Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Năm học 2010-2011 - Hà Tô Hướng

Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Năm học 2010-2011 - Hà Tô Hướng

BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY

( Truyền thuyết )

1. Mục tiêu bài học:

a. Kiến thức:

- Hiểu nội dung ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện BCBG trong bài học.

-Nhân vật ,sự kiện cốt truyểntong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.

-Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trrong 1 tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyyết thời kì Hùng Vương.

- Cách giải thích cua người Việt cổ về 1 phong tục và quan niệm đề cao lao động,đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt.

b. Kỹ năng :

 - Rèn kĩ năng đọc văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

- Nhận ra được những sự việc chính trong truyện.

c. Thái độ : Yêu thích thể loại truyện truyền thuyết

2. Chuẩn bị:

 a.GV: SGV,giỏo ỏn, tranh ảnh .

 b.HS: Đọc trước văn bản, soạn bài.

3. Tiến trình dạy học: (5p)

 a. Kiểm tra bài cũ :

 ? Nêu ý nghĩa của cái bọc trăm trứng nở ra trăm con trai

 b. Bài mới: - Dẫn vào bài : Mỗi khi xuân về tết đến người VN chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng:

Thịt mỡ, dưa hành câu đối đỏ

Cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh

 Bánh chưng và bánh giầy là 2 thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ tết của dân tộc VN. Hai thứ bánh đó bắt nguồn từ truyền thuyết BTBG. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc phong vị dân tộc.

 

