Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I (Bản 2 cột)

A/ MỤC TIÊU.

 1.Kiến thức :

 Giúp học sinh hệ thống các kiến thức đã học ở học kỳ qua.

 2.Kỷ năng:

 Rèn kỹ năng làm các bài tập về chứng minh các tam giác bằng nhau.

 3.Thái độ:

 Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.

B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

 Nêu vấn đề, vấn đáp.

C/ CHUẨN BỊ:

 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.

 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.

D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 I.Ổn định lớp:

 Bắt bài hát,nắm sỉ số.

 II.Kiểm tra bài củ:

 III. Nội dung bài mới:

 1/ Đặt vấn đề

 Như vậy ta đã hoàn thành nọi dung học kỳ I, hôm nay là dịp thầy trò ta cùng nhau ôn lại xem trí nhớ ta đến đâu.

 2/Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC

BT1. Tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là một điểm nằm trong tam giác sao cho MB = MC; N là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh:

a) AM là tia phân giác của góc BAC.

b) Ba điểm A, M, N thẳng hàng.

c) MN là đường trung trực của đoạn BC.

GV: Đưa đề bài tập lên đèn chiếu cho HS quan sát.

HS: Vẽ hình và ghi gt và kl.

GV: Muốn chứng minh tia phân giác ta làm thế nào ?

HS: Trả lời và lên bảng làm.

GV: Cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại.

BT2: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và AB. Trên tia đối của các tia MB và NC lấy tương ứng hai điểm D và E sao cho MD = MB và NE = NC. Chứng minh.

a) AD = AE

b) Ba điểm A, E, D thẳng hàng.

GV: Muốn chứng minh AD = AE ta làm thế nào?

HS: Ta phải chứng minh hai tam giác bằng nhau rồi suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.

GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.

HS: Thực hiện.

GV: Cùng HS cả lớp nhận xét.

 BT1.

Giải:

a) Hai tam giác AMB và AMC có:

AB = AC (gt)

AM chung

MB = MC (gt)

Vậy AMB = AMC (c.c.c)

=>

b) Hai tam giác ANB và ANC có:

AB = AC (gt)

AN chung.

NB = NC (gt)

Vậy ANB = ANC (c.c.c), => <>

do đó AN là tia phân giác của góc BAC.

=> AM và AN trùng nhau. Vậy ba điểm A, M, N thẳng hàng.

c) Theo câu b) ta có:

BT2.

a) Hai tam giác MBC và MDA có:

MB = MD (gt)

MA = MC (gt)

Vậy MBC = MDA (c.g.c)

do đó AD = BC (1)

Chứng minh tương tự ta có: AE = BC (2)

Từ (1) và (2) => AD = AE.

b) Vì MBC = MDA nên <>

do đó AD // BC.

Vì NAE = NBC nên

do đó AE //BC.

=> AD trùng AE.

Vậy ba điểm A, D, E thẳng hàng.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 148Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 31
Ngày soạn: 
ôn tập học kỳ i
A/ MụC TIÊU.
 1.Kiến thức :
 Giúp học sinh hệ thống các kiến thức đã học ở học kỳ qua.
 2.Kỷ năng:
 Rèn kỹ năng làm các bài tập về chứng minh các tam giác bằng nhau.
 3.Thái độ:
 Giáo dục tính cẩn thận, khả năng quan sát.
B/PHƯƠNG PHáp GIảNG DạY
 Nêu vấn đề, vấn đáp.
C/ CHUẩN Bị:
 Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong ghi đề các bài tập, bút dạ, thước.
 Học sinh: Bút dạ, thước thẳng, làm bài tập về nhà.
D/TIếN TRìNH LÊN LớP:
 I.ổn định lớp:
 Bắt bài hát,nắm sỉ số.
 II.Kiểm tra bài củ:
 III. Nội dung bài mới:
 1/ Đặt vấn đề
 Như vậy ta đã hoàn thành nọi dung học kỳ I, hôm nay là dịp thầy trò ta cùng nhau ôn lại xem trí nhớ ta đến đâu.
 2/Triển khai bài.
hoạt động của thầy và trò
nội dung kiến thức
BT1. Tam giác ABC có AB = AC. Gọi M là một điểm nằm trong tam giác sao cho MB = MC; N là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh:
a) AM là tia phân giác của góc BAC.
b) Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
c) MN là đường trung trực của đoạn BC.
GV: Đưa đề bài tập lên đèn chiếu cho HS quan sát.
HS: Vẽ hình và ghi gt và kl.
GV: Muốn chứng minh tia phân giác ta làm thế nào ?
HS: Trả lời và lên bảng làm.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét và chốt lại.
BT2: Cho tam giác ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AC và AB. Trên tia đối của các tia MB và NC lấy tương ứng hai điểm D và E sao cho MD = MB và NE = NC. Chứng minh.
a) AD = AE
b) Ba điểm A, E, D thẳng hàng.
GV: Muốn chứng minh AD = AE ta làm thế nào?
HS: Ta phải chứng minh hai tam giác bằng nhau rồi suy ra các cạnh tương ứng bằng nhau.
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện.
GV: Cùng HS cả lớp nhận xét.
A
B
C
M
N
BT1.
Giải:
a) Hai tam giác AMB và AMC có:
AB = AC (gt)
AM chung
MB = MC (gt)
Vậy DAMB = DAMC (c.c.c)
=> <MAB = <MAC, do đó AM là tia phân giác của góc BAC.
b) Hai tam giác ANB và ANC có:
AB = AC (gt)
AN chung.
NB = NC (gt)
Vậy DANB = DANC (c.c.c), => <NAB = <NAC
do đó AN là tia phân giác của góc BAC.
=> AM và AN trùng nhau. Vậy ba điểm A, M, N thẳng hàng.
c) Theo câu b) ta có:
<ANB = <ANC, mà <ANB + <ANC = 1800, do đó <ANB = <ANC = 900, suy ra AN ^ BC. Mặt khác ba điểm A, M, N thẳng hàng nên MN ^ BC. Ta lại có N là trung điểm của BC . Vậy MN là trung trực của BC.
A
B
C
M
N
D
E
BT2.
a) Hai tam giác MBC và MDA có:
MB = MD (gt)
<BMC = DMA (hai góc đối đỉnh)
MA = MC (gt)
Vậy DMBC = DMDA (c.g.c)
do đó AD = BC (1)
Chứng minh tương tự ta có: AE = BC (2)
Từ (1) và (2) => AD = AE.
b) Vì DMBC = DMDA nên <MCB = <MAD.
do đó AD // BC.
Vì DNAE = DNBC nên <ANB = <ANC, 
do đó AE //BC.
=> AD trùng AE.
Vậy ba điểm A, D, E thẳng hàng.
IV.Củng cố:
Nhắc lại các phương pháp giải các bài tập cơ bản.
V.Dặn dò:
- Học sinh học bài theo vở.
- Ôn tập thật kỷ hôm sau ta thi học kỳ I

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 31.doc