I Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm,
- Hiểu được trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Rèn luyện vẽ hình và dùng thuật ngữ : nằm cùng phía khác phía.
II Chuẩn bị :
- Thước thẳng , bảng phụ.
III Hoạt động trên lớp :
1. Kiểm tra bài cũ : ( 7)
- Hs1 : Vẽ đường thẳng a, điểm A a , C a, D a
- Hs 2 : Vẽ đường thẳng b, vẽ H b, k b, I b
2. Bài mới :
Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
15
10 - Cho học sinh quan sát hình 8 sgk và hỏi khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ?
- Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ?
- Gọi học sinh cho biết cách vẽ 3 điểm thẳng hàng và vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng
- Gọi học sinh khác nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng và vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng.
- Cho học sinh quan sát hình 9 và đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó.
- Gọi học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm ngoài 2 điểm B và C.
- Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Hs quan sát hình vẽ và trả lời .
- Khi 3 điểm cùng đường thẳng .
- Khi 3 điểm không cùng đường thẳng .
- Nêu cách vẽ và vẽ hình.
- Nêu cách vẽ và vẽ hình.
- Lên bảng vẽ hình
- Hs nhận xét 1. Ba điểm thẳng hàng :
A C D
3 điểm A, C, D thẳng hàng
C
A
B
3 điểm A, B, C không thẳng hàng
2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng :
B
C
A
Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B.
* Nhận xét : ( sgk )
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH HÌNH HỌC 6 Tuần Tiết Tên bài dạy Chương I Đoạn thẳng ( 14 tiết ) 1 1 Điểm. Đường thẳng 2 2 Ba điểm thẳng hàng 3 3 Đường thẳng đi qua hai điểm 4 4 Thực hành trồng cây thẳng hàng 5 5 Tia 6 6 Luyện tập 7 7 Đoạn thẳng 8 8 Độ dài đoạn thẳng 9 9 Khi nào thì AM + MB = AB. 10 10 Luyện tập 11 11 Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài 12 12 Trung điểm của đoạn thẳng 13 13 Oân tập chương I 14 14 Kiểm tra 1 tiết 15 15 Trả bài thi học kỳ I phần hình học Chương II Góc ( 15 tiết ) 16 16 Nửa mặt phẳng 17 17 Góc 18 18 Số đo góc 19 19 Khi nào thì xOy + yOz = xOz 20 20 Vẽ góc cho biết số đo 21 21 Tia phân của góc 22 22 Luyện tập 23, 24 23, 24 Thực hành : Đo góc trên mặt đất 25 25 Đường tròn 26 26 Tam giác 27 27 Oân tập chương II ( với sự hổ trợ máy tính CASIO) 28 28 Kiểm tra 1 tiết ( chương II) 29 29 Trả bài thi học kỳ II ( phần hình học ) Ngày dạy : Tuần 1 Tiết 1 CHƯƠNG I ĐOẠN THẲNG §1 ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I Mục tiêu : - Học sinh hiểu được điểm là gì ? đường thẳng là gì ? - Hiểu được quan hệ điểm thuộc ( không thuộc) đường thẳng. - Rèn luyện sử dụng kỉ năng vẽ hình, dặt tên điểm, đường thẳng và sử dụng kí hiệu Ỵ, Ï II Chuẩn bị : - Giáo viên : sgk, thước, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh : sgk, vở. III Hoạt động trên lớp : 1. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ 10’ 10’ - Vẽ các điểm A, B, C lên bảng cho học sinh quan sát. Để đặt tên điểm ta dùng chữ in hoa. - 3 điểm A, M, B là 3 điểm phân biệt . - Gọi học sinh đọc tên điểm A · C, ta thấy có mấy điểm ? - Vẽ các đường thẳng a, p lên bảng, gọi học sinh cho biết cách đặt tên và cách vẽ đường thẳng. - Cho học sinh biết đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. - Gọi học sinh lên bảng vẽ đường thẳng d. - Vẽ thêm điểm A, điểm B các em có nhận xét gì về quan hệ của điểm A với đường thẳng d, điểm B với đường thẳng d. - Nêu kí hiệu và các cách đọc khác nhau. - Treo bảng phụ ? - Hs quan sát, chú ý cách đặt tên . - Hs đọc điểm A, C nhận xét. - Hs lên bảng vẽ hình - Hs : điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d - Hs làm ? 