Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 62, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Tiết 2) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hằng

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 62, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Tiết 2) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hằng

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Cũng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình

- Biết cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn

- HS nắm được cách giải một số BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn

2. Kĩ năng

- HS biết cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản

- Biết đưa bất phương trình về dạng ax + b > 0; ax + b < 0;="" ax="" +="" b="" ≥0;="" ax="" +="" b="" ≤="" 0="" bằng="" cách="" sử="" dụng="" các="" phép="" biến="" đổi="" tương="">

3. Thái độ

- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán

- Có thái độ hợp tác trong học tập

II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- Phương pháp

+ Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề

+ Kết hợp với thực hành theo hoạt động cá nhân hoặc nhóm

- Phương tiện

 

doc 10 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 62, Bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn (Tiết 2) - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/03/2011
Ngày giảng: 17/03/2011
Lớp: 8A3
Tiết số: 62
Bài 4 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
( Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Kiến thức
Cũng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình
Biết cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
HS nắm được cách giải một số BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn
Kĩ năng
HS biết cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản
Biết đưa bất phương trình về dạng ax + b > 0; ax + b < 0; ax + b ≥0; ax + b ≤ 0 bằng cách sử dụng các phép biến đổi tương đương
Thái độ
Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán
Có thái độ hợp tác trong học tập
II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Phương pháp
+ Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề
+ Kết hợp với thực hành theo hoạt động cá nhân hoặc nhóm
Phương tiện
+ GV: Giáo án, SGK, bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bút dạ
+ HS: Ôn hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
Lớp 8A3 Sĩ số: .. Vắng:.
Kiểm tra bài cũ (8 phút)
GV nêu câu hỏi kiểm tra
HS1: a) Nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho VD?
HS2: a) Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình?
b) Làm BT 29(d)
GV: Gọi 2 HS lên bảng trả lời
GV: Đánh giá, nhận xét và cho điểm
Bài mới (35 phút)
Đặt vấn đề: Tiết trước chúng ta đã nhận biết được đâu là bất phương trình bậc nhất một ẩn, biết áp dụng hai quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình. Hôm nay, chúng ta tiếp tục nghiên cứu tiếp phần còn lại để biết cách giải một số phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
15 phút
1. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
VD5: Giải bất phương trình 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
Giải 
Ta có: 2x – 3 < 0
(Chuyển -3 sang vế phải và đổi dấu)
2x (Chia hai vế cho 2)
 x < 1,5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là { x│x < 1,5}
1,5
0
?5. Giải bất phương trình -4x – 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
Ta có: - 4x – 8 < 0
 -4x < 8 (Chuyển -8 sang vế phải và đổi dấu)
 -4x : (-4) > 8 : (-4) (Chia cả 2 vế cho -4 và đổi chiều)
 x > -2
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là {x│x > -2}
 -2
 0
Chú ý: Để cho gọn khi trình bày, ta có thể
- Không ghi câu giải thích
- Khi có kết quả thì coi như giải xong và viết đơn giản
Ví dụ 6: Giải bất phương trình -4x + 12 < 0
Giải
Ta có -4x + 12 < 0
Vậy nghiệm của bất phương trình là x>3.
GV: Yêu cầu 1 HS đọc VD5/45/SGK
GV: Hướng dẫn HS làm từng bước 
GV: Để giải BPT này ta có thể áp dụng quy tắc nào?
GV: Áp dụng quy tắc chuyển vế ta thực hiện như thế nào?
