Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 24 đến tiết 26

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 24 đến tiết 26

. Kiến thức :

- Nhận biết được sự co giẫn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn .

- Tìm được thí dụ thực tế vvề hiện tượng này .

- Mổ tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép .

- Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhệt .

2. Kỹ năng:

- phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.

3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.

 

doc 9 trang Người đăng levilevi Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 24 đến tiết 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 
Lớp 6: /.../2011
Tiết: 24 
một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : 
Nhận biết được sự co giẫn vì nhiệt khi bị ngăn cản có thể gây ra lực rất lớn . 
Tìm được thí dụ thực tế vvề hiện tượng này .
Mổ tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép .
Giải thích một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhệt .
2. Kỹ năng: 
phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
Rèn kĩ năng quan sát, so sánh.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : 
Một băng kép , một đền cồn .
Chuẩn bị cho cả lớp :
Một bộ dụng cụ TN về lực xuất hiện do sự co giãn vì nhiệt .
Một lọ cồn , bông , một chậu nước , khăn khô , hình 21.1, 21.3, 21.5 
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 6: .............Vắng:................................................
2. Kiểm tra (Kiểm tra 15ph)
Đề bài.
Cõu1. Mỏy cơ đơn giản nào sau đõy khụng cho lợi về lực?
A. Mặt phẳng nghiờng 
B. Rũng rọc cố định
C. Rũng rọc động 
D. Đũn bẩy
Cõu 2. Cõu nào dưới đõy núi về tỏc dụng của rũng rọc là đỳng?
A. Rũng rọc cố định chỉ cú tỏc dụng làm thay đổi hướng của lực kộo.
B. Rũng rọc cố định cú tỏc dụng làm thay đổi độ lớn của lực kộo
C. Rũng rọc cố định cú tỏc dụng làm thay đổi cả hướng và độ lớn của
lực kộo.
D. Rũng rọc động khụng cú tỏc dụng làm thay đổi độ lớn của lực kộo.
Cõu 3. Muốn đứng ở dưới kộo một vật lờn cao với lực kộo nhỏ hơn trọng
lượng của vật phải dựng hệ thống rũng rọc nào dưới đõy?
A. Một rũng rọc cố định
B. Một rũng rọc động
C. Hai rũng rọc cố định
D. Một rũng rọc động và một rũng rọc cố định
Cõu 4. Cỏch sắp xếp cỏc chất nở vỡ nhiệt từ ớt tới nhiều nào dưới đõy là đỳng?
A. Rắn, khớ, lỏng.
B. Khớ, rắn, lỏng.
C. Rắn, lỏng, khớ.
D. Lỏng, khớ, rắn. 
Cõu 5. Khi đun núng một hũn bi bằng sắt thỡ xảy ra hiện tượng nào dưới đõy?
A. Khối lượng của hũn bi tăng
B. Khối lượng của hũn bi giảm
C. Khối lượng riờng của hũn bi tăng
D. Khối lượng riờng của hũn bi giảm.
Cõu 6. Khi nỳt thuỷ tinh của một lọ thuỷ tinh bị kẹt. Phải mở nỳt bằng cỏch nào dưới đõy?
A. Làm núng nỳt.
B. Làm núng cổ lọ.
C. Làm lạnh cổ lọ.
D. Làm lạnh đỏy lọ.
Cõu 7: Quả bóng bàn bị bẹp muốn nó phồng lên thì cách tốt nhất là :
A. Đem ngâm vào nước nóng 
C. Dùng tay nắn lại 
B. Đem ngâm vào nước lạnh 
D. Hơ vào lửa 
Cõu 8: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng ? 
A. Khối lượng của chất lỏng tăng 
B . Khối lượng của chất lỏng giảm 
C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng
D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm 
Cõu 9. Máy cơ đơn giản nào sau không thể làm thay đổi đồng thời cả độ lớn và 
hướng của lực.
A. Ròng rọc cố định