1. Điểm A · · B · M Dùng chữ cái in hoa đặt tên cho điểm A · C 2 điểm trùng nhau là 1 điểm 2. Đường thẳng : a p 3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng : · B d A · A Ỵ d ; BÏ d 3. Củng cố : ( 10’) - Cho học sinh làm bài tập 1, 2 sgk Trò chơi : chuẩn bị sẳn đường thẳng, các điểm các chữ cái in hoa, in thường phát cho hai đội. Thể lệ chơi : gắn đường thẳng lên bảng cho hai đội chọn chữ cái thích hợp để đặt tên - Hảy thể hiện hai điểm (cùng với tên), thuộc đường thẳng, Ï đường thẳng vừa đặt tên. 4. Dặn dò : (5’) Bài tập 3, 4, 5, 6 trang 105, tự vẽ điểm, đường thẳng đặt tên. Ngày dạy : Tuần 2 Tiết 2 §2 BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I Mục tiêu : - Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, - Hiểu được trong ba điểm thẳng hàng chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. - Rèn luyện vẽ hình và dùng thuật ngữ : nằm cùng phía khác phía. II Chuẩn bị : - Thước thẳng , bảng phụ. III Hoạt động trên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : ( 7’) - Hs1 : Vẽ đường thẳng a, điểm A Ỵ a , C Ỵ a, D Ỵ a - Hs 2 : Vẽ đường thẳng b, vẽ H Ỵ b, k Ỵ b, I Ỵ b 2. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ 10’ - Cho học sinh quan sát hình 8 sgk và hỏi khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ? - Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ? - Gọi học sinh cho biết cách vẽ 3 điểm thẳng hàng và vẽ 3 điểm M, N, P thẳng hàng - Gọi học sinh khác nêu cách vẽ 3 điểm không thẳng hàng và vẽ 3 điểm T, Q, R không thẳng hàng. - Cho học sinh quan sát hình 9 và đọc cách mô tả vị trí tương đối của 3 điểm thẳng hàng trên hình đó. - Gọi học sinh vẽ 3 điểm A, B, C thẳng hàng sao cho điểm A nằm ngoài 2 điểm B và C. - Trong 3 điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Hs quan sát hình vẽ và trả lời . - Khi 3 điểm cùng Ỵ đường thẳng . - Khi 3 điểm không cùng Ỵ đường thẳng . - Nêu cách vẽ và vẽ hình. - Nêu cách vẽ và vẽ hình. - Lên bảng vẽ hình - Hs nhận xét 1. Ba điểm thẳng hàng : A C D · · · 3 điểm A, C, D thẳng hàng C · A · · B 3 điểm A, B, C không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng : · B · C · A Điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. * Nhận xét : ( sgk ) 3. Củng cố : (10’) Treo bảng phụ Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại trong các hình sau : · I a/ H · · K b/ · · · O A B c/ · E · · D C - Làm bài tập : 8, 9, 10 sgk 4. Dặn dò : (3’) - Làm các bài tập 12, 13, 14 sgk chuẩn bị bài Đường thẳng đi qua hai điểm. Ngày dạy : Tuần 3 Tiết 3 §3 ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I Mục tiêu : - Giúp học sinh nắm được một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. - Rèn luyện cho học sinh vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm. II Chuẩn bị : - Bảng phụ và các bài tập. III Các hoạt động trên lớp Kiểm tra bài cũ : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 6’ Hs 1 Vẽ ba điểm thẳng hàng và tự đặt tên ba điểm đó cho biết điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Hs2 : Chữa bài tập 12 - Cho điểm A vẽ đường thẳng đi qua A vẽ được mấy đường thẳng ? - Hs lên bảng làm bài. a M N P Q · · · · 2. Bài mới : 10’ 10’ 10’ - Treo bảng phụ hướng dẫn học sinh vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B. - Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm A va B. - Treo bảng phụ bài 15 cho học sinh làm. - Gọi học sinh nhắc lại cách đặt tên cho đường thẳng sau đó nêu cách đặt tên khác cho dường thẳng - Cho học sinh làm ? - Treo bảng phụ 2 đường thẳng trùng nhau, 2 đường thẳng cắt nhau, 2 đường thẳng song song và với thiệu cho học sinh . - Gọi học sinh nhận xét các hình. - Hs quan sát và lên bảng vẽ hình. - Hs đứng tại chổ trả lời. - Làm việc cá nhân . - Hs chú ý lắng nghe. - Hs nhận xét 1. Vẽ đường thẳng : B A · · * Nhận xét (sgk) 2. Tên đường thẳng : 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song A B C · · · A · x z 3. Củng cố : ( 8’) - Tại sao 2 điểm luôn luôn thẳng hàng ? - Cho học sinh làm bài tập 16, 17 sgk - Chia lớp thành 4 nhóm trả lời các câu hỏi : + Cho 3 điểm và 1 đường thẳng cho trước làm thế nào để biết 3 điểm đó có thẳng hàng không ? + Tại sao nói 2 đường thẳng có 2 điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? 4. Dặn dò : (1’) - Bài tập 19, 20 (sgk) Ngày dạy : Tuần 4 Tiết 4 §4 THỰC HÀNH ( trồng cây thẳng hàng ) I Mục tiêu : - Biết định nghĩa mô tả 3 điểm thẳng hàng, không thẳng hàng. - Rèn luyện cho học sinh tính linh động trong việc xác định các điểm thẳng hàng. II Chuẩn bị : Mỗi nhóm 2 em chuẩn bị : - Ba cọc tiêu bằng tre hoặc bằng gổ dài 1,5 m có 1 đầu nhọn thân son hai màu khác nhau, xen kẻ nhau. - Một dây dọi để kiểm tra xem cọc tiêu có thẳng đứng với mặt đất không . III Phân công nhiệm vụ : - Chôn các cọc hàng rào nằm giữa 2 cột mốc A và B. - Đào hố trồng cây thẳng hàng với 2 cây A và B bên lề đường. IV Hướng dẫn cách làm : Bước 1 : cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại 2 điểm A và B. Bước 2 : em thứ nhất đứng ở A, em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C. Bước 3 : em thứ nhất ra hiệu cho em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ nhất thấy cọc tiêu A ( chổ mình đứng ) che lấp 2 cọc tiêu ở B và C. Khi đó 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Ngày dạy: Tuần 5 Tiết 5 §5 TIA I Mục tiêu : - Học sinh nắm chắc khái niệm tia. - Biết thế nào là hai tia đối nhau. - Rèn luyện cho học sinh biết vẽ tia, phân biệt hai tia chung gốc, phát biểu ngắn gọn các mệnh đề toán. II Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ đã vẽ hình sẳn. - Học sinh : xem trước bài đường thẳng. III Các hoạt động trên lớp : 1. Kiểm tra : 2. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 12’ 10’ 10’ - Gọi học sinh vẽ đường thẳng xy và O Ỵ xy. - Điểm O chia đường thẳng thành mấy phần đường thẳng ? - Dùng phấn màu tô 2 phần Ox và Oy rồi giới thiệu Ox và Oy gọi là tia ® cho hs rút ra khái niệm. - Nhấn mạnh cho học sinh tia Ax bị giới hạn về 1 phía. Điểm A gọi là gì ? - Nêu : Ox và Oy là hai tia có chung gốc và tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau. - Lấy điểm B trên đường thẳng xy gọi học sinh nêu khái niệm hai tia đối nhau. - Cho học sinh làm ?1 - Vẽ hình lên bảng. - Gọi học sinh nêu các tia có được . - Nêu hai tia trùng nhau cho học sinh - Cho hs làm ?2 - Hs lên bảng vẽ hình. - 2 