I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Cũng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình
- Biết cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
- HS nắm được cách giải một số BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn
2. Kĩ năng
- HS biết cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản
- Biết đưa bất phương trình về dạng ax + b > 0; ax + b < 0;="" ax="" +="" b="" ≥0;="" ax="" +="" b="" ≤="" 0="" bằng="" cách="" sử="" dụng="" các="" phép="" biến="" đổi="" tương="">
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
- Có thái độ hợp tác trong học tập
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Phương pháp
+ Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề
+ Kết hợp với thực hành theo hoạt động cá nhân hoặc nhóm
- Phương tiện
Ngày soạn: 10/03/2011 Ngày giảng: 17/03/2011 Lớp: 8A3 Tiết số: 62 Bài 4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU Kiến thức Cũng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình Biết cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn HS nắm được cách giải một số BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn Kĩ năng HS biết cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản Biết đưa bất phương trình về dạng ax + b > 0; ax + b < 0; ax + b ≥0; ax + b ≤ 0 bằng cách sử dụng các phép biến đổi tương đương Thái độ Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán Có thái độ hợp tác trong học tập II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Phương pháp + Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề + Kết hợp với thực hành theo hoạt động cá nhân hoặc nhóm Phương tiện + GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bút dạ + HS: Ôn hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Ổn định tổ chức lớp (1 phút) Lớp 8A3 Sĩ số: .. Vắng:. Kiểm tra bài cũ (8 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra HS1: a) Nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho VD? HS2: a) Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình? b) Làm BT 29(d) GV: Gọi 2 HS lên bảng trả lời GV: Đánh giá, nhận xét và cho điểm Bài mới (35 phút) Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã nhận biết được đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết áp dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình. Hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu tiếp phần còn lại để biết cách giải một số phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn 15 phút 1. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn VD5: Giải bất phương trình 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Giải Ta có: 2x – 3 < 0 (Chuyển -3 sang vế phải và đổi dấu) 2x (Chia hai vế cho 2) x < 1,5 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x│x < 1,5} 1,5 0 ?5. Giải bất phương trình -4x – 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải: Ta có: - 4x – 8 < 0 -4x < 8 (Chuyển -8 sang vế phải và đổi dấu) -4x : (-4) > 8 : (-4) (Chia cả 2 vế cho -4 và đổi chiều) x > -2 Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x│x > -2} -2 0 Chú ý: Để cho gọn khi trình bày, ta có thể - Không ghi câu giải thích - Khi có kết quả thì coi như giải xong và viết đơn giản Ví dụ 6: Giải bất phương trình -4x + 12 < 0 Giải Ta có -4x + 12 < 0 Vậy nghiệm của bất phương trình là x>3. GV: Yêu cầu 1 HS đọc VD5/45/SGK GV: Hướng dẫn HS làm từng bước GV: Để giải BPT này ta có thể áp dụng quy tắc nào? GV: Áp dụng quy tắc chuyển vế ta thực hiện như thế nào? GV: Tương tự, áp dụng quy tắc nhân ta thực hiện như thế nào? GV: Yêu cầu 1HS kết luận về tập nghiêm của BPT và lên bảng biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV lưư ý HS: Để giải bất phương trình trên ta đã sử dụng hai quy