C. Mặt phẳng nghiêng 
B. Ròng rọc động 
D. Đòn bẩy
Cõu 10. Chất khí trong bình nóng lên thì đại lượng nào sao đây của nó thay đổi?
A. Khối lượng
B. Trọng lượng
C. Khối lượng riêng
D. Cả khối lượng, trọng lượng và khối lượng riêng
Đáp án
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
D
C
D
B
A
D
B
C
Điểm
1.0
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV: Đặt vấn đề như sgk
HS: Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
(2’)
* Hoạt động 2 (10ph): Quan sát lực xuất hiện trong sự co giẫn vì nhiệt.
GV: Làm TN hình 21.1a yêu cầu HS quan sát để trả lời câu C1, C2 
HS: Quan sát TN, trả lời C1, C2.
(5’)
I. Lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt 
1. Quan sát thí nghiệm 
2.Trả lời câu hỏi 
C1: Thanh thép nở ra.
C2: Khi giãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra một lực rất lớn.
GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi và quan sát hình 21.1b , sau đó cho HS dự đoán hiện tượng xấy ra .
HS : Quan sát, dự đoán hiện tượng xảy ra
GV: Làm TN kiểm chứng yêu cầu HS quan sát để trả lời C3 ?
HS : Quan sát TN, Trả lời C3 
C3: Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản, thanh thép có thể gây ra một lực rất lớn.
GV: Tổ chức cho cả lớp thảo luận để rút ra kết luận trả lời câu C4 ?
HS : Thảo luận, trả lời C4 
3. Kết luận 
C4: a) Khi thanh thép nở ra vì nhiệt nó gây ra lực rất lớn .
b) Khi thanh thép co lại vì nhiệt nó cũng gây ra lực rất lớn .
* Hoạt động 3: Vận dụng 
GV: Nêu từng câu hỏi trong phần vận dụng để hs suy nghĩ rồi chỉ định hs trả lời.
HS: Thảo luận, trả lời C5, C6 .
GV: Điều khiển lớp thảo luận và trả lời.
(10’)
4. Vận dụng 
C5: Có để một khe hở. Khi trời nóng đường ray dài ra, do đó nếu không để khe hở, sự nở vì nhiệt đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra 1 lực rất lớn làm cong dường ray .
C6: Không giống nhau, một đầu được gối lên con lăn tạo điều kiện cho cầu dài ra khi nóng lên không bị ngăn cản.
* Hoạt động 4: Nghiên cứu băng kép 
GV: 
- Giới thiệu cấu tạo của băng kép
- Hướng dẫn hs lắp TN
- hướng dẫn HS làm TN
- Hướng dẫn hs thảo luận để trả lời câu hỏi
HS: Làm việc theo nhóm:
- Lắp và tiến hành TN theo hướng dẫn của gv.
- Cá nhân trả lời các câu hỏi ở mục 3
- Thảo luận nhóm để trả lời về các câu hỏi để báo cáo trước lớp.
- Tham gia thảo luận ở lớp.
(5’)
II. Băng kép 
1. Quan sát thí nghiệm 
2. Trả lời câu hỏi 
C7: Khác nhau.
C8: Cong về phía thanh đồng, đồng dãn nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng dài hơn thanh thép 
C9: Có, cong về phía thanh thép 
* Hoạt động 5: Vận dụng
GV: Yêu cầu hs trả lời C10.
HS : Cá nhân trả lời C10 .
(5’)
3. Vận dụng 
C10: Khi đủ nóng, băng kép cong về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện thanh đồng nằm trên.
4. Củng cố (2’): GV củng cố lại bài học trong hiện tượng lực xuất hiện trong sự co giãn vì nhiệt.và các hiện tượng của băng kép.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’) 
Học thuộc ghi nhớ, bài tập 21 .1- đến 21.6 SBT
Xem trước bài 22
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 
Lớp 6: /.../2011
Tiết:25 
Nhiệt kế - nhiệt giai 
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : 
Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau 
Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.
