Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2011-2012

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2011-2012

Mục tiêu:

HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Trong 3 điểm thẳng hàng có và chỉ có một điểm nằm giữa 2 điểm kia.

Rèn luyện kỹ năng nhận biết ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm kia .

Bài cũ:

Hãy Đặt tên điểm, đường thẳng vào hình vẽ, điểm A thuộc những đường thẳng nào ? Những điểm nào nằm trên đường thẳng m ?

 A

 m

Bài mới:

 M N

 P

Trong 3 điểm thẳng hàng điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? Có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại ?

Cho 3 điểm D, E, F như hình vẽ, điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?

 1, Thế nào là ba điiểm thẳng hàng ?

VD: 3 điểm M, N, P không thẳng hàng.

3 điểm A, B, C thẳng hàng vì chúng cùng nằm trên một đường thẳng.

2, Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:

Mô tả:

VD1: điểm B nằm giữa 2 điểm A và C, điểm A và C không nằm giữa hai điểm còn lại.

Nhận xét: ( sgk )

PVD2: Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm kia.

Củng cố bài:

Hướng dẫn học sinh đặt thước kiểm tra !

HS lên bảng !

mỗi HS vẽ 1 hình.

mỗi HS vẽ 1 hình

 Để 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại cần 2 Đ/K:

 Bài8

A, M, N thẳng hàng

Bài9

a,Bộ 3 điểm thẳng hàng: B, D, C.

 D, E, G. A, B, E.

b, Bộ 3 điểm không thẳng hàng: A, B, C. B, D, E.

Bài10:

Vẽ hình

Bài13

a,

b,

BTVN: 12, 14 ( sgk ) & 5 13 ( BTT )

17/9 - Tiết3 Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm

Mục tiêu:

Khẳng định có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Nắm được vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng.

Rèn luyện kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.

Bài cũ:

Vẽ điểm A nằm giữa 2 điểm B và C !

Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm M, N, Lấy 1 điểm P không thuộc đường thẳng đó ? Điểm nào nằm giữa trong 3 điểm đó ?

Bài mới:

Em hãy trình bày cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm M, N !

Tương tự vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B cho trước !( 3 HS vẽ 3 lần bằng 3 màu khác nhau )

 Em có nhận xét gì về 3 đường thẳng đi qua 2 điểm A, B cho trước mà 3 bạn đã vẽ ?

Đọc tên của đường thẳng m bằng các cách khác nhau ?

Đường thẳng AB và đường thẳng m có chung mấy điểm ?

Điểm M thuộc những đường thẳng nào ?

2 đường thẳng d, h có điểm chung nào không ? 1, Vẽ đường thẳng:

Cách vẽ:

VD:

Nhận xét: ( sgk )

2, Tên đường thẳng:

Có 3 cách đặt tên

VD: đường thẳng m, n, mn, AB, BC, AC, CA, CB, BA.

3, Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.

VD:

ã Hai đường thẳng trùng nhau m ≡ AB.

ã a cắt b có giao điểm M.

ã d || h d và h không có điểm chung.

 