doc 356 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 6 - Chuẩn kiến thức kỹ năng - Năm học 2010-2011 - Hà Tô Hướng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--&--&--&--&--&--
Tuần 01 Ngày soạn: / 08 / 2010.
Lớp 6A Tiết(TKB) : Ngày dạy: / 08 / 2010 Sĩ số: 21 - Vắng:...............
Lớp 6B Tiết(TKB) : Ngày dạy: / 08 / 2010 Sĩ số: 21 - Vắng:................ 
Tiết 1 - Văn bản:
Con rồng cháu tiên
 ( Truyền thuyết )	
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức: 
 - Bước đầu nắm được khái niệm truyền thuyết. 
 - Nhân vật,sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
 - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thơi kì dựng nước.
	b. Kỹ năng :
 - Rèn luyện kỹ năng: Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết, nhận ra những sự việc chính của truyện, nhận ra 1 số chi tiết tưởng tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
	c. Thái độ: Yêu thích thể loại truyện truyền thuyết.
2. Chuẩn bị:
	a. GV: SGV, giỏo ỏn, tranh ảnh.
	b. HS: Đọc trước văn bản, soạn bài.
3. Tiến trình dạy học: (5p)
 a. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
 b. Bài mới: - Dẫn vào bài. Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Kinh chúng ta sinh sống trên một dải đất hẹp và dài, bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo Con rồng cháu tiên. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động I: Tìm hiểu Thể loại. (4p)
? Em hiểu thế nào là truyền thuyết
- Suy nghĩ trả lời
I. Tìm hiểu thể loại.
- Là truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ
- Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện lịch sử.
Hoạt động II: Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản (8p)
Gv đọc văn bản và gọi hs đọc và nhận xét cách đọc của hs
Gv lần lượt giải thích các từ, chú ý các từ: 1,2,3,4.
? Nội dung văn bản được chia thành mấy phần? GV nhận xét.
- 1hs đọc, lớp theo dõi
- Nghe, hiểu
- Lớp suy nghĩ, cá nhân trả lời.
II.Đọc - hiểu văn bản .
 1. Đọc.
 2. Chỳ thớch.
 3. Bố cục. 3 phần
 _ P1: Từ đầu ƯCung điện 
 _ P2: Tiếp Ư lên đường
 - P3: Đoạn còn lại. 
Hoạt động III: Hướng dẫn tỡm chi tiết. (12p)
- Gọi hs đọc đoạn 
? Qua cách giới thiệu, em có nhận xét gì về cách giới thiệu nhân vật ở đây?
Gọi hs đọc đoạn 2.
? Việc kết duyên và sinh nở của 2 thần có gì lạ? Từ ngữ nào miêu tả điều đó?( Yêu cầu hs thảo luận nhóm)
? Theo truyện này thì người Việt Nam là con cháu của ai?
? Đoạn nào trong truyện giải thích rõ sự thật lịnh sử? Hãy đọc to đoạn3
- 1 hs đọc.
- Thảo luận nhóm. Đại diện trả lời.
- 1 hs đọc.
- Thảo luận nhóm
Các nhóm trả lời
- Cá nhân trả lời, hs khác bổ sung.
III.Tỡm hiểu chi tiết.
 1.Cuộc nhân duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Lạc Long Quân: Nòi rồng có phép lạ. Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy cách trồng trọt.
- Âu Cơ: Con gái thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần, luôn dạy dân những lễ nghi phong tục
ƯNhân vật có nguồn gốc cao quý, hình dáng đẹp đẽ, có sức khỏe.
Cách giới thiệu nhân vật rỗ ràng làm nổi bật đặc điểm nhân vật (Hợp duyên)
 2.Cuộc chia tay kì diệu.
+ Kì lạ: Âu Cơ sinh bọc trăm trứng
 Con không bú mớm và khỏe như thần
 + Chia con: Cai quản các phương 50 xống biển, 50 lên non.
ƯĐây là cuuộc chia li đẹp nhất lịch sử.
- Con Rồng, Cháu TiênƯNgười Việt Nam là anh em 1 nhà.
Hoạt động IV: HD tổng kết: (4p)
? Đây là 1 truyện dân gian được xây dựng bằng tưởng tượng, kì ảo. Vậy thế nào là tượng và kì ảo?
? Các chi tiết có ý nghĩ gì trong truyện?
- GV nhận xết, bổ sung. 
- Hdẫn tổng kết.