2. Kỹ năng: Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt giai tương ứng của nhiệt giai kia.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS : 03 chậu thuỷ tinh mỗi chậu đựng một ít nước, một ít nước đá, một phích nước nóng, một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế 
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 6: .............Vắng:................................................
2. Kiểm tra (4’): 
CH: Nêu một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
ĐA: tuỳ học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
GV: Đặt vấn đề như sgk
HS: Nhận thức vấn đề cần nghiên cứu.
(3’)
* Hoạt động 2: TN về cảm giác nóng lạnh 
GV: Hướng dẫn HS cách làm TN H21.1,2, rồi yêu cầu các nhóm thực hiện TN 21.1, 21.2 và thảo luận để rút ra kết luận trả lời câu C1.
HS : Làm TN, thảo luận, trả lời câu C1.
GV: Có thể xác định được chính xác nhiệt độ của các bình bằng tay được không?
GV: y/c HS quan sát hình vẽ 22.3 và 22.4 trả lời C2 ?
HS : Trả lời C2.
(7’)
1. Nhiệt kế 
C1: cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng lạnh. 
C2: Xác định nhiệt độ 0oC và 100oC, Trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu nhiệt kế.
GV: y/c HS quan sát hình 22.5, sau đó trả lời C3. 
HS : Trả lời C3 
GV: Cho HS quan sát nhiệt kế thật để tìm hiểu t/d của chỗ thắt trong nhiệt kế ytế. 
HS : Trả lời C4.
(15’)
* Trả lời câu hỏi 
C3:
- Nhiệt kế 1:(rượu) GHĐ từ - 300c đến 1300c. ĐCNN là 10c
- Nhiệt kế 2:( y tế) GHĐ là từ 35 - 42 0c.ĐCNN là 0,10c
- Nhiệt kế 3:( thuỷ ngân)
GHĐ là -20 đến 50 0c; ĐCNN là 2+0c 
C4: ống quản ở gần bầu thuỷ ngân có một chỗ thắt, có t/d không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ thể, nhờ đó có thể đọc được nhiệt độ của cơ thể.
* Hoạt động 4: Tìm hiểu các loại nhiệt giai 
GV: Giới thiêụ nhiệt giai Xenxiut và nhiệt giai Farenhai và mối quan hệ giữa nhiệt giai xenxiut và nhiệt giai Farenhai. 
GV: Cho hs quan sát hình vẽ nhiệt kế rượu, trên đó nhiệt độ được ghi ở cả hai thang nhiệt giai.
(10’)
2. Nhiệt giai 
 - Nhiệt độ của nước đá đang tan là 0oC ứng với 32oF.
 - Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC ứng với 212oF.
Ví dụ: 20oC = 0oC + 20oC
 20oC = 32oF+(20.1,8 oF) 
 20oC = 68oF
* Hoạt động 5: Vận dụng (3’)
GV: yêu cầu hoạt động cá nhân trả
Lời C5?
HS : Trả lời C5 . 
 3. Vận dụng
C5: a) 30oC = 0oC + 30oC
 30oC = 32oF+ (30.1,8oF)
 30oC = 86oF 
 b)370C = 0oC + 37oC 
 = 32oF+ (37.1,8oF) 
 = 98,6oF 
98,6 0F = (98,6 - 32) :1,8 = 37oC
4. Củng cố (2’): Yêu cầu hs đọc lại phần ghi nhớ (sgk)
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
Đọc có thể em chưa biết.
Học và làm bài tập trong sbt.
Đọc trước bài TH, chuẩn bị mẫu báo cáo
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày giảng: 
Lớp 6: /.../2011
Tiết: 26 
Thực hành và kiểm tra thực hành: 
Đo nhiệt độ 
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế. 
2. Kỹ năng: Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi này
3. Thái độ: Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành TN và viết báo cáo. 
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Mỗi nhóm HS : 
Một nhiệt kế y tế, một nhiệt kế thuỷ ngân, một đồng hồ, bông y tế.
Mỗi HS : Trả lời câu hỏi C1 đến C9 và làm sẵn mẫu báo cáo TN
2. Học sinh: Mẫu báo cáo.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 6: .............Vắng:................................................