tắc: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. GV: Yêu cầu HS làm BT ?5/46/SGK GV hướng dẫn: Các bước giải tương tự như ở VD5 nhưng lưu ý khi nhân hai vế với số âm GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, Yêu cầu HS dưới lớp thực hiện vào vở. GV: Gọi 1 HS khác nhận xét kết quả GV: Nhận xét, đánh giá GV: Khi giải bất phương trình có thể trình bày ngắn gọn hơn bằng cách - Không ghi câu giải thích - Khi có kết quả thì coi như giải xong, viết đơn giản. GV: Lấy bài giải ở ?5 để minh hoạ. GV: Đấy chính là nội dung phần chú ý. Yêu cầu 1 HS đọc “ Chú ý”/46/SGK GV: Tương tự, yêu cầu HS đọc, nghiên cứu VD6/46/SGK sau đó trình bày vào vở. GV: Lưu ý cách trình bày sau đó đi kiểm tra bài làm một số học sinh. GV: Vận dụng hai phép biến đổi bất phương trình khi giải bất phương trình bậc nhất một ẩn vào cách giải các bất phương trình đưa về dạng ax + b > 0; ax + b < 0; ax + b ≥; ax + b ≤ 0 như thế nào? HS: Đọc VD5/45/SGK HS: Áp dụng hai quy tắc: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân HS: Chuyển – 3 sang vế phải và đổi dấu HS: Chia cả hai vế cho 2 HS: Thực hiện HS: Lắng nghe HS: Lưu ý HS: Lên bảng thực hiện HS: Nhận xét HS: Theo dõi HS: Đọc chú ý Hoạt động 2: Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0 10 phút 4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0 Ví dụ 7: Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x – 7. Giải: Ta có 3x + 5 < 5x – 7 3x - 5 x < -7 – 5 -2x : (-2) > -12 : (2) x > 6 Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 6 ?6 .Giải bất phương trình -0,2x – 0,2 > 0,4x – 2. Giải : Ta có : - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2 - 0,2x - 0,4x > 0,2 - 2 - 0,6x > - 1,8 x < 3 Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 3 GV: Nêu VD7/46/SGK GV: Tương tự như giải phương trình ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế và các hạng tử tự do sang một vế. Đối với bất phương trình ta cũng giải như vậy. GV: Vậy để giải bất phương trình trên ta nên làm như thế nào? GV: Gọi 1 HS ở dưới lớp giải miệng GV: Ghi bảng đồng thời nêu các bước giải B1: Chuyển các số hạng chứa ẩn về một vế, không chứa ẩn về một vế B2: Áp dụng hai quy tắc chuyển vế và nhân với một số B3: Kết luận nghiệm GV: Chốt lại các bước giải GV: Vận dụng các bước giải trên yêu cầu HS làm BT ?6 vào giấy nháp tương tự như VD7 sau đó gọi 1 HS lên bảng thực hiện GV: Gọi 1 HS khác nhận xét GV: Nhận xét, đánh giá GV: Chốt lại các kiến thức trọng tâm HS: Quan sát HS: Theo dõi, lắng nghe HS: - Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử còn lại sang sang vế kia. - Thu gọn mỗi vế rồi giải bất phương trình nhận được HS: Đứng tại chỗ thực hiện giải HS: Thực hiện HS: Nhận xét Hoạt động 3: Luyện tập 10 phút BT 23 (c,d)/47/SGK: Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số c) 4 – 3x ≤ 0 Giải: Ta có: 4 - 3x -3x x Vậy nghiệm của bất phương trình là:x 0 43 d) 5 – 2x ≥ 0 Ta có: 5 - 2x ≥ 0 -2x ≥ -5 x ≤ 2,5 Vậy nghiệm của bất phương trình là x ≤ 2,5 2,5 0 BT26/47/SGK Giải: 12 0 a) 1. x ≤ 12 2. 2x ≤ 24 3. x + 5 ≤ 17 b) 8 0 x ≥ 8 3x ≥ 24 3.- 5x ≤ -40 GV: Cho HS thảo luận nhóm Nhóm I: BT 26/47/SGK Nhóm II: BT 26/47/SGK GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận sau 5 phút trình bày kết quả GV: Cho HS nhận xét chéo kết quả HS: Thảo luận nhóm HS: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày HS: Nhận xét chéo 0 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1phút) Nắm vững 2 quy tắc biến đổi bất phương trình, vận dụng thành thạo các quy tắc này để giải bất phương trình BTVN: 22, 23(a,b,c), 24, 25/47/SGK IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ... ................................................................................................................. .
Tài liệu đính kèm: