Đề kiểm tra 1 tiết môn vật lí lớp 6 – học kỳ II

Đề kiểm tra 1 tiết môn vật lí lớp 6 – học kỳ II

Câu 1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách đúng là:

A. Không khí , nước, sắt. B. Sắt, nước, không khí

 C. Nước, không khí, sắt. D. Không khí, sắt, nước

Câu 2. Quả bóng bàn bị bẹp ,khi nhúng vào nước nóng có thể phồng lên vì :

 A. Nước nóng đã tác dụng lên bề mặt quả bóng bàn một lực kéo.

 B. Không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra, làm bóng phồng lên.

 C.Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra ,phồng lên như ban đầu.

 D. Quả bóng bàn gặp nước nóng thì nở ra

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 859Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn vật lí lớp 6 – học kỳ II", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 28 Ngày soạn: 11/03/2012
 Tiết: 26 Ngày dạy: 12/03/2012
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN VẬT LÍ LỚP 6 – HỌC KỲ II
A.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo phân phối chương trình :
ND Kthức
Tổng số tiết
L Thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
VD
LT
VD
1.Sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí -ứng dụng sự nở vì nhiệt
4
4
2,8
1,2
46,7%
20%
2. Nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai. 
2
1
0,7
1,3
11,7%
21,2%
Tổng
6
6
3,2
1,8
58,4%
41,2%
B. Tính số câu hỏi và điểm số :
Nội dung kiến thức
Trọng số
Số lượng câu
Điểm
Tổng số
Tr. Nghiệm
T. Luận
1.Sự nở vì nhiệt – ứng dụng...
46,7%
3,26 ≈ 3 
3câu (1,5 đ)
Tg : 9’
1,5đ
Tg : 9’
2. Nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai.
11,7%
0,81 ≈ 1
1câu (0,5 đ)
Tg : 3’
0,5đ
Tg : 3’
1.Sự nở vì nhiệt -ứng dụng
20%
1,4≈ 1
1câu(2đ)
Tg : 8’
2đ
Tg : 8’
2. Nhiệt độ, nhiệt kế, nhiệt giai.
21,2%
1,8≈ 2
2câu(6đ)
Tg : 25’
6đ
Tg : 25’
Tổng
100%
7câu
4câu(2đ)
Tg : 12’
3câu(8đ)
Tg : 33’
10đ
Tg : 45’
C. Ma trận
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Sự nở vì nhiệt (4 tiết)
1. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí. 
2. Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 
3. Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
7. Phân biệt và so sánh được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau để giải thích 1 số hiện tượng trong thực tế.
10. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
2. Nhiệt độ. Nhiệt kế. Thang nhiệt độ(2 tiết)
4. Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
5. Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.
6. Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh chụp, hình vẽ.
8. Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y tế.
9. Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
11. Đổi và tính được :
0F 0C
12. Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
13. Đổi và tính được :
K 0F 0C
 D. Đề kiểm tra
I. TRẮC NGHIỆM (3 đ): Khoanh tròn chữ đứng trớc câu trả lời mà em cho là đúng:
Câu 1. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách đúng là:
A. Không khí , nước, sắt. B. Sắt, nước, không khí
 C. Nước, không khí, sắt. D. Không khí, sắt, nước
Câu 2. Quả bóng bàn bị bẹp ,khi nhúng vào nước nóng có thể phồng lên vì :
 A. Nước nóng đã tác dụng lên bề mặt quả bóng bàn một lực kéo.
 B. Không khí trong quả bóng bàn nóng lên nở ra, làm bóng phồng lên.
 C.Vỏ quả bóng gặp nóng nở ra ,phồng lên như ban đầu.
	 D. Quả bóng bàn gặp nước nóng thì nở ra
Câu 3. Câu phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ cơ thể người.
	B. Nhiệt kế thuỷ ngân thường dùng để đo nhiệt độ trong lò luyện kim.
	C. Nhiệt kế kim loại thường dùng để đo nhiệt độ của nước đá đang tan.
	D. Nhiệt kế rượu thường dùng để đo nhiệt độ của rượu.
Câu4 . Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi làm lạnh một lượng nước?
A.Khối lượng của nước thay đổi.
B.Thể tích của nước giảm.
C.Khối lượng riêng của nước không đổi .
D.Khối lượng và thể tích của vật đều không thay đổi.
Câu 5. Nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu 0C?
	A. 100 B. 00C C. 320C	D. 2120C
Câu 6. Nhiệt kế y tế dùng để đo nhiệt độ của:
	A. Cơ thể người.	B. Rượu C. Nước.	D. Không khí.
II. TỰ LUẬN (7 đ): Viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu sau
Câu 1 : (3 đ) Nêu sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí ?
Câu 2 : (2 đ) Đổi các nhiệt độ sau : 
a, 37 0C ứng với bao nhiêu độ F ? 
b, - 5 oC ứng với bao nhiêu độ F ?
Câu 3 ( 2 điểm ): Một bình cầu thủy tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su , xuyên qua nút làm bằng thanh thuỷ tinh hình L (hình trụ hở hai đầu ) . Giữa ống thuỷ tình nằm ngang có một giọt nước màu . Hãy mô tả hiện tượng xẩy ra khi hơ nóng và làm nguội bình cầu ? 
E. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 7 điểm. Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm 
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
A
C
B
A
B. TỰ LUẬN: 3 điểm
Câu 1 : So sánh sự giống nhau và khác nhau của sự nở vì nhiệt chất rắn, lỏng, khí
3 điểm
Câu 2 : 
a) 37 0C = 32 + (37.1,8) = 0F
 b) -5 0C = 32 + (-5.1,8) = 0F
1 điểm
Câu 3. (2 điểm)
 - Khi áp tay vào bình thuỷ tinh (hoặc hơ nóng), ta thấy giọt nước màu chuyển động ra phía ngoài. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình nở ra khi nóng lên.
Kí duyệt tuần 28
Ngày 12 tháng 03 năm 2012
Tổ Trưởng :
BÙI TẤN KHUYÊN
 - Khi để nguội bình (hoặc làm lạnh), thì giọt nước màu chuyển động vào phía trong. Điều đó chứng tỏ, không khí trong bình co lại khi lạnh đi

Tài liệu đính kèm:

  • docVL6(tuan 28).doc