phần đường thẳng Ox và Oy. - Hs rút ra kết luận. - Hs vẽ tia Ax. - Hs trả lời. - Hs làm ?1 - Nêu các tia trên bảng - Hs làm ?2 1. Tia : y · x Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là 1 tia gốc O. A x · A : gọi là gốc. 2. Hai tia đối nhau : x y · Ox và Oy là hai tia đối nhau Nhận xét (sgk) 3. Hai tia trùng nhau : A B x · · Tia Ax va tia By là hai tia trùng nhau. * Chú ý (sgk) 3. Củng cố :(10’) - Cho học nêu lại khái niệm tia, vị trí tương đối của tia. - Cho học sinh làm bài tập 22, 23. - Chia nhóm trả lời câu hỏi sau : a/ O B C y · · · Gọi tất cả các tia có được. b/ y A C · · O· · D · E x Gọi tên các tia đối nhau, các tia trùng nhau, 2 tia phân biệt ? 4. Dặn dò : (3’) Làm các bài tập 24, 25, 26 Ngày dạy : Tuần 6 Tiết 6 LUYỆN TẬP I Mục tiêu : - Giúp học ... hì xOy + yOz = xOz. Ngược lại, nếu xOy + yOz = xOz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz. 2. Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù . - Hai góc có tổng bằng 900 gọi là hai góc phụ nhau. - Hai góc có tổng bằng 1800 gọi là hai góc bù nhau 3. Củng cố : - Cho học sinh làm bài 19, 20 trang 82 - Học sinh lên bảng làm bài 4. Dặn dò : - Làm các bài tập 21, 22. Xem trước bài vẽ góc cho biết số đo. Tiết 20 VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO I Mục tiêu : - Kiến thức cơ bản : Học sinh hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xOy = m0 . - Kỷ năng : Học sinh biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thướx thẳng và thước đo góc. - Thái độ : Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. II Chuẩn bị : 1. Kiểm tra bài cũ : Tg Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung - Với hình này ta có OB nằm giữa OA và OC ta được gì ? - Học sinh trả lời : AOB + BOC = AOC A · B O · · · C 2. Bài mới : - Để vẽ được một góc khi biết số đo của nó chúng ta cùng xét ví dụ 1 : gọi học sinh đọc ví dụ 1. - Yêu cầu học sinh xem sgk và vẽ hình vào vở. - Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày. - Gọi 1 học sinh đọc ví dụ 2 , để vẽ ABC = 300 ta làm thế nào ? - Gọi 1 học sinh nêu cách vẽ. - Trên nữa mặt phẳng bờ BA vẽ được mấy tia sao cho ABC = 300 - Tương tự trên nữa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ được mấy tia Oy để xOy = m0 ? - Yêu cầu học sinh đọc ví dụ 3 . - Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - So sành 2 góc và nhận xét 3 tia. - Cho học sinh xem hình 34 và rút ra nhận xét như trên - Học sinh xem sgk vẽ hình vào vở. - Học sinh lên bảng vẽ hình. - Học sinh nêu cách vẽ. - Vẽ góc ABC - Học sinh rút ra nhận xét. - Học sinh đọc ví dụ 3 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình 1. Vẽ góc trên nữa mặt phẳng : - Ví dụ 1 : (sgk) - Ví dụ 2 : (sgk) 2.Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng : Ví dụ 3 (sgk) - Nhận xét (sgk) 3. Củng cố : - Cho học sinh làm bài tập 28/85sgk - Cho học sinh điền từ thích học vào ô trống. - Cho học sinh làm các bài tập 24, 25 / 84 sgk - 1 học sinh lên bảng làm bài. - 1 học sinh lên bảng điền từ thích hợp vào ô trống. - 2 học sinh lên bảng sửa bài. 4. Dặn dò : (2’) - Làm bài tập 29 / 85 sgk Ngày dạy : Tiết : 21 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC I Mục tiêu : - Học sinh hiểu thế nào là tia phân giác của góc. - Học sinh hiểu đường phân giác của một góc là gì ? - Biết vẽ tia phân giác của