doc 46 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
d4/9 - Tiết 1: Chương I : Đoạn thẳng
 Đ1. Điểm. Đường thẳng
Mục tiêu:
HS có được khái niệm và hình ảnh về điểm và đường thẳng. Vị trí tương đối giữa chúng.
Rèn luyện kỹ năng vẽ điểm và đường thẳng, sử dụng ký hiệu có liên quan.
HS thấy được cơ sở thực tế của hình học.
 Chuẩn bị: ngoài đồ dùng thông thường ( thước, phấn màu ) cần có sợi dây
Bài mới:
◐ Lấy một điểm N không trùng với A, B, C
99
◐ Hãy vẽ hai đường thẳng a, b phân biệt !
◐ Hãy Lấy một điểm A ẽ d, B ẻd!
 H nằm trên d.
1, Điểm:
Mô tả:
Đặt tên:
Hai điểm phân biệt, hai điểm trùng nhau.
VD: Cho điểm A, B, C ≡ M
 •A B•
 C•M
Chú ý: Một điểm cũng là một hình
2, Đường thẳng:
VD: Sợi chỉ căng thẳng, cạnh bàn, 
Mô tả: 
 a 
Đặt tên:
Hai đường thẳng phân biệt, hai đường thẳng trùng nhau.
 m ≡ n , d ạ m d
 m n 
3, Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
 a
 •A •M
 •B
KH: A ẻ a, B ẻ b, M ẽ a.
 Chú ý: đường thẳng a còn gọi là đường thẳng AB. 
 •
 K d 
Củng cố bài:
◐ Hs lên bảng !
◐ HS lên bảng vẽ !
◐ HS làm vào giấy nháp nạp chấm chéo tổ !
◐ HS lên bảng vẽ !
Bài1:
Bài2: •C 
 a •A
 b •B 
 c 
Bài3:
Bài6: m
 •K •A •B
 D•
 •P •C
BTVN: 4, 5, 7 ( sgk )
10/9 - Tiết 2: Đ2. Ba điểm thẳng hàng
Mục tiêu:
HS hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Trong 3 điểm thẳng hàng có và chỉ có một điểm nằm giữa 2 điểm kia.
Rèn luyện kỹ năng nhận biết ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm kia .
Bài cũ: 
Hãy Đặt tên điểm, đường thẳng vào hình vẽ, điểm A thuộc những đường thẳng nào ? Những điểm nào nằm trên đường thẳng m ?
 •
 A• •
 •
 • •m
Bài mới:
 •M •N
 •P
◐ Trong 3 điểm thẳng hàng điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ? Có mấy điểm nằm giữa 2 điểm còn lại ?
◐ Cho 3 điểm D, E, F như hình vẽ, điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại ?
1, Thế nào là ba điiểm thẳng hàng ?
VD: 3 điểm M, N, P không thẳng hàng.
3 điểm A, B, C thẳng hàng vì chúng cùng nằm trên một đường thẳng.
2, Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng:
Mô tả:
VD1: điểm B nằm giữa 2 điểm A và C, điểm A và C không nằm giữa hai điểm còn lại.
Nhận xét: ( sgk )
PVD2: Không có điểm nào nằm giữa 2 điểm kia.
Củng cố bài:
◐ Hướng dẫn học sinh đặt thước kiểm tra !
◐ HS lên bảng !
◐ mỗi HS vẽ 1 hình.
◐ mỗi HS vẽ 1 hình
ã Để 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại cần 2 Đ/K: 
ã Bài8
A, M, N thẳng hàng
Bài9
a,Bộ 3 điểm thẳng hàng: B, D, C.
 D, E, G. A, B, E.
b, Bộ 3 điểm không thẳng hàng: A, B, C. B, D, E.
Bài10: 
Vẽ hình 
Bài13
a, 
b,
BTVN: 12, 14 ( sgk ) & 5 Ư 13 ( BTT ) 
17/9 - Tiết3 Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm 
Mục tiêu:
Khẳng định có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Nắm được vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng.
Rèn luyện kỹ năng vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt.
Bài cũ:
◐ Vẽ điểm A nằm giữa 2 điểm B và C ! 
◐ Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm M, N, Lấy 1 điểm P không thuộc đường thẳng đó ? Điểm nào nằm giữa trong 3 điểm đó ?