- Y/c hs đọc ghi nhớ
- Suy nghĩ, trả lời
- Cá nhân trả lời.
- Nghe, hiểu
- Nghe, hiểu
- Đọc
IV. Tổng kết.
 1. Nghệ thuật.
_ Tượng, kì ảo là chi tiết không có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định.
 2. ý nghĩa của truyện.
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
* Ghi nhớ: ( Sgk).
Hoạt động V :Hướng dẫn Luyện tập (7p).
? Tìm những câu chuyện truyền thuuyết lịch sử mà em biết.
- Tìm tòi, phát biểu
V. Luyện tập.
BT1:- Người Mường: " Quả trứng to nở ra con người" 
 - Người Khơ - mú: "Quả bầu mẹ"
 Khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc người trên đất nước ta.
 c. Củng cố: (3p)
 - Nhắc lại nội dung kiến thức toàn bài.
 d. Dặn dò: (2p)
 - Kể lại truyện.
 - Liờn hệ một cõu truyện cú ND giải thớch nguồn gốc người Việt.
- Học bài cũ, soạn “ Bánh chưng, bánh giày”. ___________________________________
--&--&--&--&--&--
Tuần 01 Ngày soạn: / 08 / 2010.
Lớp 6A Tiết(TKB) : Ngày dạy: / 08 / 2010 Sĩ số: 21 - Vắng:...............
Lớp 6B Tiết(TKB) : Ngày dạy: / 08 / 2010 Sĩ số: 21 - Vắng:................ 
Tiết 2 - Văn bản: 
Bánh chưng, bánh giầy
( Truyền thuyết )
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức: 
- Hiểu nội dung ý nghĩa và những chi tiết tưởng tượng, kì ảo của truyện BCBG trong bài học.
-Nhân vật ,sự kiện cốt truyểntong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
-Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trrong 1 tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyyết thời kì Hùng Vương.
- Cách giải thích cua người Việt cổ về 1 phong tục và quan niệm đề cao lao động,đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá của người Việt.
b. Kỹ năng :
 - Rèn kĩ năng đọc văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra được những sự việc chính trong truyện.
c. Thái độ : Yêu thích thể loại truyện truyền thuyết
2. Chuẩn bị:
	a.GV: SGV,giỏo ỏn, tranh ảnh .
	b.HS: Đọc trước văn bản, soạn bài.
3. Tiến trình dạy học: (5p)
 a. Kiểm tra bài cũ :
 ? Nêu ý nghĩa của cái bọc trăm trứng nở ra trăm con trai
 b. Bài mới: - Dẫn vào bài : Mỗi khi xuân về tết đến người VN chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng:
Thịt mỡ, dưa hành câu đối đỏ
Cây nêu tràng pháo bánh chưng xanh
 Bánh chưng và bánh giầy là 2 thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ tết của dân tộc VN. Hai thứ bánh đó bắt nguồn từ truyền thuyết BTBG. Đây là truyền thuyết giải thích phong tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày tết, đề cao sự thờ kính trời, đất và tổ tiên của nhân dân, đồng thời ca ngợi tài năng phẩm chất của cha ông ta trong việc tìm tòi, xây dựng nền văn hóa đậm đà màu sắc phong vị dân tộc.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động I : Hướng dẫn Đọc - hiểu văn bản (8)
- GV gọi h/s đọc lại văn bản,nhận xét cách đọc của h/s
- GV giải thích một số từ khó.
? Văn bản chia làm mấy phần? GV nhận xét
- 2 h/s đọc, cả lớp theo dõi
- 1 h/s trả lời.
I. Đọc - hiểu văn bản .
 1. Đọc.
 2.Chú thích.
 3. Bố cục. Chia làm ba phần
-Từ đầu	Chứng giám
-Tiếp theo Hình tròn
- Phần còn lại.
Hoạt động II: HD tỡm hiểu chi tiết. (17p)
- Y/c h/s đọc thầm đoạn 1 ở sgk
? Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định và hình thức gì?
- Y/c h/s đọc thầm đoạn 2 sgk
? Vì sao các con vua chỉ có Lang Liêu được giúp đỡ?
? Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu dược vua chọn để tế trời,đất , Tiên Vương được nối ngôi vua?
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả đoạn văn này
- Đọc
- Cả lớp suy nghĩ trả lời.
- Đọc
- Thảo luận nhóm, đại diện trả lời.
