Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

- Học xong bài này học sinh cần phải:

- Biết được công thức biểu diễn mới liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận.

- Nhận biết được hai đai lượng có tỷ lệ thuận hay không.

- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.

2. Kĩ năng

- Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ ghi bài 2, 3(Sgk-54)

2. Học sinh: Đọc trước bài: Đại lượng tỷ lệ thuận.

 - Ôn lại tỷ lệ thuận ở lớp 5.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Giáo viên Học sinh Ghi bảng

Hạt động 1: Kiểm tra bài cũ(Không)

Hoạt động 2: Định nghĩa (10') 1. Định nghĩa.

-Ta đã biết một số ví dụ về đại lượng tỷ lệ thuận: chu vi và cạnh của hình vuông, quãng đường đi được và thể tích một vật chuyển động đều, khối lượng và thể tích của một thanh kim loại đồng chất để rõ hơn chúng ta làm ? 1 - Đọc và nghiên cứu nội dung ? 1 ? 1 ( Sgk/51)

? Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (Km/h). Được tính theo công thức nào? S = 15 t

? Khối lượng m(kg) theo thể tích V(m ) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m ) (chú ý: D là hằng số khác 0 ) tính theo công thức nào? m = D.V b, m = D.V

 

doc 8 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 132Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 23: Đại lượng tỉ lệ thuận - Năm học 2010-2011 - Dương Thị Thanh Nga", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:7/11/2010
Ngày giảng: 9/11/2010
CHƯƠNG 2: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
TIẾT 23: 
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học xong bài này học sinh cần phải:
- Biết được công thức biểu diễn mới liên hệ giữa 2 đại lượng tỷ lệ thuận.
- Nhận biết được hai đai lượng có tỷ lệ thuận hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỷ lệ thuận.
2. Kĩ năng
- Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết 1 cặp giá trị tương ứng của 2 đại lượng tỷ lệ thuận, tìm giá trị của 1 đại lượng khi biết hệ số tỷ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK, giáo án, bảng phụ ghi bài 2, 3(Sgk-54)
2. Học sinh: Đọc trước bài: Đại lượng tỷ lệ thuận.
 - Ôn lại tỷ lệ thuận ở lớp 5.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hạt động 1: Kiểm tra bài cũ(Không)
Hoạt động 2: Định nghĩa (10')
1. Định nghĩa.
-Ta đã biết một số ví dụ về đại lượng tỷ lệ thuận: chu vi và cạnh của hình vuông, quãng đường đi được và thể tích một vật chuyển động đều, khối lượng và thể tích của một thanh kim loại đồng chất để rõ hơn chúng ta làm ? 1 
- Đọc và nghiên cứu nội dung ? 1
? 1 ( Sgk/51)
? Quãng đường đi được S (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều với vận tốc 15 (Km/h). Được tính theo công thức nào?
S = 15 t
? Khối lượng m(kg) theo thể tích V(m) của thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m) (chú ý: D là hằng số khác 0 ) tính theo công thức nào?
m = D.V
b, m = D.V
? Nếu DSắt= 7800 kg/m ta có công thức như thế nào?
m = 7800.V
*Nhận Xét (Sgk/52)
? Em hãy rút ra nhận xét về sự giống nhau giữa các công thức trên?
- Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này đều bằng đại lượng kia nhân với 1 bằng số khác 0
- Giới thiệu định nghĩa trong khung (Sgk/52)
*Định nghĩa ( Sgk/52)
- Yêu học sinh đọc định nghĩa trong (Sgk/52)
- Đọc định nghĩa trong (Sgk/52)
y = kx 
( k là hằng số khác 0 ) 
( k là hệ số tỷ lệ )
- Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỷ lệ thuận học ở tiểu học ( k > 0) là một trường hợp riêng của k 0.
= Cho HS làm ? 2
Đọc nội dung ? 2
? 2 ( SGK – 52)
 Giải
? Cho biết y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k. Hỏi x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ nào?
 x (vì y tỷ lệ thuận với x )x y. Vậy x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ a 
y x (vì tỷ lệ thuận với x)
x y
Vậy x tỷ lệ thuận với y theo hệ số tỷ lệ k = 
? y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k ( k 0) thì x tỷ lệ thuận với y theo hệ số nào?
x tỷ lệ thuận với y theo hệ số . Đọc chú ý (Sgk/52)
*Chú ý(Sgk/52)
- Cho HS làm ? 3 ( treo bảng phụ)
Mỗi con khủng long có các cột b, c, d nặng bao nhiêu tấn nếu biết rằng con khủng long ở cột a nặng 10 tấn và chiều cao các cột được cho trong bảng sau.
- Lên bảng điền vào ô trống. Giải thích cách tìm.
? 3 (Sgk/52) 
 Giải
Cột
a
b
c
d
Chiều cao(mm)
10
8
50
30
Khối lượng(tấn)
10
8
50
30
y = k.x k 1
Nếu b = 1.8 = 8 (tấn)
 c = 1.50 = 50 (tấn) ; d = 1.30 = 30 (tấn)
Hoạt động 3: Tính chất (12')
2. Tính chất
-Cho HS làm ? 4
Cho biết hai đại lượng y và x tỷ lệ thuận với nhau.
- Vì y và x là đại lượng tỷ lệ thuậny = k x
Hay 6 = k.3k = 2. Vậy hệ số tỷ lệ là 2
? 4 (Sgk/53)
 Giải
a, vì y và x là 2 đại lượng tỷ lệ thuậny= k x 
? Hãy xác định hệ số tỷ lệ của y đối với x?
hay 6 = k.3k= 2. 
Vậy hệ số tỷ lệ là 2.
? Thay mỗi dấu "?" trong bảng trên bằng một số thích hợp.
y= k x= 2.4 = 8; y = k.x= 2.5 = 10
y = k. x= 2.6 = 12
b, y= k x= 2.4 = 8
 y = k.x= 2.5 =10
 y = k. x= 2.6 = 12
? Em có nhận xét gì về tỷ số giữa hai giá trị tương ứng ; ;; của x và y?
2 ; 2; 2; 2. 
Vậy 2
c, 2
(chính là hệ số tỷ lệ)
- Giả sử y và x là tỷ lệ thuận với nhau y = k.x. Khi đó với mỗi giá trị x, x, x,. Khác 0 của x ta có giá trị tương ứng y = k. x, y= k x, y = k.x, của y và do đó k
Có hoán vị trung tỷ của tỷ lệ thức hay tương tự 
- Giới thiệu hai tính chất của đại lượng tỷ lệ thuận 	
- Đọc nội dung tính chất (Sgk/ 53)
* Tính chất (Sgk/53)
? Em hãy cho biết tỷ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi chính là số nào?
- Chính là hệ số tỷ lệ.
? Hãy lấy ví dụ cụ thể ở ? 4 để minh hoạ cho tính chất 2 của đại lượng tỉ lệ thuận?
;hay()
Hoạt động 4: Luyện tập ( 16')
 3. Luyện tập
 Bài tập 1: (Sgk/53)
Giải
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1 (Sgk/53)
- Đọc nội dung bài tập 1 (Sgk/53)
a, Vì hai đại lượng x,y tỷ lệ thuận nên y = k.x 
- Hai đại lượng x, y tỷ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4. Tìm hệ số tỷ lệ k của y đối với x.
thay x = 6; vào công thức ta có: 4 = k.6k = =
? Hãy biểu diễn y theo x? 
b, y = 
? Tính giá trị của y khi x = 9, x = 15?
- Gọi học sinh lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở
- Lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở
c, x = 9y = .9 = 6
 x = 15.15 =10
- Treo bảng phụ nội dung sau: 
Điền nội dung thích hợp vào chỗ trống.
a, Nếu đại lượng y làm hệ với đại lượng x theo công thức y = k.x (k: hằng số khác 0) thì ta nói y tỷ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ k.
b, m tỷ lệ thuận với n theo hệ số tỷ lệ h = thì n tỷ lệ thuận với m theo hệ số tỷ lệ -2
c, Nếu 2 đại lượng tỷ lệ thuận với nhau thì 
+ Tỷ số 2 giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi.
+ Tỷ số 2 giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỷ số 2 giá trị tương ứng của đại lượng kia.
* Hướng dẫn về nhà (2')
 - Học bài nắm được định nghĩa, tính chất đại lượng tỷ lệ thuận
- Bài tập 3, 4 (Sgk – 54), bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 (SBT- 42, 43)
- Hướng dẫn bài 4: vì z tỷ lệ thuận với y theo hệ số k nên z = k.y
 y tỷ lệ thuận với x theo hệ số h nên y = h.x
 z = k. (h.x) = (k.h)
Vậy z tỷ lệ thuận với x theo hệ số k.h 
	- Đọc: Một số bài toán về đại lượng tỷ lệ thuận.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 23.doc