánh giá HS theo định kì.
II. CHUẨN BỊ:
- GV : Đề + Hướng dẫn chấm
- HS : Ôn tập kiến thức chương II
III. ĐỀ BÀI:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh 6(12-13).doc