góc. - Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ, đo, gấp giấy. II Chuẩn bị : - Thước thẳng, giấy, compa. III Các hoạt động trên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 10’ - Cho học sinh làm bài tập cho tia Ox vẽ tia xOy = 1000, xOz = 500. Tia Oz có nằm giữa Ox , Oy không ? Tính yOz so sánh yOz và xOz. - Học sinh làm bài - 1 hs lên bảng làm bài. Oz nằm giữa Ox, Oy xOy = yOz 2. Bài mới 13’ 10’ - Chỉ vào hình của học sinh đã vẽ trên bảng giới thiệu tia Oz là tia phân giác của xOy. Vậy tia phân giác của một góc là gì ? x t 450 O · y x m O · y a O · b c - Tia nào là tia phân giác của góc ? - Cho học sinh đọc ví dụ tia Oz phải thỏa mản điều kiện gì ? - Bằng thước đo em nào có thể vẽ được tia Oz ? - Cho học sinh xem sgk cách 1 và cách 2 mỗi góc có mấy tia phân giác. - Yêu cầu học sinh làm bài ? - Học sinh nêu định nghĩa tia phân giác - Học sinh quan sát hình vẽ và chỉ ra dâu là tia phân g iác của 1 góc - Học sinh chỉ ra tia phân giác của góc - Học sinh vẽ tia phân giác của góc - Học sinh nêu cách 2 1. Tia phân giác của 1 góc : Tia phân giác của một góc là tia nằm giữa hai cạnh của góc và tạo ra với hai cạnh ấy hai góc bằng nhau . 2. Cách vẽ tia phân giác của góc : - Cách 1 : dùng thước đo góc : - Cách 2 : gấp giấy 3. Củng cố 10’ - Tia phân giác của một góc là gì ? Có mấy cách vẽ tia phân giác của 1 góc. -Cho học sinh làm các bài tập 30, 31, 32 trang 87 sgk - Học sinh trả lời - Học sinh lên bảng làm bài. * Bài tập 30, 31, 32 trang 87 sgk 4. Dặn dò : (2’) Bài tập 33, 34, 35, 36 sgk Ngày dạy : Tiết 22 LUYỆN TẬP I Mục tiêu : - Kiểm tra và khắc sâu về tia phân giác của một góc. - Rèn luyện kĩ năng về giải bài tập về tính góc, kĩ năng áp dụng về tia phân giác của một góc để làm bài tập. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình. II Chuẩn bị : - Thước thẳng, thước đo góc III Các hoạt động trên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : Tg Họat động của giáo viên Họat động của học sinh Nội dung 15’ - Hs1 a) Vẽ aOb = 1800. b) Vẽ tia phân giác Ot của aOb - Hs2 : Làm bài tập 33/87sgk - Hs lên bảng làm bài 2. Tổ chức luyện tập : 14’ 14’ - Em nào vẽ được hai góc xOy và yOx’ kề bù và xOy = 1000. - Vẽ tia phân giác Ot của góc xOy - Hãy cho biết yOx’ = ? vẽ tia phân giác Ot’ của góc yOx’. - Hướng dẫn học sinh tính x’Ot, xOt’ tOt’ rút ra kết luận về hai tia phân giác của hai góc kề bù. - Yêu cầu học sinh vẽ hình - Để tính mOn cần tính các góc nào ? - Em nào có thể tính được mOy và nOy ? - Gọi 1 học sinh vẽ hình, để tính yOz ta cần tìm gì ? - Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. - Học sinh lên bảng vẽ hình. - Học sinh trả lời. - Học sinh tham gia tính các góc và rút ra kết luận. - Học sinh lên bảng vẽ hình . - Học sinh trả lời -1 hs lên bảng làm bài * Bài 1 : bài 34 trang 87 sgk * Bài 2 : 36 / 87 sgk * Bài 3 : 37 / 87 sgk 3. Củng cố 10’ - Cho học sinh làm bài tập : Cho AOB kề bù với BOC . Biết AOB = 2 BOC. Vẽ tia phân giác OM của BOC. Tính AOM - Học sinh ghi bài và làm bài 4. Dặn dò : (2’) - Làm các bài tập 31, 33, 34 SBT. Ngày thực hành : Tiết 23, 24 THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT I Mục tiêu : - Hiểu cấu tạo của giác kế. - Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất. - Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành. II Chuẩn bị : - Giáo viên : 1 bộ thực hành mẫu : 1 giác kế, 2 cọc tiêu