Giáo án tự chọn môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2010-2011

Giáo án tự chọn môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2010-2011

I. Mục tiêu.

1. Kiến thức:

 Giúp học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên;

- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.

2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và kể.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính khiêm nhường trong cuộc sống không nên hung hăng, hống hách và phải biết hối hận khi nhận ra lỗi lầm.

II. Chuẩn bị

 1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo

 2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi

III. Tiến trình tổ chức dạy học.

1. Ổn định tổ chức( 1')

2. Kiểm tra (5')

* CH: ? Kể tóm tắt đoạn trích? Hình ảnh Dế mèn được miêu tả như thế nào?

* ĐA: - Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng, khoẻ mạnh, trẻ trung, đầy sức sống.

 - Tính nết có chút bướng bỉnh, kiêu căng, nông nổi.

3. Bài mới.

 

doc 158 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 390Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tự chọn môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy
Tiết 73. 
Bài học đường đời đầu tiên.
 (Tô Hoài.)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Giúp học sinh: 
- Nắm được đôi nét về tác giả Tô Hoài và tác phẩm "Dế Mèn phiêu lưu kí", đoạn trích "Bài học đường đời đầu tiên".
- Nắm được chân dung chàng Dế Mèn trong đoạn trích và nghệ thuật miêu tả nhân vật là loài vật của Tô Hoài.
2. Kĩ năng: 
Rèn luyện kĩ năng đọc, kể chuyện
3. Thái độ:
Qua nhân vật Dế Mèn, giáo dục học sinh tinh thần khiêm tốn. 
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Tranh minh họa Dế Mèn SGK. 
 2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức( 1') 
2. Kiểm tra 
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* GV giới thiệu bài: Trên thế giới và ở nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả đời viết của mình cho đề tài trẻ em- một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô Hoài là một tác giả như thế. 
* Hoạt động1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm
- Gọi HS đọc chú thích SGK.
- CH: Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? Vị trí đoạn trích?
( Ngoài " Dế Mèn phiêu lưu kí '' còn tác phẩm: Quê người '1941' Truyện Tây Bắc 1953, Miền Tây 1967,Tuổi trẻ Hoàng văn Thụ 1971 ). . .
* Hoạt động2. Đọc tìm hiểu chú thích.
- Yêu cầu đọc diễn cảm, thể hiện được hình ảnh Dế Mèn, tính cách, thái độ, giọng nói của Dế Mèn.
- GV đọc-> HS đọc -> HS nhận xét -> GV nhận xét. 
- HS lưu ý 1 số chú thích trong sgk?
 + Mẫm là gì?
 + Hủn hoẳn. . .
- Gọi HS kể lại tóm tắt ngắn gọn đoạn trích.
- CH: Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào?
( Nhân vật chính Dế Mèn)
- CH: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy, tác dụng?
( Ngôi 1- tác dụng tạo nên sự thân mật gần gũi giữa người kể và bạn đọc,dễ biểu hiện tâm trạng,ý nghĩa, thái độ của nhân vật đối với những gì xảy ra ở xung quanh và đối với chính mình)
- CH: Đoạn trích chia làm mấy đoạn, nội dung chính của từng đoạn?
( Hai đoạn: Đoạn 1 từ đầu-> thiên hạ: Miêu tả vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn; Đoạn 2 còn lại: Câu chuyện bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn)
- CH: Câu văn nào có chức năng liên kết giữa đoạn 1 và đoạn 2?
(Chao ôi - không thể làm lại được)
* Hoạt động 3. Tìm hiểu văn bản
- CH: Hình ảnh Dế Mèn được tác giả giới thiệu như thế nào?
- CH: Ngoại hình - chi tiết?
- CH: Ngoại hình là vặy còn cử chỉ, hành động của Dế Mèn ra sao - chi tiết?
- CH: Khi miêu tả ngoại hình và cử chỉ, hành động của Dế Mèn tác giả sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì?
- CH: Nhận xét về trình tự miêu tả trong đoạn văn?
( Ngoại hình-> Tính nết-> ngoại hình
->tính nết )
- CH: Qua các chi tiết miêu tả ngoại hình đến điệu bộ, hành động em hình dung tưởng tượng ra hình ảnh Dế Mèn như thế nào?
- CH: Trong đoạn văn tác giả sử dụng 1 loạt các tính từ để miêu tả hình ảnh Dế Mèn như: mẫm bóng, ngắn hủn hoẳn, bóng mỡ, đen nhánh, hùng dũng, nể, sợ em hãy thay thế những từ ấy bằng những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa rồi rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả?
(Ví dụ: mẫm bóng- to, mập mạp.
 +Ngắn hủn hoẳn-ngắn ngủn.
 +Bóng mỡ -đậm .
 +Đen nhánh- đen thui.
 +Hùng dũng-ngang tàng.
 +Nể hơn là sợ- bực hơn là sợ.
 Quan sát tinh tế, tỉ mỉ nên dùng những tính từ miêu tả hình dáng và tính cách của Dế Mèn sát hợp độc đáo, điêu luyện cho ta thấy 2 phương diện, Dế Mèn rất đẹp, rất cường tráng và Dế Mèn nông nổi ưa giương oai diễu võ...)
(10')
(14')
(15')
I. Tác giả -tác phẩm:
1. Tác giả: Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen - sinh 1920. Viết văn từ trước cách mạng tháng tám 1945.
- Là nhà văn viết nhiều về đề tài miền núi.
2. Tác phẩm:
- Bài học đường đời đầu tiên. Trích chương 1 của truyện ''Dế Mèn phiêu lưu kí'' viết 1941.
II. Đọc - hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích:
III. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh Dế Mèn:
- Ngoại hình:
+ Đôi càng : mẫm bóng
+ Vuốt: nhọn hoắt
+ Đầu: to, nổi từng tảng
+ Răng : đen nhánh
+ Râu: dài, uốn cong...
- Điệu bộ - hành động:
+ Co cẳng đạp phành phạch
+ Nhai ngoàm ngoạp
+ Đi đứng oai vệ kiểu con nhà võ
- Nghệ thuật: miêu tả, nhân hoá, so sánh, 1 loạt tính từ.
- Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng, khoẻ mạnh, trẻ trung, đầy sức sống.
- Tính nết: có chút bướng bỉnh, kiêu căng, nông nổi. 
4. Củng cố( 3 ph)
- Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả như thế nào?
 - Qua cách miêu tả em tưởng tượng ra Dế Mèn là con vật như thế nào? 
 - Hình ảnh Dế Mèn giống tuổi nào của con người?
5. HD học ở nhà ( 2 ph)
- Về nhà học bài ; kể lại chuyện bằng lời văn của mình
- Chuẩn bị tiếp phần 2.
Ngày dạy
 Tiết 74. 
Bài học đường đời đầu tiên. (Tiếp theo)
 (Tô Hoài.)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
 Giúp học sinh hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học đường đời đầu tiên;
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của bài văn.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc và kể.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính khiêm nhường trong cuộc sống không nên hung hăng, hống hách và phải biết hối hận khi nhận ra lỗi lầm.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Giáo án , tài liệu tham khảo
 2. Học sinh: Soạn bài, vở ghi 
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức( 1') 