- 2 h/s trả lời.
 II. Tỡm hiểu chi tiết.
 1.Lí do vua Hùng chọn người nối ngôi.
- Hoàn cảnh: Giặc đã yên vua lo cho dân được no ấm, vua đã già rồi.
- ý định của vua: Nối được chí, không kể con trưởng.
- Hình thức: Một câu đố đặc biệt nhân lễ tiên vương.
2. Lang Liêu và món quà tế lễ Tiên Vương.
Lang Liêu: Người thật thà nhất (Tuy là lang nhưng gần gũi với nhân dân)
 Chàng hiểu được ý thần và làm theo.
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế. Quý trọng hạt gạo, sản phẩm do chính con người làm tượng trưng trời - đất - muôn loài.
 Cách miêu tả rất thực, hình dáng, tính chất của 2 thứ bánh.
Hoạt động III: Hướng dẫn tổng kết. (5p)
? Nờu NT tiờu biểu của truyện?
- Y/c h/s đọc đoạn 3 sgk
? Truyện đưa đến ý nghĩa gì?
? Nhờ đâu mà ta biết thêm về cách lí giải nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy.
- GV hướng dẫn, trao đổi ở lớp theo tổ gọi đại diện h/s trình bày
- Y/c hs đọc ghi nhớ
- Đọc
- Trả lời
- Thảo luận nhóm, đại diện trả lời.
- Nhận xét
- Đọc ghi nhớ
III.Tổng kết.
 1.Nghệ thuật.
 -Sử dụng chi tiết tưởng tượng .
 -Lối kể chuyện dõn gian:theo trỡnh tự thời gian.
 2.í nghĩa văn bản.
- Giải thích nguồn gốc, sự vật: Bánh chưng, bánh giầy.
* Ghi nhớ ( SGK ).
Hoạt động IV: Hướng dẫn Luyện tập (5p)
- Kể lại câu chuyện này theo lời kể của vua Hùng
- Nhận xét, bổ sung
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét
- Nghe, hiểu
IV: Luyện tập.
 c. Củng cố:(3p)
 - Nhắc lại kiến thức phần ghi nhớ
 d. Dặn dò: (2p)
-Tỡm cỏc chi tiế cú búng dỏng lịch sử cha ụng ta xưa trong truyền thuyết bỏnh chưng,bỏnh giầy.
- Học bài cũ, soạn “Thánh Gióng”.
 ________________________________
--&--&--&--&--&--
Tuần 01 Ngày soạn: / 08 / 2010.
Lớp 6A Tiết(TKB) : Ngày dạy: / 08 / 2010 Sĩ số: 21 - Vắng:...............
Lớp 6B Tiết(TKB) : Ngày dạy: / 08 / 2010 Sĩ số: 21 - Vắng:................ 
Tiết 3 – Tiếng Việt:
Từ và cấu tạo từ tiếng việt
1. Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức: Giúp h/s hiểu được:
- Định nghĩa về từ,từ đơn ,từ phức,các loại từ phức.
- Đơn vị cấu tạo từ Tiếng Việt
b. Kỹ năng : 
 - Luyện kĩ năng nhận diện và phân biệt được: từ và tiếng,từ đơn và tù phức,từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo từ
c. Thái độ : Yêu thích học môn tiếng Việt
2. Chuẩn bị:
 a.GV: Soạn giáo án. Viết bảng phụ.
 b.HS: Học bài cũ. ( Phần TV lớp 5) . Đọc bài mói .
3. Tiến trình dạy học: (4p)
 a. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
 b. Bài mới: - Dẫn vào bài : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức cần đạt
Hoạt động I : Hướng dẫn tìm hiểu Từ là gì ? (6p)
- Gọi h/s đọc yêu cầu trong phần1. 
 ? VD bên có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu từ?
? Các từ có gì # nhau về cấu tạo?
ŽNhư vậy, có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm 2 tiếng, 3 tiếng
? Vậy tiếng là gì?
? Khi nào 1 tiếng được coi là 1từ?
? Vậy từ là gì?
? Qua những ý trênŽcho biết khái niệm chính xác về từ?
- Chốt ý chính
- Y/c hs đọc ghi nhớ
- 1Hs đọc VD
- 2 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.
- Suy nghĩ, trả lời
- Nghe, hiểu
- Đọc ghi nhớ
I.Từ là gỡ?
 1.Vớ dụ. Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
 “Con rồng cháu tiên”
 2. Nhận xột.
- 12 tiếng
 - 9 từ
- Số lượng tiếng (1 tiếng, 2 tiếng)
-> Tiếng là đơn vị tạo nên từ.
+ Khi nói: 1 tiếng được phát ra thành 1 hơi.
 + Khi viết : được viết thành 1 chữ. Giữa các chữ có 1 khoảng trống.
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
* Ghi nhớ 1 ( SGK ).
Hoạt động II: Hướng dẫn tìm hiểu mục 2. (12p)