Bài mới:
◐ Em hãy trình bày cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm M, N !
◐ Tương tự vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B cho trước !( 3 HS vẽ 3 lần bằng 3 màu khác nhau )
 Em có nhận xét gì về 3 đường thẳng đi qua 2 điểm A, B cho trước mà 3 bạn đã vẽ ?
◐ Đọc tên của đường thẳng m bằng các cách khác nhau ?
◐ Đường thẳng AB và đường thẳng m có chung mấy điểm ?
◐ Điểm M thuộc những đường thẳng nào ?
◐ 2 đường thẳng d, h có điểm chung nào không ?
1, Vẽ đường thẳng:
Cách vẽ:
VD:
Nhận xét: ( sgk )
2, Tên đường thẳng:
Có 3 cách đặt tên
VD: đường thẳng m, n, mn, AB, BC, AC, CA, CB, BA.
3, Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
VD:
Hai đường thẳng trùng nhau m ≡ AB.
a cắt b có giao điểm M.
d || h Û d và h không có điểm chung.
Củng cố bài:
◐ Câu nào đúng ?
◐ Có hai điểm không thẳng hàng không ?
◐ Hãy vẽ hình, kể tên các đường thẳng kẻ được.
◐ Giải thích tại sao cũng có 4 điểm mà bài 17 vẽ được 6 đường thẳng còn bài 18 chỉ vẽ được 4 đường thẳng ?
Chú ý: ( sgk )
Bài 15
a, Đúng
b, Đúng
Bài 16
a, Qua 2 điểm luôn luôn vẽ được 1 đường thẳng vì vậy nên 2 điểm luôn luôn thẳng hàng.
Bài 17
 Vẽ được 6 đường thẳng:AB, AC, AD,
Bài 18
 Vẽ được 4 đường thẳng:
 QM, QN, QP, MN
BTVN: 19, 20 ( sgk )
 17, 18, 20 ( BTT )
 bài *: Có bao nhiêu đường thẳng đi qua 2 trong 20 điểm 
a, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng ?
b, trong đó không có 5 điểm thẳng hàng ?
24/9 - Tiết4: Đ4. Thực hành trồng cây
Mục tiêu:
HS biết vận dụng khái niệm 3 điểm thẳng hàng vào việc trồng cây theo hàng thẳng. 
Chuẩn bị: Mỗi tổ: 3 cọc tiêu, 1 sợi dây, 1 búa.
Tiến hành:
Bước 1: Cô giáo cùng 3 HS Làm mẫu.
Giả sử đã có 2 cây ở vị trí A, B hãy trồng cây C thẳng hàng với A và B.
Trồng cây M nằm giữa 2 cây D, E.
Bước 2: 4 tổ thực hành ( tổ trưởng chỉ đạo )
Bước 3: Viết phiếu thực hành.
Nêu quá trình trồng cây C
Trồng được bao nhiêu cây C ? bao nhiêu cây M ?
Tổng kết: 
GV nhận xét buổi học, chấm điểm 4 bài xác xuất thuộc 4 tổ, tuyên dương HS tích cực.
30/9 - Tiết5: Đ5. Tia
Mục tiêu:
HS nắm được khái niệm và biểu tượng tia, 2tia chung gốc, 2 tia đối, 2 tia trùng nhau.
Rèn luyện kỹ năng vẽ tia, đọc tia, quan sát.
Bài cũ:
◐ Vẽ đường thẳng xy ! Lấy 1điểm O trên đường thẳng xy ! Lấy 2 điểm A, B sao cho O nằm giữa A & B.
Bài mới:
GV chuyển tiếp từ phần kiểm tra bài.
◐ Hãy vẽ Tia Az !, Tia Mz !
◐ Thế nào là 2 tia đối nhau ?
◐ Trên hình vẽ sau 2 tia OM, OH có phải 2 tia đối không ?
1, Tia:
Mô tả VD:
Cách đọc, viết: tia Ox, Oy.
 A ẻ Ox, A ẽ Oy
 B ẻ Oy, B ẽ Ox
Cách vẽ: 
2, Hai tia đối nhau:
K/n: ( sgk )
VD: ( H1 )
Nhận xét: ( sgk )
Hai tia OM, OH không phải hai tia đối. Ta gọi chúng là 2 tia chung gốc.
3, Hai tia trùng nhau:
VD: ( H1 )
OA ≡ Ox, OB ≡ Oy
Hai tia phân biệt:
Chú ý : ( sgk )
Củng cố bài:
◐ Những tia nào trùng nhau ?
 2 tia OA, OB có phải 2 tia đối không ?
 Tia OA và tia Ax có trùng nhau không ?
◐ HS điền vào dấu “” trên bảng phụ !
◐ Hãy vẽ hình rồi trả lời ?
◐ Cho trước 2 điểm A, B ( HS lên bảng vẽ )
Bài toán: 
Bài 22: 
Bài 24:
Vẽ hình