2. Kiểm tra (5')
* CH: ? Kể tóm tắt đoạn trích? Hình ảnh Dế mèn được miêu tả như thế nào?
* ĐA: - Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng, khoẻ mạnh, trẻ trung, đầy sức sống.
 - Tính nết có chút bướng bỉnh, kiêu căng, nông nổi. 
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động1. Học sinh nhắc lại kiến thức giờ học trước. 
- CH: Hình ảnh Dế Mèn được miêu tả như thế nào? Em có nhận xét gì về nhân vật Dế Mèn ?
* Hoạt động 2. Tìm hiểu văn bản.
 - HS đọc đoạn 2
- CH: Đoạn văn kể về mấy sự việc chính ?
(3 sự việc chính: Dế Mèn coi thường Dế Choắt; Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt; Sự ân hận của Dế Mèn.) 
- CH: Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt được thể hiện như  thế nào ? (lời lẽ, xưng hô, giọng điệu)
- CH: Khi Dế Choắt đề nghị thông hang sang hang Dế Mèn thì Dế Mèn có thái độ gì ?
( Chê bai )
- CH: Hãy tìm hiểu diễn biến tâm lí và thái độ Dế Mèn trong sự việc này ?
- Lúc đầu ?
- Sau đó ?
- Khi bị chị Cốc mổ ?
- CH: Khi ra khỏi hang, Mèn nhìn thấy cảnh tượng gì ?
( Choắt chết thảm thương )
- CH: Mèn có thái độ gì ?
- CH: Bài học đường đời đầu tiên Mèn rút ra là gì ?
- Học sinh đọc lời Dế Choắt 
- CH: Hình ảnh những con vật miêu tả trong truyện có giống với chúng trong thực tế không ?
- CH: Đặc điểm nào của con người được gán cho chúng ? Em biết có tác phẩm nào viết về loài vật có cách viết tương tự như truyện này ?
- CH: Qua nhân vật Dế Mèn, em rút ra bài học gì về tính cách, về mối quan hệ với bạn bè trong cuộc sống ?
* Hoạt động 3. Đặc điểm nghệ thuật, nội dung của đoạn trích. 
- CH: Truyện kể về ai ? kể về việc gì ? 
- CH: Bài học mà Dế Mèn rút ra là bài học gì ?
- CH: Đoạn trích có gì đặc sắc về nghệ thuật ?
 ( Cách miêu tả ? dùng từ ? ngôi kể ? )
- CH: Em có nhận xét gì về cách viết về loài vật của Tô Hoài ?
(Mượn loài vật nhỏ bé, bình thường, gần gũi với trẻ em. Loài vật ở đây cũng biết nói năng, suy nghĩ, có tình cảm tâm lí và các quan hệ như con người.) 
- Học sinh đọc ghi nhớ sgk Tr 11
* Hoạt động 4. Hướng dẫn luyện tập 
 - CH: Đọc phân vai đoạn 2 của đoạn trích ?
- GV phân vai cho học sinh đọc.
- HS nhận xét cách thể hiện các vai
- GV uốn nắn, bổ sung.
- HS viết đoạn văn ngắn theo êu cầu SGK
- Một số em trình bày trước lớp -> Nhận xét. 
(2')
(20')
(7')
(5')
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Hình ảnh của Dế Mèn:
2. Câu chuyện bài học đường đời đầu tiên.
a. Thái độ với dế choắt.
 - Đặt tên bạn: choắt
- Xưng hô: "chú mày"->Trịnh thượng, tả bạn xấu xí.
- Khinh thường, không quan tâm.
b. Việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Choắt.
- Lúc đầu: huênh hoang.
- Sau đó: chui tọt vào hang yên trí.
- Khi choắt bị cốc mổ: nằm im thin thít.
- Cốc bay đi: mon men ra khỏi hang.
- Ân hận về lỗi lầm
* Bài học: "ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình"
3. Tổng kết:
* Nội dung:
* Nghệ thuật:
- Viết theo lối đồng thoại.
- Nhân vật: Những con vật gần gũi với trẻ em.
- Cách miêu tả: sinh động. 
* Ghi nhớ: SGK
III. Luyên tập :
1. Đọc phân vai:
2. Bài tập 2
4. Củng cố( 3 ph)
 - Tính cách của Dế Mèn được miêu tả như thế nào?
 - Bài học được rút ra từ đoạn trích này là gì? 
 5. HD học ở nhà ( 2 ph)
 -Về nhà học bài ; kể lại chuyện bằng lời văn của mình
 - Chuẩn bị bài: Phó từ.
