Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Năm học 2005-2006

Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Năm học 2005-2006

I .Mục tiêu bài dạy:

 * Kiến thức : Tiếp tục củng cố lại các kiến thức đả học về thu tập tài liệu , bảng số hiệu thống kê ban đầu ,dấu hiệu và tần số của giá trị thông qua các bài tập và các ví dụ

 * Kỹ năng :Bước đầu giúp học sinh có kỷ năng lập được các bảng thống kê đơn giản và tìm dấu hiệu ,giá trị , tần số của giá trị

 * Thái độ :

II .Chuẩn bị của GV và HS :

· GV : bảng phụ, thước thẳng , giáo án

· HS : học thuộc bài cũ ,làm bài tập về nhà , thước thẳng

III .Tiến trình tiết dạy :

1. ổn định tổ chức : (1)

2. Kiểm tra bài cũ :(7)

 Ở bảng 4 ( sgk) cho biết :

a) Dấu hiệu mà bạn an quan tâm là gì ?

b) Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ?

c) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị dấu hiệu đó . Hãy viết các giá trị đó ?

d) Tần số các giá trị đó xuất hiện như thế nào ?

 3. Giảng bài mới :

 * Giới thiệu :

 * Tiến trình tiết dạy :

Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức

12

11

10 Hoạt động 1 : Luyện tập

GV: theo sự chuẩn bị của hs ở nhà : Các hs trình bày các bảng thống kê ban đầu của mình trong bài tập 1 (điểm 1 bài kiểm tra của mỗi bạn trong lớp, số bạn nghỉ học trong 1 ngày của mỗi lớp trong trường, số con trong tứng gia đình sống gần nhà em, .)

· Bài tập 3 sgk

GV : Treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng 5, bảng 6 (sgk)

GV: HS đọc yêu cầu của đề bài

GV: Bảng gồm 2 cột

- Số thứ tự của học sinh

- Thời gian( giây ) của các học sinh ( nam và nữ )

a) Dấu hiệu chung cần tìm của cả hai bảng là gì ?

b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đối với từng bảng như thế nào ?

c) Các giá trị khác nhau và tần số của chúng ở 2 bảng như thế nào ?

Gợi ý: Từ câu b yêu cầu học sinh tìm tần số của các giá trị khác nhau đó

Bài tập 4 ( sgk)

GV: Yêu cầu học sinh quan sát bảng 7 sgk cho học sinh đọc to đề và yêu cầu của bài 4

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ?

- số các giá trị của dấu hiệu đó ?

b) Tìm số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó ?

c) Chỉ ra các giá trị khác nhau của dấu hiệu ?

- Tìm tần số của chúng ?

HS: Lần lượt trình bày bài làm của mình dưới sự chỉ định của giáo viên

HS: Đọc to yêu cầu của đề bài trước lớp

Hs: Là thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh ( nam và nữ)

b) * bảng 5 :

- Số các giá trị là 20

- Số các giá trị khác nhau là 5

( 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7; 8,8 )

 *Bảng 6 :

- Số các giá trị là 20

- Số các giá trị khác nhau là 4

( 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3 )

HS: * Đối với bảng 5:

Các giá trị khác nhau là : 8,3; 8,4 ;8,5 ;8,7 ; 8,8

Tần số của chúng lần lượt là 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2

*Đối với bảng 6 :

Các giá trị khác nhau là : 8,7 ; 90 ; 9,2 ; 9,3

Tần số của chúng lần lượt là : 3 ; 5 ; 7 ; 5

Hs đọc to đề bài

HS: - Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong từng hộp

- Số các giá trị của dấu hiệu đó là 30

b) HS: Tìm và trả lời :

- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó là 5

HS: Các giá trị khác nhau là 98 ; 99 ;100 ; 101 ; 102

- Tần số của các giá trị khác nhau trên lần lượt là : 3 ; 4 ; 16 ; 4 ; 3

Bài tập 1 sgk

Bài tập 3 sgk

Bài tập 4 ( sgk)

 

doc 30 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 405Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Chương III: Thống kê - Năm học 2005-2006", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần :19 Ngày soạn : 12.01.2006
 Chương III : THỐNG KÊ
Tiết :41 Bài : THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ – TẦN SỐ
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Làm quen với các bảng đơn giản về thu thập số liệuthống kê khi điều tra(về cấu tạo và nội dung); Biết xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ’’số các giá trị của dấu hiệu’’ và ‘’số các giá trị khác nhau của dấu hiệu ‘’; Làm quen với khái niệm tần số của một giá trị .
 * Kỹ năng :
 * Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Giáo án, thước thẳng, bảng phụ có kẽ sẵn 3 bảng 1, 2, 3 ở sgk
HS : Sgk, thước thẳng, xem trước bài mới.
III .Tiến trình tiết dạy :
ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra bài cũ : (không)
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
12’
Hoạt động 1: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu
*Ví dụ: Gv treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng 1 ở sgk 
=> yêu cầu hs đọc toàn bộ nội dung ở mục 1
Gv: Vấn đề cần quan tâm ở đây là gì?
Gv: thông báo: Việc làm trên của người ta là thu thập số liệu cần quan tâm và bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
Gv củng cố: đặt ra tình huống: Thống kê số bạn nghỉ học hằng ngày trong một tuần của lớp mình => Cho hs nêu cách tiến hành và cho biết cấu tạo của bảng
Gv thông báo về dạng của các bảng thống kê => giới thiệu cấu tạo bảng 2 .
Hs: Quan sát ví dụ và đọc nội dung ở mục 1 sgk 
Hs: Số cây trồng được của từng lớp trong trường.
Hs: ...
* cấu tạo bảng :
Thứ
Tên 
2 3 4 ..............
T / cộng
1
2
.
.
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu . 
 Sgk
20’
Hoạt động 2: Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
Cho hs làm ?2 : 
Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì ?
Gv: thông báo : dấu hiệu thường được kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y, ... 
Dấu hiệu X ở bảng 1 là số cây trồng của mỗi lớp 
Mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
Cho hs làm ? 3:Trong bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra?
b) giá trị của dấu hiệu dãy giá trị của dấu hiệu 
GV: Mỗi lớp ( đơn vị) trồng được một số cây ; 
? : Lớp 7A trồng được bao nhiêu cây ? 
Lớp 8B trồng được bao nhiêu cây ?
GV: Ứng với mọi giá trị điều tra có một số liệu 
-Số liệu đó gọi là một giá trị của dấu hiệu 
-Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra ( kí hiệu N) 
- Cột 3 của bảng 1 gọi dãy giá trị của dấu hiệu X 
GV: Yêu cầu làm ? 4
Hs: Nội dung điều tra trong bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp trong trường. 
Hs: có 20 đơn vị điều tra
HS : 7A trồng 15 cây 
8B Trồng 50 cây
HS: Lắng nghe thông báo của giáo viên . và ghi vào vở 
HS: Cả lớp làm ?4 
- Dấu hiệu X của bảng 1 có tất cả 20 giá trị 
- Cho lần lượt các học sinh đọc dãy giá trị của X 
2. Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vị điều tra:
 sgk
11’
*Hoạt động 3 :
Tần số của mỗi giá trị 
GV: Cho học sinh quan sát bảng 1 
Trả lời câu hỏi của ?5 là 28, 30, 35, 50 
Cho hs làm ?6 
Cho hs hoạt động nhóm và yêu cầu một nhóm đại diện trả lời 
Cho học sinh đọc kiến thức ở mục 3 
GV: Hướng dẫn hs đưa ra định nghĩa tần số của một giá trị 
GV: Hướng dẫn cách tìm tần số thông qua kết quả của bài ?6 ; ?7 
HS: Có 4 số khác nhau là 28 ,30 ,35, 50 
HS: Thảo luận nhóm 
*kết quả : 
- Có 8 lớp trồng được 30 cây 
- Có 7 lớp trồng được 30 cây 
- Có 2 lớp trồng được 28 cây
- Có 3 lớp trồng được 50 cây
HS: Đọc kiến thức ở mục 3 
Hsinh lắng nghe 
3. Tần số của mỗi giá trị :
Sgk
Hướng dẫn về nhà: (1’)
+ Học thuộc lý thuyết và biết cách tìm tần số của giá trị 
+ Làm bài tập 1 và 2 sgk 
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.................................................................................
.................................................................................
................................................................................
Tuần : Ngày soạn :
Tiết : 42 Bài LUYỆN TẬP 
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Tiếp tục củng cố lại các kiến thức đả học về thu tập tài liệu , bảng số hiệu thống kê ban đầu ,dấu hiệu và tần số của giá trị thông qua các bài tập và các ví dụ 
 * Kỹ năng :Bước đầu giúp học sinh có kỷ năng lập được các bảng thống kê đơn giản và tìm dấu hiệu ,giá trị , tần số của giá trị 
 * Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : bảng phụ, thước thẳng , giáo án 
HS : học thuộc bài cũ ,làm bài tập về nhà , thước thẳng 
III .Tiến trình tiết dạy :
ổn định tổ chức : (1’)
Kiểm tra bài cũ :(7’)
 Ở bảng 4 ( sgk) cho biết :
a) Dấu hiệu mà bạn an quan tâm là gì ? 
b) Dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị ?
c) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị dấu hiệu đó . Hãy viết các giá trị đó ? 
d) Tần số các giá trị đó xuất hiện như thế nào ? 
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
 Kiến thức
12’
11’
10’
Hoạt động 1 : Luyện tập 
GV: theo sự chuẩn bị của hs ở nhà : Các hs trình bày các bảng thống kê ban đầu của mình trong bài tập 1 (điểm 1 bài kiểm tra của mỗi bạn trong lớp, số bạn nghỉ học trong 1 ngày của mỗi lớp trong trường, số con trong tứng gia đình sống gần nhà em, ...) 
Bài tập 3 sgk 
GV : Treo bảng phụ có kẽ sẵn bảng 5, bảng 6 (sgk)
GV: HS đọc yêu cầu của đề bài 
GV: Bảng gồm 2 cột 
Số thứ tự của học sinh 
Thời gian( giây ) của các học sinh ( nam và nữ ) 
a) Dấu hiệu chung cần tìm của cả hai bảng là gì ? 
b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đối với từng bảng như thế nào ? 
c) Các giá trị khác nhau và tần số của chúng ở 2 bảng như thế nào ?
Gợi ý: Từ câu b yêu cầu học sinh tìm tần số của các giá trị khác nhau đó 
Bài tập 4 ( sgk) 
GV: Yêu cầu học sinh quan sát bảng 7 sgk cho học sinh đọc to đề và yêu cầu của bài 4 
Dấu hiệu cần tìm hiểu ?
số các giá trị của dấu hiệu đó ?
Tìm số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó ?
c) Chỉ ra các giá trị khác nhau của dấu hiệu ?
- Tìm tần số của chúng ?
HS: Lần lượt trình bày bài làm của mình dưới sự chỉ định của giáo viên 
HS: Đọc to yêu cầu của đề bài trước lớp 
Hs: Là thời gian chạy 50 mét của mỗi học sinh ( nam và nữ) 
b) * bảng 5 :
- Số các giá trị là 20 
- Số các giá trị khác nhau là 5 
( 8,3 ; 8,4 ; 8,5 ; 8,7; 8,8 )
 *Bảng 6 : 
- Số các giá trị là 20 
- Số các giá trị khác nhau là 4 
( 8,7 ; 9,0 ; 9,2 ; 9,3 ) 
HS: * Đối với bảng 5:
Các giá trị khác nhau là : 8,3; 8,4 ;8,5 ;8,7 ; 8,8 
Tần số của chúng lần lượt là 2 ; 3 ; 8 ; 5 ; 2 
*Đối với bảng 6 :
Các giá trị khác nhau là : 8,7 ; 90 ; 9,2 ; 9,3 
Tần số của chúng lần lượt là : 3 ; 5 ; 7 ; 5 
Hs đọc to đề bài 
HS: - Dấu hiệu cần tìm hiểu là khối lượng chè trong từng hộp 
Số các giá trị của dấu hiệu đó là 30
b) HS: Tìm và trả lời : 
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu đó là 5 
HS: Các giá trị khác nhau là 98 ; 99 ;100 ; 101 ; 102 
- Tần số của các giá trị khác nhau trên lần lượt là : 3 ; 4 ; 16 ; 4 ; 3 
Bài tập 1 sgk
Bài tập 3 sgk 
Bài tập 4 ( sgk) 
3’
Hoạt động 2: Củng cố
Gv:- Làm thế nào để biết số các giá trị của dấu hiệu?
- Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu là gì?
- Tần số của giá trị?
Hs: + Xem trong bảng giá trị có tất cả bao nhiêu đơn vị điều tra
+ Xem trong dấu hiệu đó có bao nhiêu giá trị khác nhau.
+ Là số lần xuất hiện của giá trị đó.
 4. Hướng dẫn về nhà: (1’)
 - Về nhà học lại lý thuyết và xem lại các bài tập ở sgk , Làm bài tập 1, 2, 3 SBT
 - Xem trước bài mới “ bảng tần số “ các giá trị của dấu hiệu 
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
..............................................................................................................................................................
Tuần :20 Ngày soạn :22.01.2006
Tiết :43 Bài : BẢNG ‘’TẦN SỐ’’ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
 * Kỹ năng : Biết cách lập bảng ‘’tần số ‘’ từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
 * Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Thước, phấn màu, bảng phụ đã kẽ sẵn bảng số liệu thống kê ban đầu về 1 cuộc điều tra
HS : Thước, xem trước bài mới, nắm vững bài cũ.
III .Tiến trình tiết dạy :
 1.ổn định tổ chức : (1’)
 2.Kiểm tra bài cũ :
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : (1’) 
 * Tiến trình tiết dạy :
Thời gian
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
15’
*Hoạt động 1:
Lập bảng” tần số “ 
Cho hs làm?1
GV: Hướng dẫn học sinh theo trình tự các bước :
Sau khi học sinh đã trình bày xong bài ?1 
Gv: Thông báo :
Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu . Tuy nhiên để cho gọn từ này về sau ta gọi bảng đó là bảng” tần số “
Gv: Tương tự cho học sinh lập bảng “ tần số “ cho bảng 1 
Gv: Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ?
Giátrị nhỏ nhất ?
Giá trị lớn nhất ?
Giá trị nào có tần số lớn nhất ?
Khoảng giá trị có tần số lớn nhất ?
Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển từ bảng “ngang”sang bảng tần số dạng ‘ dọc “ 
Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài ?1 sgk 
HS: đọc đề và làm 
98
99
1 ... iới thiệu ví dụ sgk (bảng 22)
Cho hs trả lời các câu hỏi sau:
+ Cửa hàng này quan tâm điều gì?
+ Cỡ dép nào bán được nhiều nhất? 
+ Giá trị nào có tần số lớn nhất?
Gv: Khi đó giá trị 39 có tần số lớn nhất được gọi là mốt của dấu hiệu
Vậy mốt của dấu hiệu là giá trị như thế nào?
Hs: Quan sát bảng 22 sgk
Hs: Cửa hàng quan tâm cỡ dép nào bán được nhiều nhất
Hs: Cỡ dép 39 bán được nhiều nhất
Hs: Giá trị có tần số lớn nhất là 39
Hs: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng ‘’tần số’’ 
3. Mốt của dấu hiệu 
* Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng ‘’tần số’’
+ Kí hiệu: M0
7’
Hoạt động 4: Củng cố 
Nêu các bước tính số trung bình cộng ?
Ý nghĩa của số trung bình cộng?
Mốt của dấu hiệu là giá trị như thế nào?
Hướng dẫn hs làm bài tập 15 tại lớp:
Tuổi thọ (x)
1150
1160
1170
1180
1190
Số bóng đèn tương ứng (n)
5
8
12
18
7
N=50
Dấu hiệu ở đây là gì và số các giá trị là bao nhiêu ? 
( Dấu hiệu là tuổi thọ của các bóng đèn và có 50 giá trị )
Tính số trung bình cộng? 
M0 ?
 4. Hướng dẫn về nhà: (3’ )
 + Nắm vững các kiến thức vừa học
 + Xem lại các ví dụ và bài tập đã giải; Làm bài tập 16, 17 sgk và bài 11, 12 SBT
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung: 
.
Tuần :22 Ngày soạn : 10.02.2006
Tiết :48 Bài : LUYỆN TẬP 
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Tiếp tục củng cố cho học sinh kỹ năng tính số trung bình cộng của dấu hiệu theo bảng “tần số “ hay theo công thức từ bảng “tần số “ đã lập .
 * Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng linh hoạt công thức,hay dùng bảng để tính số trung bình cộng và thấy được ý của số trung bình cộng .
 * Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV :Bảng phụ có kẻ sẵn bảng 24 và 25 SGK,thước, máy, tính .
HS :Nắm vững các bước tính số trung bình cộng,máy tính và làm bài tập về nhà .
III .Tiến trình tiết dạy :
1.ổn định tổ chức : (1’ )
 2.Kiểm tra bài cũ :(6’ )
 + Nêu các bước tính số trung bình cộng?
 + Tính số trung bình cộng của dấu hiệu ở bài tập 9 .
(x)
3
4
5
6
7
8
9
10
(n)
1
3
3
4
5
4
3
5
 ( Hs 1: 
 =7,26
 Hs 2: 
Giá trị (x)
Tần số (n )
Tính (x.n) 
 3
 4
 5
 6
 7
 8
 9
 10
 1
 3
 3
 4
 5
 11
 3
 5
 3
 12
 15
 24
 35
 88
 27
 50
= 
7,26
N= 30
263
 GV : (=8 )
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu :
 * Tiến trình tiết dạy :
TL
 Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
8’
11’
12’
Hoạt động 1 : Luyện tập
 Bài 16 (SGK)
 Nêu ý nghĩa của số trung bình cộng của dấu hiệu ? 
GV : Tuy nhiên có phải khi nào ta phải lấy số trung bình cộng để làm đại diện hay không ? 
 cho HS quan sát bảng 24 và trả lời yêu cầu bài 16 . 
 Bài tập 17 (SGK ) 
 GV :Treo bảng phụ kẻ sẳn bảng 25 
 a)Tính số trung bình cộng ? 
 b) Tính mốt của dấu hiệu ? 
 GV :Bài này đã cho sẵn bảng “tần số “ nên ta tính số trung bình cộng bằng công thức sẽ nhanh hơn .
+ HS nêu công thức :
=
== 7.68 .
 HS :nhận xét bài làm của bạn .
Giá trị có tần số lớn nhất là ?
 = ? 
 Bài tập 13 ( SBT ) trang 6 
 Hai xạ thủ cùng bắn 20 phát đạn 
a )Tính điểm trung bình của từng xạ thủ 
b) Có nhận xét gì về kết quả và khả năng của từng xạ thủ .
GV : gọi 2 học sinh cùng lên bảng 
HS1 : Tính điểm trung bình của xạ thủ A
HS2 : Tính điểm trung bình của xạ thủ B
HS : - Số trung bình cộng dùng làm đại diện cho dấu hiệu 
- Số trung bình cộng dùng để so sánh các dấu hiệu cùng loại .
HS : không thể lấy số trung bình cộng làm đại diện khi các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn .
=> Không nên dùng số trung bìng cộng làm đại diện ở bài này vì các giá trị có khoảng chêng lệch quá lớn 
 + VD : giá trị 100 và giá trị 2 
*Bài 17 (SGK)
a) ĐS : 7,68
b) = 8
*Bài 13 (SBT) 
Xạ thủ A:
(x)
(n)
(x.n)
 8
 9
 10
 5
 6
 9
40
54
90
N=20
T:184
=
9,2
Xạ thủ B:
(x)
(n)
(x.n)
 6
 7 
 9
 10
 2
 1
 5
 12
12
7
45
120
N=20
T:184
=
9,2
Kết quả :
Xạ thủ A có = 9,2
Xạ thủ B có =9,2
-Tuy điểm trung bình bằng nhau nhưng xạ thủ A bắn “ chậm “ hơn xạ thủ B
Bài 16 (SGK)
N= 35 
Bài tập 17 (SGK )
Bài tập 13
 ( SBT)
 4. Hướng dẫn về nhà:(2’) 
+ Xem lại các kiến thức đã học ở chương III
+ Trả lời 4 câu hỏi ôn tập ở sgk 
+ Làm bài tập 18 và 20 sgk; Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương III
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.................................................................................
.................................................................................
Tuần : 23 Ngày soạn : 16.02.2006
Tiết :49 Bài: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Oân tập có hệ thống các kiến thức đã học ở chương III về dấu hiệu, tần số, số trung bình cộng, mốt của dấu hiệu .
 * Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài toán về thống kê đơn giản.
 * Thái độ : 
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Bảng phụ có kẽ sẵn hệ thống kiến thức ở chương III, thước thẳng, máy tính, phấn màu.
HS : Chuẩn bị các câu hỏi ở phần ôn tập chương III, thước thẳng, máy tính bỏ túi.
III .Tiến trình tiết dạy :
ổn định tổ chức : (2’ ) Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra trong quá trình ôn tập )
 3. Giảng bài mới :
 * Giới thiệu : 
 * Tiến trình tiết dạy :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức
*Hoạt động 1 :
GV: Gọi các học sinh lần trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập chương III 
GV: Nhận xét từng câu trả lời của 4 bạn và đánh giá điểm 
GV: Treo bảng hệ thống các kiến thức đã học và yêu cầu về kỹ năng của hs 
+ Thu thập số liệu về thống ke,â tần số 
- Kiến thức :
Dấu hiệu ,giá trị của dấu hiệu,tần số 
* Bảng “ tần số “
*Biểu đồ :
 Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ?
* Số trung bình cộng,mốt của dấu hiệu
+ Công thức tính số trung bình cộng?
+ Ý nghĩa của số trung bình cộng
+ Mốt của dấu hiệu
* GV: Giới thiệu cho học sinh vai trò của thống kê trong đời sống hàng ngày .
* HS1: Trả lời câu hỏi 1 ở (sgk) 
* HS2: Trả lời câu hỏi 2 ở (sgk) 
* HS3: Trả lời câu hỏi 3 ở (sgk) 
* HS4: Trả lời câu hỏi 4 ở (sgk) 
Cả lớp lắng nghe và nhận xét .
Hs: Xác định dấu hiệu ,biết lập bảng” tần số “,tìm các giá trị khác nhau trong bảng giá trị ,tìm tần số của mổi giá trị 
- Cấu tạo của bảng “tần số “ sự tiện lợi của bảng “tần số “ so với bảng số liệu ban đầu 
- Biết lập bảng “tần số “ (dạng ngang , dọc ) -> rút ra nhận xét từ bảng -“tần số “
- ý nghĩa của biểu đồ ( cho ta biết một hình ảnh của dấu hiệu ) 
- Biết vẽ biểu đồ đoạn thẳng ,nhận xét từ biểu đồ 
- Công thức tính số trung bình cộng 
- ý nghĩa của số trung bvình cộng 
- ý nghĩa của mốt của dấu hiệu 
* Tính số trung bình cộng theo công thức từ bảng 
- Tìm mốt của dấu hiệu 
Hs: cho ta biết một hình ảnh của dấu hiệu
Hs: = 
Hs: Số trung bình cộng thường được dùng làm ‘’đại diện ‘’cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu hiệu cùng loại.
Hs: Mốt của dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất trong bảng ‘’tần số’’
Kí hiệu: M0
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 20 (sgk) 
GV: Yêu cầu một hs đọc to đề bài,cả lớp cùng lắng nghe 
GV: Treo bảng phụ có kẽ sẵn ( bảng 28 sgk) và ghi yêu cầu của đề bài 
Lập bảng” tần số “ 
Dựng biểu đồ đoạn thẳng 
Tính số trung bình cộng 
GV: Cho hs trả lời các câu hỏi :
1) Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là gì ?
2-Có tất cả bao nhiêu giá trị?
3- Số giá trị khác nhau ?
*GV: Gọi 1 hs lên bảng lập bảng “tần số “ 
 * GV: Yêu cầu hs rút ra vài nhận xét từ bảng “tần số “ 
- Giá trị lớn nhất,giá trị nhỏ nhất ?
- Giá trị có tần số lớn nhất, giá trị có tần số nhỏ nhất 
- Mốt của dấu hiệu là giá trị nào ?
b) Dựng biểu đồ đoạn thẳng :
GV: Yêu cầu hs nêu các bước lập biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số “ 
*GV: Hướng dẫn cả lớp cùng làm theo .
Hs: Đọc đề
HS: 
1/Dấu hiệu cần quan tâm ở đây là năng suất lúa xuân năm 1990 của các tỉnh Nghệ An trở vào 
2/ Có 31 giá trị của dấu hiệu 
3/ Có 7 giá trị khác nhau của dấu hiệu 
Cả lớp cùng lập bảng “tần số “ 
a) 
(x)
20
25
30
35
40
45
50
(n) 
1
3
7
9
6
4
1
N=30
HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên 
b) 
Hs:
- Lập bảng “tần số “ 
- Dựng các trục tọa độ 
- Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong bảng “tần số “
- Vẽ các đoạn thẳng 
c/ ĐS : MO = 35
 = 35 tạ / ha
Hướng dẫn về nhà: ( )
 Về nhà học thuộc các kiến thức đã học ở chương IIIvà xem lại các bài tập đã giải và cách tính số trung bình cộng ,biết cách lập bảng “tần số “ ,vẽ biểu đồ đoạn thẳng để hôm sau ta kiểm tra 1 tiết 
 IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................
....
Tuần :23 Ngày soạn : 20.02.2006
Tiết :50 KIỂM TRA 1 TIẾT 
I .Mục tiêu bài dạy:
 * Kiến thức : Học sinh hệ thống lại toàn bộ kiến thức của mình đã học ở chương III để làm bài tập 
 * Kỹ năng : Học sinh có kỹ năng làm bài tập dưới dạng trắc nghiệm và tự luận .
 * Thái độ :
II .Chuẩn bị của GV và HS :
GV : Đề kiểm tra ( nhận ở trường)
HS : Đồ dùng học tập
III .Tiến trình tiết dạy : Kiểm tra viết 45 phút
Đề: 
Thống kê chất lượng: 
IV. Rút kinh nghiệm- bổ sung:
.................................................................................
.................................................................................
.................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong 3.doc