Gọi hs đọc vd ở sgk.
? ở bậc tiểu học các em đã được học thế nào là từ đơn? Thế nào l ... g theo mẫu.
HĐ5: Củng cố – Dặn dò
- Nhắc lại nội dung ôn tập
- Chuẩn bị cho tiết chương trình địa phương
- Nhắc lại
- Nghe – Thực hiện
Ngày dạy 6C:Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
 6D:Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
Tiết 137+138
Kiểm tra tổng hợp cuối năm 
(Theo đề của Phòng giáo dục )
I / Mục tiêu cần đạt
 1. Kiến thức: 
 - Đánh giá kĩ năng, vận dụng và tích hợp các kiến thức kĩ năng của môn học ngữ văn 6 vào làm tốt bài thi học kì II với 2 phần trắc nghiệm và tự luận.
 2. Kĩ năng: 
 - Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết và kĩ năng viết bài thi chung.
 3. Thái độ: 
 - Có ý thức ôn tập làm bài thi
II / Chuẩn bị
- Gv: Bài thi
- Hs: Ôn tập, Bút, giấy nháp
III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học :
ổn định tổ chức
Phát đề
Đề bài
I/ Phần trắc nghiệm (2 điểm)
 Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất trong các câu sau đây.
Câu 1: (0.5 điểm) Bài thơ đêm nay Bác không ngủ ra đời trong hoàn cảnh nào?
Trước Cách mạng tháng 8
Trong thời kì chống Pháp
Trong thời kì chống Mĩ
Khi đất nước hoà bình
Câu 2: (0,5 điểm) Bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của tác giả nào?
 A. Tố Hữu B. Viễn Phương. c. Minh Huệ. D. Tế Hanh
Câu 3: (0,5điểm) Hình ảnh “Mặt trời” trong câu thơ nào dưới đây được dùng theo lối ẩn dụ?
Mặt trời mọc ở đằng đông.
Thấy anh như thấy mặt trời
Chói trang khó ngó, trao lời khó trao.
Từ ây trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lý chói qua tim.
 D. Bác như ánh mặt trời xua màn đêm giá lạnh.
câu 4: (0,5 điểm) Thành phần chính của câu là nhữnh thành phần không bắt buộc phảI có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt đuựơc ý trọn vẹn. Đúng hay sai?
 A. Đúng B. Sai
II/ Tự luận:(8 điểm)
Câu 1:(2 điểm) Hãy viết thêm chử ngữ phu hợp vào chỗ trống dưới đây để tạo thành những câu hoàn chỉnh.
Ngày mai,..sẽ đi du lịch
.......................................................................được cô giáo khen 
Câu 2:(6 điểm)
 Hãy tả người thân yêu và gần gũi nhất với mình.
	______________________________
Ngày dạy 6C:Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
 6D:Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
Tiết 139;
Chương trình địa phương
I / Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: 
- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sống.
2. Kĩ năng: 
- Liên hệ với văn bản đã học để làm phong phú hình thức của mình về các chủ đề đã học.
3. Thái độ: 
- Có ý thức tham gia các hoạt động tích cực.
II / Chuẩn bị
- Gv: câu hỏi cho học sinh thảo luận (môi trường, di tích) 
- Hs: một số vấn đề cần thảo luận (môi trường, bảo vệ di tích) 
III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức
Hoạt động 1: Khởi động
1. Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
- Nghe và ghi chép
Hoạt động 2: Nêu mục đích yêu cầu nội dung ý nghĩa
I – Mục đích yêu cầu, nội dung và ý nghĩa của bài chương trình địa phương.
- Liên hệ kiến thức đã học với những hiểu biết về quê hương (yêu cảnh vật, con người)
- Gắn kết các kiến thức đã học với vấn đề đang đặt ra (bảo vệ môi trường) nơi đang sống.
- Sống hoà nhập với môI trường, có ý thức bảo vệ giữ gìn văn hoá địa phương.
- Nêu mục đích yêu cầu nội dung và ý nghĩa
- Nghe và ghi
Hoạt động 3: HDHS trao đổi bài chuẩn bị ở nhà
 Một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở Hà Giang.
1. Khu di tích lịch sử Căng Bắc Mê
 * Địa điểm: Huyện Bắc Mê tỉnh Hà Giang.