Ngày dạy Tiết 75. 
Phó từ.
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: 
 Giúp học sinh
Nắm được khái niệm phó từ. Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ.
2. Kĩ năng: 
Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân biệt các loại phó từ, biết đặt câu có phó từ.
3. Thái độ:
Học sinh có ý thức dùng phó từ trong văn nói, viết để làm phong phú thêm vốn từ Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ, bảng phân loại phó từ. 
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo yêu cầu SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức( 1') 
2. Kiểm tra. Kết hợp trong giờ
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động1. Phó từ 
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ
- HS đọc ví dụ trên bảng phụ, chú ý từ in đậm
- CH: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào?
- HS lên bảng gạch chân những từ được bổ sung ý nghĩa 
- Lớp nhận xét- GV nhận xét
- CH: Những từ được gạch chân thuộc từ loại nào ?
GV: các từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và tính từ gọi là phó từ.
- CH: Trong cụm từ phó từ đứng ở vị trí nào ?
- CH: Qua VD em hiểu thế nào là phó từ? 
- HS đọc ghi nhớ 
- GV nhấn mạnh khái niệm, lưu ý: Phó từ là hư từ có ý nghĩa ngữ pháp chứ không có ý nghĩa từ vựng.
* Hoạt động 2. Các loại phó từ
- HS đọc VD ở mục 1
* Hoạt động nhóm (3 nhóm) 
- GV giao nhiệm vụ:
- CH: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho các động từ, tính từ in đậm ?
- HS thảo luận nhóm (3’) 
- Nhóm1: ý a ; Nhóm 2 ý b ; Nhóm 3 ý c
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày. 
- Nhóm khác nhận xét
- GV bổ sung- đưa ra đáp án đúng.
- CH: Hãy điền các phó từ đã tìm được ở phần I và II vào bảng phân loại ?
- GV treo bảng phụ bảng phân loại- HS lên bảng điền.
 - GV nhận xét - đưa đáp án đúng
- CH: Qua bảng phân loại, em thấy phó từ gồm mấy loại ? Đó là những loại nào?
- CH: Hãy kể tên các phó từ mà em biết?
- HS đọc ghi nhớ 2 SGK
* Hoạt động 3. Hướng dẫn luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập 1
- CH: Tìm các phó từ trong đoạn văn?
- ý nghĩa của mỗi phó từ đó?
- HS viết đoạn văn diễn tả tâm trạng của Dế Mèn ở đoạn cuối truyện, chỉ ra phó từ trong đoạn văn?
- HS trình bày -> Nhận xét.
- GV đọc, học sinh viết
- HS đổi vở, sửa lỗi chú ý từ ngữ viết sai.
(12')
(12')
5'
(15')
 I. Phó từ là gì ?
1. Ví dụ: ( SGK - 12)
2. Nhận xét.
a. đã -> đi, cũ ... iện lòng nhân ái:Sọ Dừa, Thạch Sanh, Con hổ có nghĩa, Thầy thuốcgiỏi cốt nhất ở tấm lòng, bài học đường đời đầu tiên, Bức tranh của em gái tôi, Đêm nay Bác không ngủ
4. Củng cố( 3 ph)
- GV hệ thống kiến thức cơ bản
- Các nhân vật chính trong các tác phẩm có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung? 
5. HD học ở nhà ( 1 ph)
- Ôn các văn bản đã học, nắm chắc nội dung, nghệ thuật từng văn bản.
- Tiếp tục ôn tập phần TLV
Ngày dạy
Tiết 134. 
Tổng kết phần Văn và Tập làm văn
 (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:Giúp HS : Củng cố kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và đã tạo lập văn bản. Nắm vững các yêu cầu cơ bản về nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp. Năm vững bố cục cơ bản của bài văn với các nội dung và yêu cầu của từng phần.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức vận dụng các kiến thức đã học làm bài tập