Tia trùng với tia BC là By.
Tia đối của tia BC là: BO, BA, Bx ( các tia này trùng nhau )
Bài 25:
BTVN: 23, 26 Ư32 ( sgk )
5/10 - Tiết 6: Luyện tập
Mục tiêu:
Cũng cố các khái niệm điểm nằm giữa, tia, 2 tia chung gốc, 2 tia đối.
Rèn luyện kỹ năng diễn đạt, vẽ hình, quan sát hình học.
Bài cũ:
◐ Cho 2 điểm A, B vẽ đường thẳng AB, lấy điểm O nằm giữa 2 điểm A và B, đọc tên các tia gốc O có trên hình, vị trí giữa các tia đó !
 Hai tia đối nhau là: OA, OB 
Luyện tập:
◐ Em hãy vẽ hình !
◐ Theo hình vẽ điểm nào nằm giữa 2 điểm kia ? Có còn trường hợp nào không ?
◐ Có mấy cách chọn vị trí M ? Thay đổi cách chọn M có làm thay đổi kết luận không ?
 ( Tương tự cho câu b, )
◐ Lấy 3 điểm A, B, C
 Vẽ tia AB, AC
 Vẽ đường thẳng BC
 Lấy điểm M nằm giữa B & C
 Vẽ tia AM ≡ Ax
 Lấy điểm N Nằm ngoài B & C ( có 2 cách chọn )
 Vẽ tia AN ≡ Ay
Bài 26:
2 điểm B, M cùng nằm cùng phía đối với điểm A.
Có 2 trường hợp
M nằm giữa 2 điểm A &B
B nằm giữa 2 điểm A &M
Bài 27: ( 1 HS đọc các em khác theo dõi nhận xét )
Bài 29:
A nằm giữa 2 điểm M & C.
A nằm giữa 2 điểm N & B.
Bài 31:
Bài 32:
Sai
Sai
Đúng
BTVN: 28, 30 ( sgk )
 25, 26, 27 ( btt )
22/10 - Tiết 7 Đ6 Đoạn thẳng
Mục tiêu:
HS hiểu khái niệm đoạn thẳng. Có biểu tượng về đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, đoạn thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng cắt tia.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, xác định giao điểm.
Bài cũ:
◐ Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm A, B cho trước. Lấy 1 điểm M nằm giữa 2 điểm A & B. Có bao nhiêu điểm M ?
Có vô số điểm M nằm giữa 2 điểm A & B.
Bài mới:
◐ Hãy vẽ đoạn thẳng AB ?
◐ Vẽ đoạn thẳng MN !
◐ 2 đoạn thẳng AB & CD có điểm nào chung ?
 2 đoạn thẳng EF & MN có điểm nào chung ?
◐ Xác định giao điểm của đường thẳng a với đoạn thẳng MN ? 
◐ Xác định giao điểm củađoạn thẳng AB với tia Ox ?
◐ Hãy vẽ đoạn thẳng không cắt tia O x
Đặt vấn đề: Nếu xoá bớt 2 phần bên ngoài A & B của đường thẳng AB ta có hình này được gọi là đoạn thẳng AB.
1, Đoạn thẳng:
Cách vẽ:
Đ/N: ( sgk )
VD:
Đoạn thẳng AB = { M | M ≡ A hoặc M≡ B hoặc M nằm giữa 2 điểm A & B }
 A & B gọi là mút của đoạn thẳng AB
Đoạn thẳng MN.
2, đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt đường thẳng, cắt tia.
 Giao điểm của 2 đoạn thẳng là I 
Củng cố bài:
◐ HS đọc nhiều lần !
◐ Đoạn thẳng AB & BA là một hãy đọc tên các đoạn thẳng trên đường thẳng a !
◐ Giải thích tại sao ?
◐ Vẽ hình xác định điểm I !
 Vẽ hình xác định điểm K! 
 Vẽ hình xác định điểm L!
 Đặt thước kiểm tra xem 3 điểm I, K, L có thẳng hàng không ?
Bài 33:
HS diễn đạt bằng lời.
HS diễn đạt bằng lời.
Bài 34:
 Các đoạn thẳng đó là: AB, AC, BC.
Bài 35:
Sai
Sai
Sai
Đúng 
Bài 39:
 3 điểm I, K, L thẳng hàng 
BTVN: 36, 37, 38 ( sgk )
 35 ( BTT )
29/10 - Tiết 8 Đ7 Độ dài đoạn thẳng
Mục tiêu:
HS nắm được khái niệm độ dài đoạn thẳng, khoảng cách giữa 2 điểm. 
Rèn luyện kỹ năng đo độ dài đoạn thẳng. Biết so sánh hai đoạn thẳng với nhau.
Bài cũ:
◐ Vẽ hai đoạn thẳng AB, CD !
◐ Đo xem đoạn thẳng AB, CD dài mấy cm ? (2 h/s đo)
 B
 A
 C D