2. Kiểm tra bài cũ (2’): kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề:
GV: Ở tiết trước, người ta dựng nhiệt kế để đo độ núng lạnh. Vậy cỏch đo như htế nào, đo làm sao ? Để nắm được điều trờn ta cựng thực hành “Đo nhiệt độ”
HS: lắng nghe.
(2’)
Hoạt động 2: Dựng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể
GV: giới thiệu nhiệt kế y tế
HS quan sỏt nhiệt kế.
GV: Yờu cầu học sinh trả lời nhanh 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế
HS: trả lời miệng 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế qua phim đốn chiếu.
GV: nhận xột và đọc tiến trỡnh đo.
GV: Giới thiệu tiến trỡnh đo (như SGK).
Thực hiện theo 5 bước
HS: lắng nghe và quan sỏt thao tỏc từng bước của giỏo viờn làm biểu diễn.
GV: Yờu cầu học sinh thực hiện sau khi quan sỏt
GV: Yờu cầu học sinh dựng 1 nhiệt kờ y tế đo bản thõn rồi thụng bỏo kết quả cả nhúm, cũn 1 nhiệt kế đo nhiệt độ của bạn rồi thụng bỏo cả nhúm (sửa chữa sai sút học sinh).
HS: trong nhúm chia nhúm thực hiện cựng ghi kết quả vào mẫu bỏo cỏo.
GV: Yờu cầu học sinh kết thỳc hoạt động 2 sau 5/ và đặt vấn đề: Dựng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể, vậy trong phũng thớ nghiệm người ta dựng nhiệt kế dẫn theo dừi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quỏ trỡnh đun nước như thế nào ?
(10’)
I- Dựng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể:
1/ Dụng cụ:
2/ Tiến trỡnh đo: (SGK)
Hoạt động 3: Theo dừi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quỏ trỡnh đun nước
GV: Giới thiệu dụng cụ.
HS: kiểm tra dụng cụ đó giao ở nhúm.
GV: Yờu cầu học sinh trả lời nhanh 4 đặc điểm của nhiệt kế dẫn .
HS trả lời
GV: Yờu cầu học sinh đọc tiến trỡnh đo ở mục a, b, c thụng qua phim đốn chiếu.
GV: lắp đụng cụ biểu diễn và hướng dẫn học sinh thao tỏc thực hiện.
HS: quan sỏt và nghe giới thiệu.
GV:Yờu cầu học sinh thực hiện và nhắc học sinh phõn cụng trong nhúm theo dừi thời gian, theo dừi nhiệt độ, nhiệt kế thụng bỏo cả nhúm kết quả và ghi vào mẫu bỏo cỏo.
HS: lắp dụng cụ như hỡnh 23.1 và phõn cụng thực hiện trong thời gian 10/.
GV: theo dừi thực hành cỏc nhúm.
(15’)
II- Theo dừi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quỏ trỡnh đun nước:
1/ Dụng cụ:
2/ Tiến trỡnh đo: (SGK)
Hoạt ủộng 4:Vẽ đồ thị
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ đồ thị với số liệu đã cú.
HS quan sỏt , thực hiện
(10’)
Hoạt đông 5: Đánh giá lấy điểm hệ số 1.
GV: Đánh giá kết quả theo các tiêu chí.
* Kĩ năng thực hành: (4 điểm):
- Thành thạo trong công việc quan sát và ghi lại các đặc điểm của nhiệt kế dầu và nhiệt kế y tế. (2 điểm)
- Còn lúng túng: (1 điểm)
- Thành thạo trong công việc đo nhiệt độ và ghi vào bảng, vẽ đồ thị (2 điểm)
- Còn lúng túng (1 điểm)
* Đánh giá kết quả TH (4 điểm)
- Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác (2đ)
- Báo cáo không đầy đủ, có chỗ chưa chính xác (1 điểm)
- Kết quả phù hợp, có đơn vị: (2 điểm)
- Còn thiếu sót: 1 điểm)
* Đánh giá thái độ, tác phong: (2 điểm).
- Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực: (2đ)
- Tác phong chưa tốt (1 điểm).
(5’)
4. Củng cố (2’): GV tóm tắt lại cách đo nhiệt độ bằng nhiệt kế -> Hoàn thành báo cáo 
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): Ôn tập để giờ sau kiểm tra.
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doct24....doc