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các văn bản và phương thức biểu đạt. 
 2. Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức( 1') 
2. Kiểm tra. Kết hợp trong giờ
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động1. Các loại văn bản và các phương thức biểu đạt đã học: 
HS đọc yêu cầu 1- GV gọi HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà- Nhận xét.
(29')
 I. Các loại văn bản và các phương thức biểu đạt đã học.
TT
PT biểu đạt
Các bài văn đã học
1
2 
Tự sự 
Miêu tả
- Truyền thuyết : Con rồng cháu tiên, bánh chưng bánh giày
- Cổ tích : Sọ Dừa, Thạch Sanh ...
- Ngụ ngôn : ếch ngồi đáy giếng, Thầy bói xem voi...
- Truyện cười : Treo biển, Lợn cưới, áo mới ...
- Truyện trung đại : Con hổ có nghĩa, Mẹ hiền dạy
con...
- Tiểu thuyết : Bài học đường đời..., Vượt thác .
- Truyện ngắn : Bức tranh của em gái tôi.
- Thơ có nhiều yếu tố tự sự : Đêm nay Bác không ngủ.
3 
Biểu cảm
- Lượm 
- Mưa 
4
Nghị luận 
- Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
5
Thuyết minh 
- Động Phong Nha , Cầu Long Biên...,
* Phương thức biểu đạt : 
GV gọi HS trình bày theo sự chuẩn bị ở nhà- Lớp nhận xét- GV nhận xét, kết luận.
TT
 Tên văn bản 
 Phương thức biểu đạt chính 
 1
 Thạch Sanh
 Tự sự
 2
 Lượm
 Tự sự, miêu tả, biểu cảm
 3
 Mưa 
 Miêu tả
 4
Bài học đường đời đầu tiên.
 Tự sự, miêu tả
 5
Cây tre Việt Nam
 Miêu tả, biểu cảm.
II. Đặc điểm và cách làm:
Mục đích, nội dung, hình thức trình bày của 3 loại văn bản.
Văn bản
 Mục đích
 Nội dung
 Hình thức
Tự sự
Thông báo, giải thích, nhận thức
- Nhân vật, sự việc, thời gian, địa điểm, diễn biến, kết quả.
Văn xuôi, tự do
Miêu tả 
Cho hình dung, cảm nhận
- Tính chất, thuộc tính, trạng thái sự vật, cảnh vật, con người.
 Văn xuôi, tự do
Đơn từ
Đề đạt yêu cầu
Lí do và yêu cầu
Theo mẫu, với đầy đủ yếu tố của nó. 
2. Nội dung từng phần trong văn bản tự sự và miêu tả :
Các phần
Tự sự
Miêu tả
Mở bài
 Giới thiệu nhân vật, tình huống sự việc
- Giới thiệu đối tượng miêu tả.
Thân bài
 Diễn biến tình tiết sự việc
-Tả đối tượng từ xa đến gần , từ ngoài vào trong, từ bao quát đến cụ thể.
Kết bài
 - Kết quả sự việc, suy nghĩ
- Cảm xúc, suy nghĩ
 III. Luyện tập: (10’)
1. Bài tập 1:
 Kể lại bằng văn xuôi bài thơ "Đêm nay Bác không ngủ"
GV gọi 2 HS kể- HS khác nhận xét, bổ sung.
2. Bài tập 2: 
 Từ bài thơ "Mưa" của Trần Đăng Khoa, Hãy viết lại bài văn miêu tả trận mưa theo tưởng tượng cảu em.
- HS viết bài - GV gọi 1 số HS đọc bài viết- HS khác nhận xét, GV nhận xét.
3. Bài tập 3. Những mục còn thiểu của từ đơn là:
 - Lí do viết đơn?
 - Yêu cầu, đề nghị của người viết đơn?
4. Củng cố( 3 ph)
- GV hệ thống kiến thức
- Điểm khác nhau giữa văn tự sự và văn miêu tả.
5. HD học ở nhà ( 2 ph)
- Ôn tập toàn bộ kiến thức văn tự sự, miêu tả đã học
- Chuẩn bị bài tổng kết Tiếng Việt 
Ngày dạy
Tiết 135. 
Tổng kết phần Tiếng Việt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS : 
- Ôn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong chương trình Tiếng Việt .
- Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: Danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, câu đơn..., so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, nhân hoá...
