Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 6 - Học lỳ II - Năm học 2011-2012

Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 6 - Học lỳ II - Năm học 2011-2012

Câu 1: (2 điểm)

Em hãy trình bày những nét nghệ thuật và nội dung chủ yếu của văn bản “Đêm nay Bác không ngủ”?

Câu 2: (2 điểm)

Em hãy tìm phép tu từ trong những câu văn sau:

a.

Áo nâu liền với áo xanh

Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.

b.

Trẻ em như búp trên cành

Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan.

c.

Trâu ơi, ta bảo trâu này,

Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.

d.

Anh đội viên nhìn Bác,

Càng nhìn lại càng thương.

Người cha mái tóc bạc

Đốt lửa cho anh nằm.

Câu 3: (6 điểm)

Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy tả lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của em.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 381Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Ngữ văn Lớp 6 - Học lỳ II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN
 Mức độ 
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Đọc – hiểu văn bản
Những nội dung và nghệ thuật chủ yếu của văn bản Đêm nay Bác không ngủ.
Số câu
Số điểm 
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu:1
Số điểm: 2
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ:20%
Tiếng Việt
Xác định được phép nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ trong câu.
Số câu 
Số điểm 
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 
Số điểm: 
Số câu
Số điểm
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 1 
Tỉ lệ:20%
Tập làm văn
Viết được một bài văn miêu tả sáng tạo.
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
 Số câu
Số điểm
 Số câu
Số điểm
 Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 6
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ:60% 
Tổng số câu
Tổng số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%
Số câu: 3
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN 6
Năm học: 2011 – 2012
Thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
Em hãy trình bày những nét nghệ thuật và nội dung chủ yếu của văn bản “Đêm nay Bác không ngủ”?
Câu 2: (2 điểm)
Em hãy tìm phép tu từ trong những câu văn sau:
a.
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
b. 
Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn, ngủ, biết học hành là ngoan.
c. 
Trâu ơi, ta bảo trâu này,
Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta.
d. 
Anh đội viên nhìn Bác,
Càng nhìn lại càng thương.
Người cha mái tóc bạc
Đốt lửa cho anh nằm.
Câu 3: (6 điểm)
Em đã từng gặp ông Tiên trong những truyện cổ dân gian, hãy tả lại hình ảnh ông Tiên theo trí tưởng tượng của em.
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Câu 1: (2 điểm)
- Qua câu chuyện về một đêm không ngủ của Bác Hồ trên đường đi chiến dịch, bài thơ đã thể hiện tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác với bộ đội và nhân dân, tình cảm yêu kính, cảm phục của người chiến sĩ đối với lãnh tụ.
- Bài thơ sử dụng thể thơ năm chữ, có nhiều vần liền thích hợp với lối kể chuyện, kết hợp miêu tả, kể với biểu cảm, có nhiều chi tiết giản dị, chân thực và cảm động.
Câu 2: (2 điểm) Mỗi câu đúng được 0,5 điểm.
Các phép tu từ đó là:
a. Hoán dụ.
b. So sánh.
c. Nhân hóa.
d. Ẩn dụ.
Câu 3: (6 điểm)
*Yêu cầu chung:
Nêu được cảm xúc, suy nghĩ về ông Tiên trong truyện cổ tích mà em tưởng tượng mình được gặp.
 	Nội dung 
- Giới thiệu nhân vật miêu tả. 
- Miêu tả dáng qua dáng vóc, ăn mặc... đặc biệt là những chi tiết liên quan đến tính cách, phẩm chất... của nhân vật. 
- Dẫn dắt chuyện hợp lý, lô gích, phù hợp với tính cách nhân vật, cần có chi tiết bất ngờ, thú vị có sức lôi cuốn người đọc. 
- Tình cảm, cảm nghĩ của bản thân đối với nhân vật miêu tả.
 	Hình thức: 
- Bài văn miêu tả nhân vật tưởng tượng. Đầy đủ bố cục, trình bày rõ ràng, mạch lạc. Sử dụng hình ảnh so sánh, tưởng tượng .
* Yêu cầu cụ thể:
a) Mở bài: Giới thiệu nhân vật miêu tả (Ông Tiên):
- Tình huống gặp ông Tiên.
- Giới thiệu khái quát ông Tiên em gặp.
b) Thân bài: (Lần lượt miêu tả ông Tiên theo trình tự nhất định)
- Ngoại hình:
+ Dáng vẻ ung dung, mặc bộ quần áo chùng cổ xưa, ống tay rộng.
+ Tay chống gậy trúc, toàn thân toả ánh hào quang.
+ Khuôn mặt hiền từ phúc hậu.
	+ Râu, tóc, nước da có đặc điểm gì? (trắng, nâu, đen,..).
	- Việc làm và tính cách của ông Tiên:
	+ Luôn quan tâm theo dõi mọi sự trong dân gian.
	+ Xuất hiện kịp thời để giúp đỡ người lương thiện và trừng trị kẻ ác.
	+ Giọng nói ấm áp, ân cần, gần gũi với những người bất hạnh.
	+ Ban phép lạ, gỡ bí cho người lương thiện.
	+ Thường biến mất sau mỗi lần hoàn thành xứ mệnh.
c) Kết bài: Nêu tình cảm, suy nghĩ của em với ông Tiên: Yêu quý, kính trọng,... Muốn làm nhiều việc thiện, việc tốt giống ông Tiên trong những câu chuyên dân gian.
* Biểu điểm:
- Điểm 6: Đảm bảo các yêu cầu chung, yêu cầu về nội dung và hình thức. Diễn đạt trong sáng. Thể hiện tình cảm, cảm xúc chân thành, sâu sắc.
- Điểm 4 – 5: Đạt các yêu cầu về nội dung, diễn đạt rõ ràng hoặc đạt 2/3 yêu cầu về nội dung nhưng bài văn viết có cảm xúc, ít sai lỗi chính tả, dùng từ.
- Điểm 2 – 3: có thể thực hiện được 1/2 số ý nhưng các ý chưa sâu sắc, sai ít lỗi chính tả, dùng từ.
- Điểm 0 – 1: chỉ thực hiện được 1/3 số ý, trình bày diễn đạt sơ sài không thể hiện được tình cảm, cảm xúc, lạc đề, không viết gì. 
* Chú ý: Trên đây là những hướng dẫn mang tính định hướng. Trong khi chấm bài có thể vận dụng linh hoạt, khuyến khích những bài viết thể hiện tính sáng tạo của học sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem trangu van 6 ki 2.doc