GV: Tương tự, áp dụng quy tắc nhân ta thực hiện như thế nào?
GV: Yêu cầu 1HS kết luận về tập nghiêm của BPT và lên bảng biểu diễn tập nghiệm trên trục số
GV lưư ý HS: Để giải bất phương trình trên ta đã sử dụng hai quy tắc: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
GV: Yêu cầu HS làm BT ?5/46/SGK
GV hướng dẫn: Các bước giải tương tự như ở VD5 nhưng lưu ý khi nhân hai vế với số âm
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện, Yêu cầu HS dưới lớp thực hiện vào vở.
GV: Gọi 1 HS khác nhận xét kết quả 
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Khi giải bất phương trình có thể trình bày ngắn gọn hơn bằng cách 
- Không ghi câu giải thích
- Khi có kết quả thì coi như giải xong, viết đơn giản.
GV: Lấy bài giải ở ?5 để minh hoạ.
GV: Đấy chính là nội dung phần chú ý. Yêu cầu 1 HS đọc “ Chú ý”/46/SGK
GV: Tương tự, yêu cầu HS đọc, nghiên cứu VD6/46/SGK sau đó trình bày vào vở.
GV: Lưu ý cách trình bày sau đó đi kiểm tra bài làm một số học sinh.
GV: Vận dụng hai phép biến đổi bất phương trình khi giải bất phương trình bậc nhất một ẩn vào cách giải các bất phương trình đưa về dạng ax + b > 0; ax + b < 0; ax + b ≥; ax + b ≤ 0 
như thế nào?
HS: Đọc VD5/45/SGK
HS: Áp dụng hai quy tắc: Quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân
HS: Chuyển – 3 sang vế phải và đổi dấu
HS: Chia cả hai vế cho 2
HS: Thực hiện
HS: Lắng nghe
HS: Lưu ý
HS: Lên bảng thực hiện
HS: Nhận xét
HS: Theo dõi
HS: Đọc chú ý
Hoạt động 2: Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0
10 phút
4. Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b ≤ 0; ax + b ≥ 0
Ví dụ 7: Giải bất phương trình 3x + 5 < 5x – 7.
Giải:
Ta có
 3x + 5 < 5x – 7
 3x - 5 x < -7 – 5
 -2x : (-2) > -12 : (2)
 x > 6
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 6
?6 .Giải bất phương trình -0,2x – 0,2 > 0,4x – 2.
Giải :
Ta có : - 0,2x - 0,2 > 0,4x - 2
 - 0,2x - 0,4x > 0,2 - 2
 - 0,6x > - 1,8
 x < 3
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 3
GV: Nêu VD7/46/SGK
GV: Tương tự như giải phương trình ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế và các hạng tử tự do sang một vế. Đối với bất phương trình ta cũng giải như vậy.
GV: Vậy để giải bất phương trình trên ta nên làm như thế nào?
GV: Gọi 1 HS ở dưới lớp giải miệng
GV: Ghi bảng đồng thời nêu các bước giải
B1: Chuyển các số hạng chứa ẩn về một vế, không chứa ẩn về một vế
B2: Áp dụng hai quy tắc chuyển vế và nhân với một số
B3: Kết luận nghiệm
GV: Chốt lại các bước giải 
GV: Vận dụng các bước giải trên yêu cầu HS làm BT ?6 vào giấy nháp tương tự như VD7 sau đó gọi 1 HS lên bảng thực hiện
GV: Gọi 1 HS khác nhận xét 
GV: Nhận xét, đánh giá
GV: Chốt lại các kiến thức trọng tâm
HS: Quan sát
HS: Theo dõi, lắng nghe
HS:
- Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hạng tử còn lại sang sang vế kia.
- Thu gọn mỗi vế rồi giải bất phương trình nhận được
HS: Đứng tại chỗ thực hiện giải
HS: Thực hiện
HS: Nhận xét
Hoạt động 3: Luyện tập 
10 phút
BT 23 (c,d)/47/SGK: 
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
c) 4 – 3x ≤ 0
Giải:
Ta có: 4 - 3x 
 -3x 
x 
Vậy nghiệm của bất phương trình là:x 
 0
43
d) 5 – 2x ≥ 0
Ta có: 5 - 2x ≥ 0 
 -2x ≥ -5
 x ≤ 2,5
Vậy nghiệm của bất phương trình là x ≤ 2,5
2,5
0
BT26/47/SGK
Giải:
12
0
a)
1. x ≤ 12
2. 2x ≤ 24
3. x + 5 ≤ 17
b)
8
0
x ≥ 8
3x ≥ 24
3.- 5x ≤ -40
GV: Cho HS thảo luận nhóm 
Nhóm I: BT 26/47/SGK
Nhóm II: BT 26/47/SGK
GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận sau 5 phút trình bày kết quả
GV: Cho HS nhận xét chéo kết quả
HS: Thảo luận nhóm
HS: Đại diện mỗi nhóm lên trình bày
HS: Nhận xét chéo
0
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1phút)
Nắm vững 2 quy tắc biến đổi bất phương trình, vận dụng thành thạo các quy tắc này để giải bất phương trình
BTVN: 22, 23(a,b,c), 24, 25/47/SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY	
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ...
................................................................................................................. .

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 8(1).doc