- Biết phân tích các đơn vị ngôn ngữ đó.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức, kĩ năng dùng từ, đặt câu.
3. Thái độ:
- Học sinh có ý thức vận dụng kiến thức về các từ loại, các biện pháp tu từ vào làm bài.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Các ví dụ cho từng từ loại, phép tu từ, câu đơn 
 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức theo câu hỏi SGK
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức( 1') 
2. Kiểm tra. Kết hợp trong giờ
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động1. HD HS ôn tập theo sơ đồ.
* HS ôn tập ở nhà theo nội dung SGk
- GV gọi học sinh trình bày những điều đã học bằng sơ đồ (bảng phụ)
(24')
I. ôn tập phần tiếng việt
1. Các từ loại đã học
 Từ loại
Danh từ
Động từ
Tính từ
Số từ
Lượng từ
Chỉ từ 
Phó từ
 VD
Đã, sẽ, đang...
 VD
Này,nọ, kia...
VD: 
Những, các...
VD : 
Một, hai...
c VD
Vui, buồn...
 VD
Đi, ném
ngủ...
 VD
Hà Nội
Bảng... 
 	v	 
2. Các phép tu từ đã học
Các phép tu từ về từ
Phép so sánh
Phép nhân hoá
Phép ẩn dụ
Phép hoán dụ
3. Các kiểu cấu tạo câu đã học.
Các kiểu cấu tạo câu
Câu đơn
Câu ghép
Câu có từ là
Câu không có từ từ là
4. Các dấu câu đã học:
- Dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than
- Dấu phân cách các bộ phận câu: Dấu phẩy.
II. Luyện tập: ( 15’)
1. Đặt câu với mỗi từ loại:
 - HS đặt câu với các từ loại đã học 
 - GV kiểm tra, nhận xét .
2. Đặt câu có dùng một trong các phép tu từ đã học:
 - HS đặt câu 
 - GV kiểm tra, nhận xét.
4. Củng cố( 3 ph)
- GV hệ thống kiến thức.
- Đấu chấm, dấu phẩy, dấu hỏi chấm, dấu chấm than có công dụng gì ?
5. HD học ở nhà ( 2 ph)
- Đặt câu với mỗi biện pháp tu từ đã học. 
- Chuẩn bị bài ôn tập tổng hợp.
Ngày dạy
Tiết 136. 
Ôn tập tổng hợp
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS : 
- Ôn tập tổng hợp kiến thức về Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
- HS có khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của môn Ngữ Văn.
- Có năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt trong bài viết và các kĩ năng viết bài nói chung.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tổng hợp kiến thức cả 3 phân môn.
3.Thái độ:
- Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài tập.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Kiến thức về các phân môn Ngữ Văn. 
 2. Học sinh: Đọc trước bài Tr 162, 163 tìm hướng trả lời câu hỏi.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức( 1') 
2. Kiểm tra. Kết hợp trong giờ
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động1. Ôn tập nội dung cơ bản.
- Hướng dẫn HS khái quát hệ thống chương trình học kì I, II.
- HS nhắc lại những nội dung cơ bản của 3 phần : Văn , Tiếng Việt, TLV
- HS vận kiến thức đã học vào làm bài
- GV hướng dẫn HS làm phần trắc nghiệm
- GV hướng dẫn HS làm dàn bài
- HS thảo luận theo nhóm để tìm ý
- GV kiểm tra theo nhóm, sửa sai, bổ xung, cho HS ghi
(20')
(19')
I. Nội dung cơ bản.
1. Phần văn bản.
- Đặc điểm thể loại 
- Nội dung của các văn bản 
- Nội dung, ý nghĩa của các văn bản nhật dụng
2. Phần Tiếng Việt.
- Các từ loại: CDT, CĐT, CTT
- Các thành phần chính của câu. 
- Các biện pháp tu từ.
3. Phần tập làm văn.
- Dàn bài của bài văn tự sự .
- Ngôi kể, thứ tự kể.
- Cách làm bài văn tự sự.
- Thế nào là văn miêu tả.
