Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011 - Bùi Thị Lam

Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011 - Bùi Thị Lam

 Đề bài

 Câu 1: (2 điểm) Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu? Tìm các thành phần câu trong ví dụ sau?

 Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.

 (Tô Hoài )

 Câu 2: (3 điểm) Chép nguyên văn hai khổ thơ cuối bài" Đêm nay Bác không ngủ" của Minh Huệ. Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó?

 Câu 3: (5 điểm)

 Em hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu mến nhất.(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em .)

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011 - Bùi Thị Lam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC CÁT TIÊN 
TRƯỜNG THCS NAM NINH 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi : Ngữ Văn 6
Thời gian : 90 Phút ( Không kể thời gian phát đề )
----o0o----
Họ và tên 
Lớp:.
Đieåm
Lời phê của giáo viên:
.........................
.
.
 Ñeà baøi
 Câu 1: (2 điểm) Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu? Tìm các thành phần câu trong ví dụ sau?
 	Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
 (Tô Hoài ) 
 Câu 2: (3 ñieåm) Chép nguyên văn hai khổ thơ cuối bài" Đêm nay Bác không ngủ" của Minh Huệ. Trình bày cảm nhận của em về khổ thơ đó? 
 Câu 3: (5 điểm)
 Em hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu mến nhất.(ông, bà, cha, mẹ, anh, chị, em..) 
 Giaùo vieân ra ñeà:
 Buøi Thò Lam
Baøi laøm
. ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................. 
PHÒNG GIÁO DỤC CÁT TIÊN 
TRƯỜNG THCS NAM NINH 
ĐÁP ÁN & BIEÅU ÑIEÅM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2010 - 2011
Môn thi : Ngữ Văn 6
----o0o----
Câu 1: (2 ñieåm) 
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ: (1,5 ñieåm) 
 Thành phần chính của câu là thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn; thành phần phụ là thành phần không bắt buộc có mặt.
- Tìm đúng các thành phần câu trong ví dụ (0.5 ñieåm) 
 Chẳng bao lâu / tôi // đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.
 TN CN VN (Tô Hoài ) 
 Thành phần chính (CN,VN) bắt buộc phải có mặt trong câu.
 Thành phần phụ ( trạng ngữ ) không bắt buộc phải có mặt trong câu.
Câu 2: (3 ñieåm) 
- Chép đúng nguyên văn hai khổ thơ cuối của bài thơ. (1,0 ñieåm) 
- Trình bày cảm nhận về hai khổ thơ: (1.5 ñieåm) 
 + Nêu lên được tình thương của Bác đối với dân tộc, Tổ Quốc với đồng bào - chiến sĩ là biểu hiện bản chất trong nhân cách Hồ Chí Minh.(1,0 ñieåm) 
 + Việc Bác không ngủ vì lo việc nước và thương bộ đội, dân công đó là một “ lẽ thường tình” của cuộc đời Bác. Cuộc đời Người dành trọn vẹn cho dân, cho nước. Đó chính là lẽ sống “Nâng niu tất cả chỉ quên mình” của Bác mà mọi người dân đều thấu hiểu.(1,0 ñieåm) 
 (Tuỳ theo mức độ diễn đạt mà cho điểm tối đa 1.0 ñieåm)
Câu 3: (5 điểm)
1.Yêu cầu chung:
 Học sinh nắm vững phương pháp làm bài văn miêu tả. Bố cục chặt chẽ rõ ràng, diễn đạt tốt, đáp ứng theo yêu cầu của đề bài.
2. Yêu cầu cụ thể:
Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách khác nhau nhưng bài làm cần có bố cục ba phần.
a. Mở bài: Giới thiệu chung về người em sẽ tả.(1,0 ñieåm) 
b. Thân bài: (3,0 ñieåm) 
 - Tả đôi nét về ngoại hình: vóc dáng, tuổi tác, nước da khuôn mặt(1.0 ñieåm) 
 - Tả chi tiết về, lời nói, cử chỉ, việc làmcủa người thân đối em và gia đình.(1,0 ñieåm) 
 - Những điều đáng nhớ nhất về người được tả.(0.5 ñieåm) 
 - Sáng tạo, hấp dẫn và lôi cuốn người đọc.(0.5 ñieåm) 
c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ sâu sắc nhất của em về người được tả.(1,0 ñieåm) 
 Giaùo vieân ra ñeà:
 Buøi Thò Lam 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE THI HK II 20102011 Bui Thi Lam.doc