Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 28: Luyện tập - Năm học 2009-2010

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 28: Luyện tập - Năm học 2009-2010

1. Kiến thức :

HS được củng cô các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.

Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.

2. Kỷ năng:

Giáo dục ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.

 3.Thái độ:

 Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác.

B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu - giải quyết vấn đề.

C. CHUẨN BỊ:

 GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi.

 HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi.

D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I. Ổn định ( 2’) Vắng: 6C:

II.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’

I. Phần trắc nghiệm.

Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.

Câu 1: Số nào sau đây là hợp số:

A. 97 B. 711 C. 101 D. 83

Câu 2: Số nào sau đây là số nguyên tố.

A. 57 B. 67 C. 77 D. 87

Câu 3: Số 120 phân tích ra thừa số nguyên tố là:

A. 23.3.5 B. 22.32.5 C. 23.3.5.7 D. 2.3.5.7.11

Câu 4: Số có hai chữ số là bội của 32 là ?

A. 32; 64; 94 B. 32; 66; 96

C. 32; 64; 96 D. 34; 64; 96

II. Phần tự luận.

Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.

a. 124 b. 800 c. 450

Câu 2: Cho a = 23.52.11. Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay không?

Câu 3: Tổng sau đây là số nguyên tố hay hợp số?

2.3.5.7.11 + 13.17.19.21

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 255Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiêt 28: Luyện tập - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 	LUYỆN TẬP
Ngày soạn:18/10
Ngày giảng: 6C: 19/10 
A. MỤC TIÊU.
 1. Kiến thức :
HS được củng cô các kiến thức về phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
Dựa vào việc phân tích ra thừa số nguyên tố, HS tìm được tập hợp các ước của số cho trước.
2. Kỷ năng:
Giáo dục ý thức giải toán, phát hiện các đặc điểm của việc phân tích ra thừa số nguyên tố để giải quyết các bài tập liên quan.
 3.Thái độ:
 	Rèn khả năng thực hiện nhanh nhẹn , chính xác. 
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
 	Nêu - giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
 	GV: Nghiên cứu bài dạy. Máy tính bỏ túi. 
	HS: Nghiên cứu bài mới.Máy tính bỏ túi.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
 I. Ổn định ( 2’)	 Vắng: 6C:
II.Kiểm tra bài cũ: kiểm tra 15’ 
I. Phần trắc nghiệm.
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Số nào sau đây là hợp số:
A. 97	B. 711	C. 101	D. 83
Câu 2: Số nào sau đây là số nguyên tố.
A. 57	B. 67	C. 77	D. 87
Câu 3: Số 120 phân tích ra thừa số nguyên tố là:
A. 23.3.5	B. 22.32.5	C. 23.3.5.7	D. 2.3.5.7.11
Câu 4: Số có hai chữ số là bội của 32 là ?
A. 32; 64; 94	B. 32; 66; 96
C. 32; 64; 96	D. 34; 64; 96
II. Phần tự luận.
Câu 1: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố.
a. 124	b. 800	c. 450
Câu 2: Cho a = 23.52.11. Mỗi số 4; 8; 16; 11; 20 có là ước của a hay không?
Câu 3: Tổng sau đây là số nguyên tố hay hợp số?
2.3.5.7.11 + 13.17.19.21
III. Bài mới:
 1. Đặt vấn đề.	(trực tiếp)
 2. Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Bài 1: Bài 159/sbt
Yêu cầu HS làm bài tập 159 .
Yêu cầu HS đọc kết quả.
Bài 2: Bài 129/sgk
Yêu cầu HS làm bài 129 .
Các số a, b, c đã được viết dưới dạng gì ?
Hãy viết tất cả các ước của a ?
GV hướng dẫn HS cách tìm tất cả các ước của một số.
Bài 3: Bài 130/sgk
Yêu cầu HS làm bài tập 130, hoạt động theo nhóm 2 em.
- GV kiểm tra 1 vài nhóm, chấm điểm.
Bài 3: Bài 131/sgk
Yêu cầu HS làm bài 131.
a)
- Muốn tìm Ư(42) em làm như thế nào?
b) Làm tương tự như câu a, đối chiếu với điều kiện a < b.
Bài 4: Bài 133/sgk
Yêu cầu HS làm bài 133.
 Yêu cầu HS lên bảng chữa.
HS đọc có thể em chưa biết.
Bài 1: Bài 159/sbt
120 = 23. 3. 5
900 = 22. 32. 52.
100 000 = 105 = 25. 55.
Bài 2: Bài 129/sgk
a) 1 ; 5 ; 13 ; 65.
b) 1 ; 2 ; 4 ; 8 ; 16 ; 32.
Bài 3: Bài 130/sgk
 Phân
 tích
ra TSNT
Chia hết
cho các
số TN
Tập hợp các ước
51
75
42
30
51 = 3.17
75 = 3.52
42 = 2.3.7
30 = 2.3.5
3; 17
3; 5
2;3;7
2;3;5
1;3;17;51
1;3;5;25;75
1;2;3;6;7;14
21;42.
1;2;3;5;6;10
15;30.
Bài 3: Bài 131/sgk
a) Tích của hai số tự nhiên bằng 42 Þ mỗi thừa số của tích (q) là ước của 42.
Phân tích 42 ra TSNT.
Þ các số phải tìm là: 1 và 42; 2 và 21;
3 và 14; 6 và 7.
b) a và b là ước của 30 (a < b)
a 1 2 3 5
b 30 15 10 6
Bài 4: Bài 133/sgk
a) 111 = 3. 37
 Ư(111) = {1 ; 3 ; 37 ; 111}.
b) ** là ước của 111 và có hai chữ số nên ** = 37.
 Vậy 37. 3 = 111.
*) Cách tìm số các ước số:
Giả sử m=ax.by.cz. Thì m có (x+1)(y+1)(z+1) ước số.
3. Củng cố: 
4. Hướng dẫn về nhà: 5’
BTVN: Bài 1: a. Tích của hai số tự nhiên liên tiếp bằng 72, tìm 2 số đó?
b. Tích hai số nguyên tố bằng 77, tìm hai số đó?
c. Tích hai hợp số liên tiếp bằng 168, tìm hai số đó?
Bài 2: Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố, dựa vào số mũ các thừa số và cho biết số ước số? 	a. 2250; 	b. 510	c. 680;	d. 7515
HD: Cách tìm số các ước số:
Giả sử m=ax.by.cz. Thì m có (x+1)(y+1)(z+1) ước số.
Bài 3: Tìm số nguyên tố p sao cho p+94 và p+1994 đều là số nguyên tố?
HD: 	Thử với p=2; 3. 
Với p>3 thì p không chia hết cho 3 nên p có dạng p=3k+1 hoặc p=3k+2. 
Thay p bằng các 2 trường hợp đó , chứng tỏ p+94 và p+1994 là hợp số.
Bài 4: Tìm số nguyên tố p sao cho p+10; p+14 đều là số nguyên tố?
Bài 5: Tìm số nguyên tố p sao cho p+2;p+6;p+6;p+8; p+14 đều là số nguyên tố?
Hoàn thành các bài tập SGK; SBT
E. Bổ sung:

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6.28.doc