2. Quần thể kiến trúc nhà Vương
 * Địa điểm: Huyện Đồng Văn – Tỉnh: Hà Giang
3. Cột cờ lũng cú. (Đồng văn – Hà giang)
 4. - Núi đôi – Quản bạ
 5. Hồ Loong – Phú Linh
 6. Chợ phố cổ Đồng Văn
- Y/c học sinh thảo luận.
+ Liên hệ các bài đã học về môI trường. (bức thư, lao xao.)
+ Hãy kể tên một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của địa phương mà em biết?
+, Nêu những hiểu biết của em về các di tích và danh lam thắng cảnh đó?
- Gv nghe học sinh trình bày
- Nhận xét – Bổ sung chi tiết cho học sinh hiểu rõ hơn
ị có thể minh hoạ bắng tranh ảnh
- Viết 
- Tranh
- Hãy viết một đoạn văn ngắn trình bày hiểu biết của em về một danh lam thăng cảnh mà em thích nhất và đưa ra ý kiến của em về việc bảo vệ các danh lam thắng cảnh đó
- Gọi học sinh đọc
- Gv nhận xét
- Kết luận
- Nghe – thực hiện
- Kể di tích lịch sử địa phương.
 Thảo luận nhóm
Đại diện các nhóm trình bày
Nhận xét – Bổ sung
Minh hoạ
Viết đoạn văn theo yêu cầu
Trình bày, nhận xét
Lắng nghe
Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá kết quả
- Gv: nhận xét hoạt động của học sinh.
- Giải đáp thắc mắc
- Nghe 
- Nêu thắc mắc
Hoạt động 5: Củng cố – dặn dò
- Hệ thống kiên thức cơ bản
- Y/c học sinh tìm hiểu thêm một số danh lam thắng cảnh ở địa phương.
- Nhắc lại
- Nghe – tìm hiểu
Hết chương trình 37 tuần
Ngày dạy: 6C:.Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
 ..Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
 6D:.Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
 ...Tiết (Theo TKB):.Sĩ số../ Vắng:.
Hướng dẫn ôn tập trong hè
I / Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: 
 Giúp học sinh nắm vững, nắm chắc các kiến thức đã học trong chương trình ngữ văn lớp 6 về văn bản, Tiếng Việt, Tập làm văn, làm nền tảng cho việc tiếp thu các đơn vị kiến thức phức tạp hơn ở các lớp trên.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng ôn tập tổng hợp kiến thức
3. Thái độ: 
- Có ý thức ôn tập trong thời gian nghỉ hè, tạo thói quên tốt trong học tập
4. Tích hợp:
- Giáo dục bảo vệ môi trường tại địa phương trong thời gian nghỉ hè.
II / Chuẩn bị
- Gv: Giáo án
- Hs: Sgk, Vở ghi
III / Tiến trình tổ chức các hoạt đông dạy và học :
Tổ chức 
Kiểm tra: Không
Hướng dẫn ôn tập
Một số nội dung kiến thức cần ôn tập trong hè môn: Ngữ văn lớp 6
Phần I: văn bản
1.Truyện và kớ:
- GV hướng dẫn HS ụn nội dung của cỏc văn bản sau.
Tờn văn bản
Tỏc giả
Thể loại
Nội dung
Bài học đường đời đầu tiờn ( Dế Mốn phiờu lưu kớ ) 
Tụ Hoài
Truyện
Dế Mốn cú vẻ đẹp cường trỏng nhưng tớnh tỡnh xốc nổi, kiờu căng, trờu chị Cốc gõy ra cỏi chết cho Dế Choắt và Dế Mốn đó rỳt ra bài học đường đời đầu tiờn . 
Sụng nước cà Mau ( Đất rừng Phương nam
Đoàn Giỏi
Truyện dài
Cảnh sụng nước Cà mau cú vẻ đẹp rộng lớn, hựng vị, đầy sức sống và cuộc sống tấp nập, bự phỳ ở vựng đất Cà Mau 
Bức tranh của em gỏi tụi
Tạ Duy Anh
Truyện ngắn
Tài năng hội hoạ, tõm hồn trong sỏng và lũng nhõn hậu ở người em gỏi đó giỳp cho người anh vượt lờn lũng tự ỏivà sự mặc cảm . 
Vượt thỏc ( Quờ nội)
Vừ Quảng
Truyện dài
Tả cảnh vượt thỏc của con người trờn sụng Thu Bồn làm nổi bật vẻ hựng dũng và sức mạnh của người lao động . 
Buổi học cuối cựng 
An-phụng-xơ-Đụ-đờ
Truyện ngắn
Truyện thể hiện lũng yờu nước trong một biểu hiện cụ thể là tỡnh yờu tiếng núi của dõn tộc
Cụ Tụ ( trớch) 
Nguyễn Tuõn
Ký
Vẻ đẹp tươi sỏng, phong phỳ của cảnh sắc thiờn nhiờn vựng đảo Cụ Tụ và nột sinh hoạt của người dõn trờn đảo . 
Cõy tre Việt nam 
( trớch )
Thộp Mới
Ký
Ca ngợi những phẩm chất quý bỏu của cõy tre. Cõy tre trở thành biểu tượng của đất nước và dõn tộc Việt Nam.