Bài mới:
◐ Mỗi đoạn thẳng có mấy số đo ? Kết quả số đo là só âm hay dương ?
◐ Cho 2 điểm M, N . Khoảng cách giữa 2 điểm M, N là bao nhiêu ?
◐ Trong 2 đoạn thẳng AB, CD đoạn thẳng nào dài hơn ?
◈ Vẽ thêm đoạn thẳng MN ( MN = AB)
◐ So sánh đoạn thẳng AB và MN ?
◐ Em đo và điền vào SGK !, H/s lên bảng làm vào bảng phụ
◐ Trong thực tế em thấy những thước đo nào ?
Đặt vấn đề: ở Tiểu học .... Qua kết quả 2 bạn đo ta có nhận xét :
1, Đo đoạn thẳng:
Cách đo:
Nhận xét: ( sgk )
VD: (ở phần bài cũ)
Khoảng cách giữa 2 điểm M, N:
 M N 
2, So sánh hai đoạn thẳng: 
Số đo đoạn CD > Số đo đoạn AB
Ta nói đoạn CD lớn hơn đoạn AB
KH: CD > AB, AB < CD
... AB = MN
 BT: ?1 (SGK)
3, Dụng cụ đo - Đơn vị đo:
*Thước thẳng, Thước dây, Thước kim loại, Thước gấp, Thước chữ A
* Đơn vị đo:
 Hệ mét : ...
 In: ...
Củng cố bài:
◐ HS đo chiều dài , chiều rộng của ban h/s!
◈ GV kiểm tra !
◐ Đoạn thẳng AB & AC, so sánh...?
◐ H/s đo tính, GV kiểm tra ghi bài giải lên bảng.
* Mỗi đoạn thẳng có duy nhất một số đo là một số dương.
Bài 41:
HS đo: Chiều dài :
 Chiều rộng :
Bài 42
 AB = AC 
Bài 44:
a, AD, DC, CB, BA
b, AB + BC + CD + DA 
 = 12 + 16 + 25 + 31 = 84 mm = 8,4 cm
BTVN: 43, 45 ( sgk )
a,Vẽ điểm M nằm giữa 2 điểm A và B đo các đoạn thẳng AM, MB, AB . so sánh AM + MB với AB ?
b,Vẽ điểm M , A, B không thẳng hàng. đo các đoạn thẳng AM, MB, AB . so sánh AM + MB với AB ?
27/10 - Tiết 9 Đ8 Khi nào thì AM + MB = AB ?
Mục tiêu:
HS nắm được diều kiện cần và đủ để AM + MB = AB. 
Rèn luyện kỹ năng nhận biết vị trí tương đối giữa ba điểm. Tính đượ ... ở (H2), (H3) có dặc điểm gì ?
Chuyển tiếp: 
1, Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz ? :
Nhận xét: (SGK)
 VD1:
Theo hình vẽ cho tia Mb nằm giữa 2 tia kia nên éaMb + ébMc = éaMc
⇒ ébMc = éaMc - éaMb
 = 45o – 30o = 15o
2, Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù:
Hai góc kề nhau:
VD:
Hai góc phụ nhau:
Hai góc bù nhau:
Hai góc kề bù:
Củng cố bài:
◐ Một em điền trên bảng, cả lớp kiểm tra rồi ghi vào vở btập.
◐ Tính éyOy' !
a, Đo góc !
b, Những góc nào phụ nhau ?
Bài tập: Hãy điền vào chỗ ...
Tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy thì ...
éaOb + ébOc = éaOc thì...
Hai gócó tổng bằng 90o được gọi là ...
Hai góc ... được gọi là bù nhau.
Hai góc ... được gọi là kề bù .
Bài 19:
... => éyOy' 180o – 120o = 60o
Bài 21:
 a, éxOy = 60o, éyOz = 30o
 éaOb = , ébOd = , éaOc = , 
 écOd = , ébOc = , éaOd = ,
 b, éaOb phụ với é bOd
 éaOc phụ với écOd
BTVN: Xem hiểu các bài đã làm, 
 Làm BT: 18, 20, 22, 23 & BT(BTT)
26/1 - Tiết 19 Đ5. Vẽ góc cho biết số đo
Mục tiêu:
HS biết được trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ được 1 và chỉ 1 tia Oy sao cho éxOy = mo cho trước ( 0 < m < 180).
Rèn luyện kỹ năng vẽ góc.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
Bài cũ:
1, Nêu ĐK để tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz ?
2, Thế nào là 2 góc phụ nhau, bù nhau, kề bù ? Hai góc có tổng bằng 180o có phải hai góc kề bù không ?
1, SGK
2, Đ/n : SGK
 Hai góc có tổng bằng 180o chưa chắc là hai góc kề bù.