- Các thao tác cơ bản của văn miêu tả.
- Cách làm bài văn miêu từ : Tả cảnh, tả người.
II. Bài tập.
- Đề bài SGK: 164 – 166.
1- Phần trắc nghiệm.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Đ.án
B
D
C
D
C
A
C
C
B
2 - Phần tự luận.
* Dàn bài :
+ Mở bài : Giới thiệu khung cảnh bữa cơm chiều.
+ Thân bài : Kể và tả sự việc .
- Việc gì? Lầm lỗi của em
- Thái độ của mẹ.
- Bắt đầu ra sao? xảy ra ntn?
- Kể và tả về bố, mẹ: Khuôn mặt, thái độ , giọng nói...
+ Kết bài : Nêu cảm nghĩ của bản thân về sự việc đó.
4. Củng cố( 3 ph)
- GV hệ thống kiến thức bài học.
- Kĩ năng làm bài kiểm tra.
5. HD học ở nhà ( 2 ph)
- Ôn tập toàn bộ chương trình Ngữ Văn 6.
- Chuẩn bị phần ngữ văn địa phương theo gợi ý SGK.
Ngày dạy
Tiết 137 + 138. 
Kiểm tra tổng hợp cuối năm.
( Đề, đáp án, biểu điểm chuyên môn PGD ra đề.)
Ngày dạy
Tiết 139+ 140. 
chương trình ngữ văn địa phương
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử , vấn đề môi trường địa phương mình đang sinh sống.
- Biết liên hệ với phần văn bản nhật dụng đã học trong ngữ văn 6, tập hai để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học.
2. Kĩ năng. So sánh, khái quát, hệ thống các vấn đề đã học.
3. Thái độ. Tích cực tìm hiểu về văn hoá địa phương nơi mình sinh sống. 
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Kiến thức về các phân môn Ngữ Văn. 
 2. Học sinh: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi SGK 160.
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
1. ổn định tổ chức( 1') 
2. Kiểm tra. Kết hợp trong giờ
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động1. Yêu cầu, nội dung, ý nghĩa của bài.
- CH: Nội dung và ý nghĩa của một số di tích lịch sử
- vẻ đẹp của một số danh lam thắng cảnh
- Vấn đề bảo vệ và giữ gìn môi trường
* Hoạt động2: Thảo luận nhóm.
- GV hướng dẫn HS chia nhóm trao đổi
các vấn đề đẫ nêu trong phần chuẩn bị ở nhà SGk- T.161
+ Nhóm1+ 4: Thảo luận câu hỏi 2 và 3 SGK – 161.
+ Nhóm 2+3: Thảo luận câu hỏi1 và 4.
* Hoạt động3: Trình bày kết quả thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả (chú ý lựa chọn cả hai hình thức đã nêu trong sgk)
* Hoạt động 4: Tổng kết và đánh giá kết quả tiết học.
- Những nội dung, ý nghĩa và tầm quan trọng của các nội dung đã học trong tiết này
- Nhận xét, đánh giá về ý thức và kết quả học tập của học sinh
- Rút ra bài học chung khi học chương trình địa phương
(5')
(34')
(40')
(5')
I. Yêu cầu, nội dung và ý nghĩa
II.Trao đổi nhóm
( Xem nội dung trong SGK)
III. Trình bày
- Giới thiệu- miêu tả bằng miệng; bằng tranh, ảnh sưu tầm được về di tích hoặc danh lam thắng cảnh đã xác định.
- Đọc văn bản đã sưu tầm hoặc văn bản tự mình viết về di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh.
VD: Khu di tích lịch sử Tân trào, Di tích Nha Công An
-Tác giả, tác phẩm, nội dung chính của 3 văn bản nhật dụng.
- Vấn đề bảo vệ môI trường xanh, sạch, đẹp.
IV. Tổng kết- đánh giá
- Nội dung- ý nghĩa
- ý thức- kết quả
- Bài học chung
4. Củng cố( 3 ph)
- GV hệ thống kiến thức bài học.
- Hệ thống các kiến thức cơ bản chương trình địa phương.
5. HD học ở nhà ( 2 ph)
- Xem lại nội dung bài học
- Ôn tập toàn bộ chương trình Ngữ Văn 6.
- Chuẩn bị phần ngữ văn địa phương theo gợi ý SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan6 II-minhdasua.doc