Lũng yờu nước
( Thử lửa )
I-li-a-ấ-ren-bua
Tuỳ bỳt chớnh luận
Ca ngợi tinh thần yờu nước tha thiết, sõu sắc của tỏc giả và những người dõn xụ viết trong cuộc chiến tranh vệ quốc.
Lao xao
( tuổi thơ im lặng )
Duy Khỏn
Hồi kớ tự truyện
Bức tranh cụ thể, sinh động về thế giới cỏc loài chim ở đồng quờ và tỡnh cảm yờu mến cảnh sắc quờ hương của tỏc giả 
 2. Phần thơ:
* Nắm được tên tác giả - Tác phẩm, hoàn cảnh ra đời bài thơ.
*Học thuộc cỏc bài thơ
* Nắm được nội dung, nghệ thuật các bài thơ đã học.
-Đờm nay Bỏc khụng ngủ 
-Lượm
-Mưa
 3. Văn bản nhật dụng
* Nắm được nôi dung ý nghĩa của 3 văn bản nhật dụng học trong chương trình
- Cầu Long Biên chứng nhân lịch sử
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
- Động phong nha.
 PHẦN II: TẬP LÀM VĂN :ôN LUYỆN VĂN MIấU TẢ
*Văn miờu tả là gỡ ?
- Văn miờu tả là loại văn nhằm giỳp người đọc, người nghe hỡnh dung những đặc điểm, tớnh chất nổi bật của một sự vật, sự việc, con người, phong cảnh...
-Muốn tả hay cần phải: quan sỏt, nhận xột, t ưởng t ượng, vớ von, so sỏnh
1.Phương phỏp tả người :
a.Muốn tả người cần 
-Xỏc định đối tượng cầm tả.( tả chõn dung hay tả người trong tư thế cần tả , làm việc )
-Quan sỏt, lựa chọn cỏc chi tiết miờu tả.
-Trỡnh bày kết quả quan sỏt theo một thứ tự.
b.Bố cục : 3 phần
* Mở bài : Giới thiệu người được tả.
* Thõn bài: -Miờu tả chi tiết (ngoại hỡnh, cử chỉ, hành động, lời núi... )
*Kết bài :Thường nhận xột hoặc nờu cảm nghĩ của người viết về người được tả.
2. Phương phỏp tả cảnh
- quan sỏt và lựa chọn được những hỡnh ảnh tiờu biẻu cho cảnh sắc đú.
 -Trỡnh bày những điều quan sỏt được theo một thứ tự nhất định 
*Bố cục: 3 phần
 - Mở bài: giới thiệu cảnh được miờu tả.
 - Thõn bài: tập trung tả cảnh vật chi tiết theo một thứ tự nhất định.
 - Kết bài: thường phỏt biểu cảm tưởng về cảnh sắc đú.
Tập viết một số đề văn
Đ Ề 1: Đoạn văn miờu tả mựa hè đến
ĐỀ 2: Tả quang cảnh buổi sáng trên quê hương em.
ĐỀ 3: Tả cảnh dũng sụng
ĐỀ 4: Kể về những việc làm tốt đã làm được trong thời gian nghỉ hè.
Đề 5: Viết bài văn nói về thực trạng môi trường nơi em sinh sống nêu được những việc mình đã làm nhằm bảo vệ môi trường.
PHẦN III:TIấ́NG VIậ́T
1. Lý thuyờ́t:
a. Thờ́ nào là so sánh? Có mṍy kiờ̉u so sánh? Cho ví dụ
b. Thờ́ nào là nhõn hoá? Có mṍy kiờ̉u nhõn hoá?
c. Thờ́ nào là õ̉n dụ? Có mṍy kiờ̉u õ̉n dụ?
d. Thờ́ nào là hoán dụ? Có mṍy kiờ̉u hoán dụ?
e. Thờ́ nào là cõu trõ̀n thuọ̃t đơn? Có mṍy kiờ̉u cõu trõ̀n thuọ̃t đơn có từ là?
2. Bài tọ̃p:
a. Viờ́t 1 đoạn văn có sử dụng phép so sánh
b. Chỉ ra phép nhõn hoá trong đoạn trích sau:
Tụi đã quát mṍy chị Cào Cào ngụ ngoài đõ̀u bờ, khiờ́n mụ̃i lõ̀n thṍy tụi đi qua, các chị phải núp khuụn mặt trái xoan dưới nhánh cỏ, chỉ dám đưa mắt lờn nhìn trụ̣mtụi càng tưởng tụi là tay ghờ gớm, có thờ̉ sắp đứng đõ̀u thiờn hạ rụ̀i.
c. Chỉ ra õ̉n dụ trong những ví dụ sau:
- Người cha mái tóc bạc
 Đụ́t lửa cho anh nằm
- Ngày ngày mặt trời đi qua trờn lăng
Thṍy mụ̣t mặt trời trong lăng rṍt đỏ
- Thuyờ̀n vờ̀ có nhớ bờ́n chăng
Bờ́n thì mụ̣t dạ khăng khăng đợi thuyờ̀n
d. Chỉ ra các hoán dụ trong những ví dụ sau
- Áo chàm đưa buụ̉i phõn li
Cõ̀m tay nhau biờ́t nói gì hụm nay
- Áo nõu liờ̀n với áo xanh
Nụng thụn cùng với thị thành đứng lờn
- Vì lợi ích mười năm trụ̀ng cõy
 Vì lợi ích trăm năm trụ̀ng người
- Bàn tay ta làm nờn tṍt cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
Củng cố kiến thức đã học
Dặn dò: Ôn tập kiến thức trong hè.
 ___________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 Ca nam Chuan KTKN.doc