 VD: Hai góc có tổng bằng 180o nhưng chúng không kề nhau ythì không kề bù.
Bài mới:
◐ Cho nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy sao cho éxOy = 40o
◐ Hãy làm lại bằng màu phấn khác,
có nhận xét gì ? 
◐ Nêu trình tự các bước vẽ:
◐ Em hãy vẽ tia Oy, Oz !
◐ Trong 3 tia tia nào nằm giữa 2 tia kia ?
1, Vẽ góc trên nữa mặt phẳng :
 VD1:
Đặt thước đo độ
Vẽ tia Oy 
Nhận xét: (SGK)
VD2: Vẽ góc ABC có số đo 30o
2, Vẽ hai góc trên nữa mặt phẳng:
VD3:
TQ: éxOy = mo, éxOz = no
 Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz Û m < n
Củng cố bài:
◐ Có mấy cách chứng tỏ một tia nằm giữa 2 tia kia ?
◐ H/S luyện vẽ!
◈ Hướng dẫn học sinh vẽ góc, chú ý đỉnh của góc.
◐ Vẽ hình!
◐ éyOt = ?
◐ étOt' = ?
* ...
Bài25:
Bài26:
a, 
b, 
c, 
d, 
Bài29:
... ⇒ éyOt = 180o – 30o = 150o
... ⇒ étOt' = 150o – 60o = 90o
2/2 - Tiết 20 Đ6. Tia phân giác của góc
Mục tiêu:
HS hiểu được thế nào là tia phân giác của một góc. Biết vẽ tia phân giác của một góc cho trước. Phân biệt được tia phân giác và đường phân giác.
Rèn luyện kỹ năng vẽ tia phân giác của góc. Phát triển tư duy sáng tạo cho HS.
Bài cũ:
1, Nêu ĐK để tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz ?
2, Trong nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, Oz sao cho éxOy = 60o, éxOz = 30o.So sánh góc xOy và yOz ?
1, SGK
2, 
 ... => éxOz = éyOz (=30o)
Bài mới:
◈ Từ bài cũ vào bài mới.
◐ Tính éxOz ?
◐ Vẽ tia Oz ... !
◈ Hướng dẫn HS gấp giấy!
◐ Bằng cả hai cách em vẽ được mấy tia phân giác?
◐ Vẽ tia phân giác của góc bẹt ?
◐ Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc được gọi là gì ?
1, Tia phân giác của một góc:
Đ/n: (SGK)
 VD1: (bài cũ)
2, Cách vẽ tia phân giác của một góc:
VD1: (SGK)
Giải: 
C1, 
* éxOz + ézOy = éxOy, 
 mà éxOz = ézOy 
 ⇒ éxOz + éxOz = 64o
 Û 2 . éxOz = 64o
 Û éxOz = 64o : 2 = 32o
* Vẽ tia Oz trong nửa mp bờ Ox, chứa Oy sao cho xOz = 32o
C2, Gấp giấy: 
Chỉ vẽ được 1 tia phân giác của một góc khác góc bẹt.
VD2: (SGK) 
Vẽ được 2 tia phân giác của một góc bẹt.
Nhận xét: (SGK)
3, Chú ý :
 Đường phân giác của một góc: ...
Củng cố bài:
◐ Muốn chứng tỏ một tia là tia phân giác của một góc ta phải chỉ ra điều gì ?
◐ Hãy giải thích vì sao ?
* ... ta phải chỉ ra 2 điều:
Tia nằm giữa
tạo với hai cạch hai góc bằng nhau.
Bài32:
Sai
Sai
Đúng
Đúng
BTVN: 30, 31, 33 → 37.
9/2 - Tiết 21 Luyện tập
Mục tiêu:
Củng cố, khắc sâu biểu tượng và tính chất tia phân giác của một góc.
Phát triển tư duy sáng tạo, kỹ năng phân tích tổng hơp kiến thức để giải quyết vấn đề.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, đo , tính toán các đại lượng hình học.
Bài cũ:
1, Thế nào là tia phân giác của một góc ? Nêu cách vẽ tia phân giác của một góc. 
2, Thế nào là hai góc kề, phụ nhau, bù nhau, kề bù ?
1, Đ/n tia phân giác: (SGK)
 Có hai cách vẽ:
Tính→ vẽ
Gấp giấy.
2, ...
Luyện tập
◈ Hưởng dẫn viết gt, kl của bài toán
 Gt: éxOy kề bù với éyOx'
 éxOy = 130o, 
 Ot là tia pg của góc xOy
 Kl: éx'Ot = ?
◐ Tính éxOt ?
◐ Tính é tOx' ?
◐ Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. AB = 3cm, AC = 5,4cm. Tính BC ?
◐ Tính éxOm ?
◐ Tính éaOm ? 
◐ Tính ébOm ? 
◐ Tính éaOb ?
 GT éxOy = 30o, éyOz = 80o
 Om là phân giác éxOy
 On là phân giác éyOz
 KL émOn = ? 
◐ Tương tự bài 33...
◐ Nếu éxOy = a, éyOz = b, 
 mà a + b Ê 180o thì émOn = ?
◐ Tương tự bài 33 Tính:
émOx = ? 
éxOn = ?
émOn = ?
◐ Nếu éxOy = a, éxOz = b, 
 mà a - b ³ 0o thì émOn = ?
Bài 33:
Tia Ot là tia phân giác của góc xOy 
⇒ éxOt = éxOy : 2 = 130o : 2 = 65o
Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Ox' 
⇒ étOx' = 180o – 65o = 115o
Bài 35:
* Tia Om là tia phân giác của góc xOy
⇒ éxOm =éxOy : 2 = 180o : 2 = 90o
Tia Oa là tia phân giác của góc xOm 
⇒ éaOm = éxOm : 2 = 90o : 2 = 45o
* Tương tự: émOb = 45o
⇒ éaOb = éaOm + é bOm = ... = 90o
Bài 36:
Tương tự bài 33...
émOy = éxOy : 2 = 30o : 2 = 15o
 énOy = ézOy : 2 = 80o : 2 = 40o émOn = émOy + énOy = 15o + 40o = 55o
* émOn = (a + b) : 2 
Bài 37:
Tương tự bài 33...
émOx = 15o , éxOn = 60o 
=> émOn = éxOn – éxOm = 60o - 15o
 = 45o
... => émOn = éxOn – éxOm 
 = (b - a) : 2
Hướng dẫn về nhà:
 Xem lại BT đã chữa, Làm BT 34, 35.
14/2 – Tiết22 - 23: Đ4. Thực hành trồng cây
Mục tiêu:
HS hiểu cấu tạo củagiác kế. Biết sử dụng đo góc trên mặt đất.
Giáo dục tinh thần đồng đội.
Chuẩn bị: Mỗi tổ: 1 giác kế, 1 dây dọi, 2 cọc tiêu .
Tiến hành:
T 22	Bước 1: Dụng cụ đo góc trên mặt đất.(Giác kế)
Đĩa tròn chia độ
Thước ngắm
Gia đỡ.
 Bước 2: Hướng dẫn cách đo trên mặt đất.(GV vừa làm vừa nói)
Đặt giác kế:
Đặt thước ngắm (thanh quay)
Quay thanh quay tới vị trí hai khe hở thẳng hàng với cọc tiêu B
Đọc số đo góc .
 Bước 3: 
Một HS làm lại cho cả lớp theo dõi.
T 23 Bước 4:
4 tổ thực hành ( tổ trưởng chỉ đạo )
Bước 5: Viết phiếu thực hành. 
Nêu quá trình đo góc
Những khó khăn và cách khắc phục.
Tổng kết: 
GV nhận xét buổi học, chấm điểm 4 bài xác xuất thuộc 4 tổ, tuyên dương HS tích cực.
26/2 - Tiết 24 Đ8. Đường tròn
Mục tiêu:
HS hiểu được Đ/n đường tròn và hình tròn, bán kính, đường kính, cung, dây cung.
Biết sử dụng com pa để vẽ đường tròn, cung tròn một cách thành thạo.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, tính cẩn thận cho HS.
Bài mới:
◈ Buộc 1 viên phấn vào 1 sợi dây đầu kia của sợi dây buộc vào cái đinh đóng cố định trên mặt bảng. Nếu sợi dây luôn luôn căng thì vị trí viên phấn trên bảng tạo thành hình gì ?
◐ Em hãy nêu một số VD về đường tròn và hình tròn.
◈ Nêu các khái niệm liên quan:
◈ Hướng dẫn HS sử dụng com pa.
◐ Cho 3 đoạn thẳng hãy dùng com pa so sánh độ dài của chúng!
◐ Em hãy nêu cách làm! (vừa làm vừa nói)
Đặt vấn đề:
1, Đường tròn và hình tròn:
Đ/n: (SGK)
 VD1: 
* (O; 3cm)
* Đường con bò đi khi dây thừng luôn căng là đường tròn. Phần mặt đất con bò có thể đi là hình tròn.
* Miệng bát, đĩa là các đường tròn.
KH: (O;R) ...
 M ∈ (O; 1,7 cm) ...
 N nằm bên trong đường tròn.
 K nằm bên ngoài đường tròn.
* Tâm : O, bán kính OA, OB = R
* Cung BM, cung AM
* Dây cung: AM, AB.
* Đường kính: AB
2, Com pa:
Vẽ đường tròn:
Vẽ cung tròn:
Đo đoạn thẳng, so sánh hai đoạn thẳng. Tính tổng các đoạn thẳng!
VD1: (SGK)
 AB = CD < EF
VD2: (SGK)
 Cách làm: (SGK)
Củng cố bài:
◐ Từ Đ/n đường tròn các điểm C, D nằm trên đường tròn nào => CA, DA , CB , DB = ?
◐ Em có thể tính bằng cách khác !
* Em hãy nhắc lai thế nào là đường tròn, hình tròn, tâm, bán kính, đường kính, cung, dây cung.
Bài39: (H39)
a, CA = DA = 3cm
 CB = DB = 2 cm
b, AK = 3cm, AB = 4 cm 
 => BK = ... = 1 cm
 Mà BI = 2 cm (1)
 => IK = ... = 1 cm 
 => AI = ... = 2 cm (2)
 Từ (1) , (2) => I là trung điểm của AB.
BTVN: 38, 40, 41, 42.
2/3 - Tiết 24 Đ9. Tam giác
Mục tiêu:
HS hiểu được Đ/n tam giác, đỉnh, cạnh, góc của tam giác.
Biết vẽ tam giác một cách chính xác. Biết đọc và ký hiệu tam giác. 
Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài tam giác.
Bài cũ:
1, Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Hãy vẽ các đoạn thẳng AB, BC, CA.
Bài mới:
◈ Hình vừa vẽ được gọi là hình tam giác.
◈ Nêu các khái niệm liên quan:
◐ Em hãy nêu một số VD về hình tam giác trong thực tế.
◈ GV vừa vẽ vừa hướng dẫn, HS vẽ theo.
Đặt vấn đề:
1, Tam giác:
Đ/n: (SGK)
KH: tam giác ABC là: ∆ABC, ∆ACB 
 ∆BCA, ∆BAC, ∆CAB, ∆CBA.
Đỉnh: A, B, C
Cạnh: AB, BC, CA.
Góc: éA, éB, éC.
Điểm nằm trên cạnh ∆: I ∈ cạnh AB
Điểm nằm trong ∆: M, N.
Điểm nằm ngoài ∆: K
 VD≠: ∆NMP, ∆HIK ...
Viền mép mãnh giấy ... 
Đường viền công viên cây xanh...
2, Vẽ tam giác:
VD: (SGK)
Cách vẽ:
Củng cố bài:
◐ Điền vào bảng phụ. 
◐ Điền vào bảng phụ.
◐ Học sinh trả lời lớp và giáo viên nhận xét, bổ sung.
* Em hãy nhắc lai thế nào là tam giác, đỉnh cạnh góc của tam giác?
Bài43: (bảng phụ)
Bài44: (bảng phụ)
Bài45:
 a, AI là cạnh chung của 2 ∆ABI, ∆AIC
 b, AC ...........................∆ABC, AIC
 c, AB ...........................∆ABC, ∆ABI
 d, ∆ABI và ∆ AIC có 2 góc kề bù nhau.
BTVN:* làm BT : 46, 47.
 * Ôn tập kiến thức chương II (trả lời câu hỏi ở phần III tràn 96 SGK).
6/3 - Tiết 26 Ôn tập chương II
Mục tiêu:
Hệ thống hoá kiến thức về góc, tam giác, đường tròn.
Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, ghi gt, kl của bài toán .
Rèn luyện kỹ năng đo đạc, tính toán và suy luận đơn giản.
Bài giảng:
◐ Nêu VD về mặt phẳng?
◐ Góc là gì?
◐ Thế nào là tam giác?
◐ Thế nào là đường tròn?
◐ Mỗi đường thẳng trong mặt phẳng chia mặt phẳng thành mấy nửa mựat phẳng?
◐ Nêu điều kiện cần và đủ để tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz?
◐ Em hãy vẽ hình theo yêu cầu của đề bài ? Nhận xét, bổ sung?
◐ C1, Em đo góc nào ?
 góc còn lại em tính như thế nào ?
◐ Hãy nêu cách làm khác!
◐ Tính é xOz ?
◐ Vẽ tia Oz ?
I, Các hình :
Mặt phẳng:
Nữa mặt phẳng:
Góc:
Tam giác:
Đường tròn:
II, Các tính chất:
Bất kỳ đường thẳng nào cũng chia mặt phẳng thành hai nữa mặt phẳng đối nhau.
Số đo của góc bẹt bằng 180o
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz 
 Û éxOy + é yOz = é xOz
III, Luyện tập:
Bài 3:
a, 
b, 
c, 
Bài 5:
Đo éxOy = a, éyOz = b 
=> éxOz = éxOy + éyOz = a + b
Có 3 cách đo.
Bài 6:
* Tính :
 é xOz = éxOy : 2 = 60o : 2 = 30o.
* Vẽ tia Oz sao cho éxOz = 30o.
Hướng dẫn ôn tập:	* Xem lại kiến thức đã ôn trên.
	* Làm BT: 1, 2, 4, 7, 8 (SGK), BT(BTT)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 6(23).doc