dài 1,5 m có một đầu nhọn, 1 cọc tiêu ngắn 0,3m, 1 búa đóng. - Chuẩn bị thực hành : tranh vẽ phóng to, hình 40, 41, 42. - Mỗi tổ là 1 nhóm thực hành. III Tiến hành thực hành : 1. Tìm hiểu dụng cụ đo góc trên mặt đất, hướng dẫn học sinh đặt giác kế trên mặt đất. * Giới thiệu cấu tạo : - Gồm 1 đĩa tròn được đặt nằm ngang trên 1 giá đở 3 chân. - Mặt tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800 . - Hai đầu thanh được gắn trên h ai tấm thẳng đứng, nỗi tấm có 1 khe hở, hai khe hở và tâm đĩa thẳng hàng. 2. Chuẩn bị thực hành : - Giáo viên yêu cầu các tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị thực hành của tổ về dụng cụ, mỗi tổ phân công 1 bạn ghi biên bản . 3. Học sinh thực hành : - Giáo viên cho học sinh tới điểm thực hành phân công vị trí từng tổ và nói rỏ yêu cầu : các tổ chia thành từng nhóm, mỗi nhóm 3 bạn làm nhiệm vụ đóng cọc tại A và B, sử dụng giác kế theo các bước như sách giáo khoa. - Quan sát tổ thực hành nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn cách đo. - Kiểm tra kỉ năng đo góc trên mặt đất của các tổ lấy làm cơ sở cho điểm thực hành của tổ. Ngày dạy : Tiết 25 ĐƯỜNG TRÒN I Mục tiêu : - Học sinh nắm được định nghĩa đường tròn, biết phân biệt đường tròn, hình tròn. - Học sinh biết cách dùng compa vẽ đường tròn. - Nắm vững cung và dây cung. II Chuẩn bị : - Giáo viên : compa, thước - Học sinh : thước, compa. III Các hoạt động trên lớp : 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ 10’ 15’ - Dùng compa vẽ các điểm cách điểm O một khoảng cách R không thay đổi. - Các điểm này cách điểm O một khoảng cách bao nhiêu ? - Tập hợp tất cả các điểm cách điểm O một khoảng R không thay đổi gọi là đường tròn tâm O bán kính R. Vậy đường tròn tâm O bán kính R là gì ? em nào có thể nêu được định nghĩa của đường tròn. - Vẽ đường tròn và các điểm M, N, P lên bảng cho học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. Em nào có thể cho biết vị trí của điểm M, N, P đối với đường tròn tâm O bán kính R. - Vẽ trên đường tròn lấy tất cả các điểm bên trong và bên trên đường tròn, hình này gọi là hình tròn tâm O bán kính R . Vậy hình tròn là gì ?. - Trên đường tròn O lấy hai điểm A và B, hai điểm này chia đường tròn thành hai phần, mổi phần gọi là một cung tròn (gọi tắt là cung) - Đoạn thẳng nối hai điểm A và B gọi là dây cung. Dây đi qua tâm gọi là đường kính. - Vẽ đường tròn lên bảng và lấy hai điểm A và B, cho dây CD đi qua tâm O. Cho học sinh quan sát hình vẽ. Hảy xác định đâu là cung, dây cung, đường kính - Giới thiệu cho học sinh công dụng khác của compa. - Học sinh quan sát hình vẽ trên bảng - Một khoảng R - Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R). - Học sinh xác định vị trí tương đối của các điểm với đường tròn. - Hs : Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn. - Hs : Đọan thẳng AB là dây cung, đọan thẳng CD là đường kính . 1 Đường tròn, hình tròn : - Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O;R). - Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn. 2.Cung và dây cung : Đường kình dài gấp đôi bán kính. 3. Công dụng khác của compa 3. Củng cố : 4’ - Đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ? Phân biệt sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn - Học sinh phát biểu. 4. Dặn dò : (1’) - Học bài và làm các bài tập 38, 39 SGK
Tài liệu đính kèm: