Giáo án Ngữ văn 6 - Nguyễn Tiến Dũng

Giáo án Ngữ văn 6 - Nguyễn Tiến Dũng

 Tiết 1 :Văn bản Con Rồng Cháu Tiên

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s hiểu được:

-Kiến thức: Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của 2 truyền thuyết : Con Rồng- cháu tiên và bánh chưng bánh giầy

 - Chỉ ra được các chi tiết tưởng tượng kì ảo của 2 truyện dược kể.

- Tích hợp: Phần tiếng Việt:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt và TLV: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.

 - Rèn luyện kĩ năng: Đọc và phân tích tác phẩm

 B. Chuẩn bị : Giáo viên: Các tài liệu, thiết bị cần thiết .Giáo án, tranh minh họa.

 Học sinh: Trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.

 C. Tiến trình bài dạy:

 1. Ổn định lớp: 1phút

 2. Bài cũ 5 phút: Kiểm tra vở soạn của học sinh.

 3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên

HĐ1: Hdẫn đọc, tìm hiểu chú thích

Gv đọc văn bản và gọi hs đọc nhận xét cách đọc của hs

Gv lần lượt giải thích các từ, chú ý các từ: 1,2,3,4.

Gv ghi bảng phụ phân tích để hs nắm

HĐ2: Hdẫn tìm hiểu văn bản.

_ Nội dung văn bản được chia thành mấy phần? GV nhận xét.

Gọi hs đọc đoạn 1

Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu qua nhưng chi tiết nào trong truyện ?(Cách giới thiệu nhân vật của văn tự sự, phần TLV tiết sau cta sẽ học)

Qua cách giới thiệu, em có nhạn xét gì về cách giới thiệu nhân vật ở đây?

Gọi hs đọc đoạn 2.

Việc kết duyên và sinh nở của 2 thần có gì lạ? Từ ngữ nào miêu tả diều đó?( Yêu cầu hs thảo luận nhóm)

_ Theo truyện này thì người Việt Nam là con cháu của ai?

_ Đoạn nào trong truyện giải thích rõ sự thật lịnh sử?Hãy đọc to đoạn3

_Đây là 1 truyện dân gian được xây dựng bằng tưởng tượng, kì ảo. Vậy thế nào là tượng và kì ảo?

_ Các chi tiết có ý nghĩ gì trong truyện?

GV nhận xết, bổ sung.

HĐ 3: (5 phút)Hdẫn tổng kết.

_ Theo em nét cơ bản của NT ở truyện này là gì?

_ Nhờ đâu mà ta biết về cách lí giải nguồn gốc dân tộc.

4. Củng cố: Gọi hs nhắc lại nội dung ở sgk và đọc thêm ở sgk trang 8,9

5. Dặn dò : Về nhà tập kể tóm tắt truyện.

 Soạn bài" Bánh chưng, bánh giầy", trả lời các cau hỏi ở sgk.

 _ Vì sao Lang Liêu lại được vua cha chọn người nối ngôi?

 Hđ của h/s

1hs đọc, lớp theo dõi

Lớp suy nghĩ, cá nhân trả lời.

1 hs đọc.

Cá nhân trả lời.

Thảo luận nhóm. Đại diện trả lời.

1 hs đọc.

Thảo luận nhóm: N1: Tìm hiểu sự kì lạ.

N2:Tìm hiểu việc la m

Cá nhân trả lời.

_ Cá nhân trả lời, hs khác bổ sung.

 Nội dung ghi bảng

I. Đọc và tìm hiểu chú thích.

 a. Đọc.

 b. Chú thích.

 c. Giới thiệu về truyền thuyết:

 _ là truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ

 _ Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

 _ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện lịch sử

II. Tìm hiểu văn bản.

 1. Bố cục: 3 phần

 _ P1: Từ đầu Cung điện

 _ P2: Tiếp lên đường

 _ P3: Đoạn còn lại.

 2. Phân tích:

 a. Cuộc nhân duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ

 _ Lạc Long Quân: Nòi rồng có phép lạ. Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy cách trồng trọt

Nhân vật có nguồn gốc cao quý, hình dáng đẹp đẽ, có sức khỏe.

Cách giới thiệu nhân vật rỗ ràng làm nổi bật đặc điểm nhân vật (Hợp duyên)

b. Cuộc chia tay kì diệu.

 + Kì lạ: -Âu Cơ sinh bọc trăm trứng

 - Con không bú mớm và khỏe như thần

 + Chia con: Cai quản các phương 50 xống biển, 50 lên non.

Đây là cuuộc chia li đẹp nhất lịch sử.

- Con Rồng, Cháu TiênNgười Việt Nam là anh em 1 nhà.

-Tưởng tượng , kì ảo là chi tiết không có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định.

*Ý nghĩa của truyện.

_ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.

_ Đề cao nguồn gốc chung và thống nhất của nhân dân ta trên khắp mọi miền Tổ quốc. Đều chung cội nguồn đều con mẹ Âu Cơ luôn thương yêu, đoàn kết.

III. Tổng kết:

1. Nghệ thuật:

 _ Yếu tố tưởng tượng, kì ảo.

 _ Cáhc miêu tả và giới thiệu nhân vật.

 _ Sử dụng các từ láy, từ ghép.

2. Nội dung:

Ghi nhớ: ( Sgk)

IV. Luyện tập:

 BT1:_ Người Mường: " Quả trứng to nở ra con người"

 _ Người Khơ - mú: "Quả bầu mẹ"

 Khảng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc người trên đất nước ta.

 

doc 201 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 928Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Nguyễn Tiến Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy:
Ngày soạn:
 Tiết 1 :Văn bản Con Rồng Cháu Tiên
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s hiểu được:
-Kiến thức: Định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của 2 truyền thuyết : Con Rồng- cháu tiên và bánh chưng bánh giầy
 - Chỉ ra được các chi tiết tưởng tượng kì ảo của 2 truyện dược kể.
- Tích hợp: Phần tiếng Việt:Từ và cấu tạo từ tiếng Việt và TLV: Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt.
 - Rèn luyện kĩ năng: Đọc và phân tích tác phẩm
 B. Chuẩn bị : Giáo viên: Các tài liệu, thiết bị cần thiết .Giáo án, tranh minh họa. 	
 Học sinh: Trả lời các câu hỏi ở sách giáo khoa.
 C. Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định lớp: 1phút
	2. Bài cũ 5 phút: Kiểm tra vở soạn của học sinh.
	3. bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ1: Hdẫn đọc, tìm hiểu chú thích 
Gv đọc văn bản và gọi hs đọc nhận xét cách đọc của hs
Gv lần lượt giải thích các từ, chú ý các từ: 1,2,3,4.
Gv ghi bảng phụ phân tích để hs nắm
HĐ2: Hdẫn tìm hiểu văn bản.
_ Nội dung văn bản được chia thành mấy phần? GV nhận xét.
Gọi hs đọc đoạn 1
Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu qua nhưng chi tiết nào trong truyện ?(Cách giới thiệu nhân vật của văn tự sự, phần TLV tiết sau cta sẽ học)
Qua cách giới thiệu, em có nhạn xét gì về cách giới thiệu nhân vật ở đây?
Gọi hs đọc đoạn 2.
Việc kết duyên và sinh nở của 2 thần có gì lạ? Từ ngữ nào miêu tả diều đó?( Yêu cầu hs thảo luận nhóm)
_ Theo truyện này thì người Việt Nam là con cháu của ai?
_ Đoạn nào trong truyện giải thích rõ sự thật lịnh sử?Hãy đọc to đoạn3
_Đây là 1 truyện dân gian được xây dựng bằng tưởng tượng, kì ảo. Vậy thế nào là tượng và kì ảo?
_ Các chi tiết có ý nghĩ gì trong truyện?
GV nhận xết, bổ sung. 
HĐ 3: (5 phút)Hdẫn tổng kết.
_ Theo em nét cơ bản của NT ở truyện này là gì?
_ Nhờ đâu mà ta biết về cách lí giải nguồn gốc dân tộc.
4. Củng cố: Gọi hs nhắc lại nội dung ở sgk và đọc thêm ở sgk trang 8,9
5. Dặn dò : Về nhà tập kể tóm tắt truyện.
 Soạn bài" Bánh chưng, bánh giầy", trả lời các cau hỏi ở sgk.
 _ Vì sao Lang Liêu lại được vua cha chọn người nối ngôi?
Hđ của h/s
1hs đọc, lớp theo dõi
Lớp suy nghĩ, cá nhân trả lời.
1 hs đọc.
Cá nhân trả lời.
Thảo luận nhóm. Đại diện trả lời.
1 hs đọc.
Thảo luận nhóm: N1: Tìm hiểu sự kì lạ.
N2:Tìm hiểu việc la m
Cá nhân trả lời.
_ Cá nhân trả lời, hs khác bổ sung.
 Nội dung ghi bảng
I. Đọc và tìm hiểu chú thích.
 a. Đọc.
 b. Chú thích.
 c. Giới thiệu về truyền thuyết:
 _ là truyện dân gian truyền miệng, kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ
 _ Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
 _ Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với các sự kiện lịch sử
II. Tìm hiểu văn bản.
 1. Bố cục: 3 phần
 _ P1: Từ đầu ƯCung điện 
 _ P2: Tiếp Ư lên đường
 _ P3: Đoạn còn lại. 
 2. Phân tích:
 a. Cuộc nhân duyên của Lạc Long Quân và Âu Cơ
 _ Lạc Long Quân: Nòi rồng có phép lạ. Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy cách trồng trọt
ƯNhân vật có nguồn gốc cao quý, hình dáng đẹp đẽ, có sức khỏe.
Cách giới thiệu nhân vật rỗ ràng làm nổi bật đặc điểm nhân vật (Hợp duyên)
b. Cuộc chia tay kì diệu.
 + Kì lạ: -Âu Cơ sinh bọc trăm trứng
 - Con không bú mớm và khỏe như thần
 + Chia con: Cai quản các phương 50 xống biển, 50 lên non.
ƯĐây là cuuộc chia li đẹp nhất lịch sử.
Con Rồng, Cháu TiênƯNgười Việt Nam là anh em 1 nhà.
-Tưởng tượng , kì ảo là chi tiết không có thật được tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích nhất định.
*ý nghĩa của truyện.
_ Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
_ Đề cao nguồn gốc chung và thống nhất của nhân dân ta trên khắp mọi miền Tổ quốc. Đều chung cội nguồn đều con mẹ Âu Cơ luôn thương yêu, đoàn kết.
III. Tổng kết:
Nghệ thuật:
 _ Yếu tố tưởng tượng, kì ảo.
 _ Cáhc miêu tả và giới thiệu nhân vật.
 _ Sử dụng các từ láy, từ ghép.
Nội dung:
Ghi nhớ: ( Sgk)
IV. Luyện tập:
 BT1:_ Người Mường: " Quả trứng to nở ra con người" 
 _ Người Khơ - mú: "Quả bầu mẹ"
 Khảng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc người trên đất nước ta.
Ngày dạy:
Ngày soạn:
 Tiết : 2 Bánh Chưng, Bánh Giầy
 (Hướng dẫn đọc thêm)
I. Mục tiêu cần đạt: Giúp h/s:
	Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện.
	Chỉ ra và hiểu được các chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
	Rèn luyện kĩ năng kể được chuyện.
 II.Chuẩn bị: _GV: Tìm hiểu các tài liệu có liên quan, một số tranh ảnh về cuộc thi tài 
	 của các lang
 	 _ HS : Soạn bài, trả lời các câu hỏi ở sgk.
 III.Tiến trình bài dạy:
 1.ổn định lớp(1phút)
 2.Bài cũ:(5 phút) Hãy kể diễn cảm lại truyện " Con Rồng, cháu Tiên"?
 3.Bài mới:(10 phút)
Hoạt động của giáo viên
GV gọi h/s đọc lại văn bản,nhận xét cách đọc của h/s
GV giải thích một số từ khó.
Văn bản chia làm mấy phần? GV nhận xét>
Y/c h/s đọc thầm đoạn 1 ở sgk
_ Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định và nhằm mục đích gì?
Y/c h/s đọc thầm đoạn 2 sgk
Vì sao các con vua chỉ có Lang Liêu được giúp đỡ?
Vì sao 2 thứ bánh của Lang Liêu dược vua chọn để tế trời,đất , Tiên Vương được nối ngôi vua?
Em có nhận xét gì về cách miêu tả đoạn văn này? (Cách mtả sẽ 
được học ở tiết sau.
Y/c h/s đọc đoạn 3 sgk
Truyện đưa đến ý nghĩa gì?
Nhờ đâu mà ta biết thêm về cách lí giải nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy.
GV hướng dẫn, trao đổi ở lớp theo tổ gọi đại diện h/s trình bày 
Hđ của h/s
2 h/s đọc, cả lớp theo dõi
1 h/s trả lời.
Cả lớp suy nghĩ trả lời.
Thảo luận nhóm, đại diện trả lời.
2 h/s trả lời.
Thảo luận nhóm, đại diện trả lời.
Nội dung thống nhất.
I. Đọc và tìm hiểu chú thích:
1. Đọc: 
2. Tìm hiểu chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Bố cục: Chia làm ba phần
_ Từ đầu	Chứng giám
_ Tiếp theo Hình tròn.
_ Phần còn lại.
2. Hướng dẫn tìm hểu văn bản.
a. Lí do vua Hùng chọn người nối ngôi.
_ Hoàn cảnh: Giặc đã yên vua lo cho dân được no ấm, vua đã già rồi.
_ ý định của vua: Nối được chí, không kể con trưởng.
_ Hình thức: Một câu đố đặc biệt nhân lễ tiên vương.
b. Lang Liêu và món quà tế lễ Tiên Vương.
Lang Liêu: Người thật thà nhất (Tuy là lang nhưng gần gũi với nhân dân)
 Chàng hiểu được ý thần và làm theo.
_ Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế. Quý trọng hạt gạo, sản phẩm do chính con người làm tượng trưng trời - đất - muôn loài.
 Cách miêu tả rất thực, hình dáng, tính chất của 2 thứ bánh.
c. ý nghĩa:
_ Giải thích nguồn gốc, sự vật: Bánh chưng, bánh giầy.
_ Đề cao lao động, nghề nông.
III. Tổng kết:
 Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập:
BT1: 
 4. Cũng cố:_Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
 _ Nắm nội dung của văn bản.
 5. Dặn dò: _Làm bài tập còn lại ở sgk.
	 _Chuẩn bị bài mới: Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
	›š
Ngày dạy:
Ngày soạn:
Tiết: 3 Từ Và Cấu Tạo Từ Tiếng Việt
I. Mục tiêu cần đạt:
 - Giúp h/s hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ TV, cụ thể là:
 + Khái niệm của từ
 + Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
 + Các kiểu cấu tạo từ (đơn/phức; ghép/láy)
 - Luyện kĩ năng nhận diện và sử dụng từ.
II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Viết bảng phụ.
- HS : Học bài cũ. ( Phần TV lớp 5) . Đọc bài mói .
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức (1p)
2. Kiểm tra bài cũ.(5p) Kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ1(7p) Hd tìm hiểu từ là gì.
Gọi h/s đọc yêu cầu trong phần1. 
-H: VD bên có bao nhiêu tiếng, bao nhiêu từ?
- H: Các từ có gì # nhau về cấu tạo?
ŽNhư vậy, có từ gồm 1 tiếng, có từ gồm 2 tiếng, 3 tiếng
Žvậy tiếng là gì?
 _ Vậy từ là gì?
ƯKhi nào 1 tiếng được coi là 1từ?
_Qua những ý trênŽcho biết khái niệm chính xác về từ?
HĐ2(10p)Hd tìm hiểu mục 2 (Phân loại từ.)
Gọi hs đọc vd ở sgk.
- H: ở bậc tiểu học các em đã được học thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Hãy nhắc lại k/n?
- H: Tìm những từ đơn trong VD trên?
- H: Tìm những từ phức?
- H: 2 từ phức trồng trọt và chăn nuôi có gì giống và # nhau?
Những từ có qhệ về nghĩaŽghép
 Láy âm Žláy
(H/s điền vào bảng)
- H: Đ/vị cấu tạo từ của TV là?
- H: Thế nào là từ đơn, phức?
- H: Phân biệt ghép/ láy?
Gọi 1 học sinh đọc phần ghi nhớ sgk.
HĐ3:(20p) HD hs luyện tập.
Gọi hs đọc yêu cầu btập.
Y/c hs hoạt động theo nhóm.
GV nhận xét kết luận.
Cho các nhóm từ xác định từ ghép, từ láy?
Cho trước tiếng__làm
 học
Kết hợp với các từ khác để tạo từ ghép, láy.
 Hđ của h/s
1Hs đọc VD
2 HS trả lời.
1 HS trả lời.
1 HS trả lời.
HS đọc VD
2 HS trả lời.
Thảo luận nhóm, đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét.
HS trả lời
HS đọc 
N1 BT 1.
N2 BT2
N3 BT3
N4 BT4
HS trả lời.
HS nhận xét.
Nội dung thống nhất.
I. Từ là gì.
1.Ví dụ:
VD: Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở.
 “Con rồng cháu tiên”
àNhận xét:- 12 tiếng
 - 9 từ
- Số lượng tiếng (1 tiếng, 2 tiếng)
2. Kết luận: Tiếng là đơn vị tạo nên từ.
 + Khi nói: 1 tiếng được phát ra thành 1 hơi.
 + Khi viết : được viết thành 1 chữ. Giữa các chữ có 1 khoảng trống.
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
II. Từ đơn và từ phức
 1.VD: Từ/ đấy/ nước/ ta/chăm/ nghề/ trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ có/ tục/ ngày/ tết/ làm/ bánh chưng/ bánh giầy.
 (Bánh chưng bánh giầy)
 à Nhận xét:
- (Từ, đấy, nước, ta, chăm, nghề, và, có tục, ngày, tết, làm.) là từ đơn.
 - trồng trọt, chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy: Từ ghép. 
 Chăn nuôi: 2 tiếng quan hệ về nghĩa
 Trồng trọt: 2 tiếng quan hệ về láy âm (tr-tr)
 +ghép: <tạo ra = cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau
 láy: 
- ghép: Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
- láy: trồng trọt
2. Kết luận:
 _Từ đơn: gồm 1 tiếng.
 _ Từ phức: gồm 2 tiếng trở lên.
 +Từ ghép: Các từ quan hệ với nhau về nghĩa.
 +Từ láy: Các tiếng có quan hệ láy âm.
III. Luyện tập:
BT1: 
 - Từ ghép( Qhệ về nghĩa): Cội nguồn, gốc gác, gốc rễ.
 -Từ ghép( Qhệ thân thuộc): Con cháu, anh chị, ông bà, cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em...
BT2: 
 - Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ...
 - Theo bậc trên dưới: Ông cháu, cha con, bà cháu...
BT3: 
 - Chế biến: Bánh rán, nướng, hấp, tráng, nhúng...
 - Chất liệu: Tẻ, khoai, ngô, sữa, đậu xanh...
 - Tính chất: Dẻo, xốp, phồng...
 - Hình dáng: Gối, quấn thừng, tai voi...
BT4:
Từ láy mtả tiếng khóc: Nức nở, sụt sùi, rưng rúc, sụt sịt, ti tỉ...
*BT nâng cao:
=> Ruộng nương, ruộng rẫy, nương rẫy, ruộng vườn, vườn tược, đền chùa, đền đài, miếu mạo, lăng tẩm, lăng kính, lăng loàn, lăng nhăng.
4. Cũng cố: -Gọi hs nhắc lại 2 nội dung bài học
 - Hiểu được và phân biệt được 2 loại từ đơn, từ phức.
 5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
	 -Chuẩn bị bài mới: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt
 Trả lời câu hỏi: Mục đích giao tiếp, các kiểu văn bản và p.thức b.đạt.
 	ac
 Ngày dạy: ... ông có nhiều thác dữ:
 + Nước từ trên cao phóng giữa hai vách đã dựng đứng chảy đứt đuôi rắn''
-> Dòng sông hiểm trở và dữ dội.
=> Dòng sông có độ dốc lớn, có nhiều thác và dòng chảy thay đổi rõ rệt qua mỗi vùng: Cảnh thiên nhiên rộng lớn, hùng vĩ..
2 Hình ảnh dượng Hương Thư chỉ huy con thuyền vượt thác.
- Ngoại hình: Cởi trần,như một pho tượng đồng đúc, các bắp thịt cuồn cuộn, hai hàm răng cắn chặt, quai hàm bạnh ra,cặp mắt nảy lửa.
- Động tác: co người phóng chiếc sào xuống dòng sông, ghì chặt trên đầu sào, chiếc sào dưới sức chống bị co lại, thả sào, rút sào rập ràng nhanh như cắt, ghì trên ngọn sào.
-> Hình ảnh so sánh đặc sắc làm hiện lên vẻ đẹp dũng mãnh, tư thế hào hùng của con người trước thiên nhiên.
III. Tổng kết
1. Nội dung: - bài văn tả cảnh thiên nhiên, sông nước trên dòng sông Thu Bồn và cảnh sinh hoạt của người dân lao động. Ca ngợi con người lao động Việt nam mà khiêm nhường giản dị.
2. Nghệ thuật: - Tác giả thành công phép so sánh, nhân hoá, miêu tả theo trình tự hợp lí.
- Kể chuyện theo ngôi thứ ba.
IV. Luyện tập.
Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về dượng Hương Thư đang vượt thác.
 4. Củng cố: - Gọi hs nhắc lại nội dung bài học, Bài học rút ra từ câu truyện.
 5. Dặn dò: - Làm bài tập còn lại ở sgk .Học thuộc phần ghi nhớ.
 - Chuẩn bị bài mới: ''So sánh'', đọc trước bài và trả lời câu hỏi ở sgk .
	ac
 NS: 03/02/2009 ; ND:09/02/2009.
Tiết: 86 so sánh (tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp học sinh:
 - Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản: ngang bằng và không ngang bằng.
- Hiểu được tác dụng chính của so sánh;
- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các vật để tạo ra những so sánh đúng, tiến đến tạo những so sánh hay.
II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Đọc tài liêu .Soạn giáo án. 
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p). :
 -Thế nào là so sánh? Cấu tạo của phép so sánh? Lấy ví dụ minh hoạ?
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu mục 1
- Gọi H đọc VD ở bảng phụ
-H: Tìm phép so sánh trong đoạn thơ sau: (SGK)
-H: Những từ ngữ so sánh?
-H: Cấu tao của hai kiểu so sánh?
-GV chốt kiến thức.
HĐ2 :
-H: Tìm phép so sánh trong đoạn văn: (SGK).
-H: Tác dụng của phép so sánh trong đoạn văn?
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Gọi H đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu H hoạt động nhóm, GV nhận xét,bổ sung.
- Yêu cầu chỉ ra các phép so sánh và cho biết chúng thuộc kiểu so sánh nào? Phân tích tác dụng gợi hình gơi cảm của một phép so sánh mà em biết.
- Yêu cầu học sinh nêu những cau văn có sử dụng phép so sánh trong bài ''Vượt thác''. Em thích hình ảnh nào? tại sao?
 Hđ của h/s
1Hs đọc VD
2 HS trả lời.
1 HS trả lời.
2 HS trả lời.
1Hs đọc VD
Thảo luận nhóm ( 4 em 1 nhóm) đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét.
1 HS trả lời.
HS đọc 
N1 BT 1.
N2 BT 2
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung.
Nội dung thống nhất.
I. Các kiểu so sánh.
1. Ví dụ: Bảng phụ
 Nhận xét.
* Phép so sánh: 
 - Chẳng bằng mẹ đã thứuc vì chúng con.
 - Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
* Các từ ngữ so sánh:
- Phép so sánh 1: chẳng bằng 
 -> So sánh hơn kém.
- Phép so sánh 2: là
 -> So sánh ngang bằng.
2.Kết luận. Mô hình của hai kiểu so sánh:
- So sánh ngang bằng: A là B.
- So sánh hơn kém : A chẳng bằng B.
II. Tác dụng của so sánh.
1. Ví dụ: Bảng phụ
Nhận xét.
* Phép so sánh trong đoạn văn:
Chiếc lá:+ Như mũi tên nhọn.
 +Như con chim bị lảo đảo.
 + Nhẹ nhàng, khoan khoái như sợ hãi. 
2. Kết luận: Tạo hình ảnh cụ thể, sinh động giúp người đọc người nghe dễ hình dung về sự vật sự việc được miêu tả.
- tạo ra những lối nói hàm súc để người đọc, người nghe dễ nắm bắt tư tưởng, tình cảm ..
III. Luyện tập.
 Bài tập1: 
a, So sánh ngang bằng: Là.
b, So sánh không ngang bằng: Chưa bằng.
c, So sánh ngang bằng: Như.
 So sánh không ngang bằng: Hơn.
Bài tập 2
- Những động tác thả sào,rút sào rập ràng nhanh như cắt.
- Dượng ...như một pho tượng đồng...như một hiệp sĩ của...
4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
 - Hoàn thành các bài tập còn lại.
 5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
	 -Chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương TV và trả lời câu hỏi ở sgk. 
ac
 NS: 05/02/2009 ; ND:09/02/2009.
Tiết: 87 chương trình địa phương TV
Rèn luyện chính tả
I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp học sinh:
- Sửa một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Có ý thức khắc phục các lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 
II. Chuẩn bị.
- GV : Khảo sát tình hình mắc các lỗi phát âm, chính tả ở lớp. Soạn giáo án.
- HS : Tìm đọc từ điển chính tả Tiếng Việt. 
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p). :
 - Có mấy kiểu so sánh? Nêu tác dụng của so sánh?
3.Bài mới:
HĐ1:Những lỗi địa phương Hà Tây hay viết sai, phát âm sai.
* Sai phụ âm đầu.
* Sai vần.
* Sai dấu thanh.
HĐ2:Cách sửa.
a, Bài tập luyện viết đúng.
- Gv đọc cho học sinnh chép chính tả một đoạn trong văn bản''Sông nước Cà Mau'' của Đoàn Giỏi.( Từ ''Thuyền chúng tôi''-> khói sóng ban mai''.
b,Bài tập điền từ viết đúng vào chỗ trống.
- GV yêu cầu học sinnh điền từ đúng vào chỗ trống trong đoạn văn sau:
''Những động tác thả ...,...nhanh như cắt.Thuyền cố ......Dượng Hương Thư như một pho tượng bằng đồng đúc,các bắp thịt cuồn cuộn,hai hàm ...cắn chặt,quai hàm bạnh...,cặp mắt nảy lửa ghì trên ngọn ...giống như một ... của trường sơn ...hùng vĩ.
c,Bài tập phát hiện sửa lỗi.
- Học sinh phát hiện lỗi sai trong đoạn văn sau đây và sửa lại cho đúng.
''Lủy làng nà một vành đai phòng thủ kiên cố! Nuỹ nàng có ba vòng bao quanh nàng. Màu sanh là màu của nuỹ: 
Nuỹ ngoài cùng,chồng che gai,thứ che gốc to nhưng ngằn ngèo không thẳng,cành dậm, đan tréo nhau. Mối nhánh tre lai có nhứng gai che nhọn hoắt,dất cứng,mà những ai bén mảng vào ven nuỹ vô ý rẫm phải,khêu nhổ cũng khá phiền.
- GV gợi ý: Cần sửa lại những từ sau'' Lủy, nà, Nuỹ nàng, sanh, chồng che, ngằn ngèo,
 dậm, Mối, nhứng, dất, rẫm
d, Viết đoạn văn ngắn:
- Nội dung tự chọn. 
-Yêu cầu đúng chính tả.
- GV nhận xét,đánh giá.
4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
 - Hoàn thành các bài tập còn lại.
 5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
	 -Chuẩn bị bài mới: Phương pháp tả cảnh và trả lời câu hỏi ở sgk. 
ac
 NS: 07/02/2009 ; ND:11/02/2009.
Tiết: 88 Phương pháp tả cảnh; HD viết bài số 5
Viết bài số 5 ở nhà
I. Mục tiêu cần đạt:- Giúp học sinh:
- Nắm được các cách tả cảnh và bố cục hình thức của một đoạn văn, một bài văn tả cảnh;
- Luyện tập kĩ năng quan sát và lựa chọn; kĩ năng trình bày những điều quan sát, lựa chọn theo một thứ tự hợp lí.
II. Chuẩn bị.
- GV : Soạn giáo án. Đọc tài liêu .Soạn giáo án. 
- HS : Trả lời câu hỏi ở sgk.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định tổ chức(1p)
2. Kiểm tra bài cũ(5p). âu 1: Khi làm văn miêu tả, người ta không cần phải có kỹ năng nào sau đây: A. Quan sát, nhìn nhận.
 B. Nhận xét đánh giá.
 C. Liên tưởng,tưởng tượng. 
 D. Xây dựng cốt truyện.
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
HĐ1:Hướng dẫn tìm hiểu mục 1
- Gọi H đọc 3 đoạn văn.
+ Đối tượng nào được miêu tả trong đoạn văn trên?
 + Tìm những từ ngữ miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư trong chặng đường vượt thác?
+ Những chi tiết đó đã miêu tả hình ảnh dượng Hương Thư trong cuộc vượt thác như thế nào?
-H: Đoạn văn thứ hai tả quang cảnh gì?
-H: Người viết đã miêu tả cảnh vật ấy theo một thứ tự nào?
-H: Liệu có đảo ngược được thứ tự này được không? vì sao?
-H: Văn bản thứ ba là một bài văn có 3 phần tương đối trọn vẹn. Em hãy tóm tắt các ý của mỗi phần? 
-H: Từ dàn ý đó, hãy nhận xét về thứ tự miêu tả của tác giả trong đoạn văn?
-H: Muốn tả cảnh, cần phải làm gì?
HĐ2: Hướng dẫn luyện tập
Gọi H đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu H hoạt động nhóm, GV nhận xét,bổ sung.
 Hđ của h/s
HS đọc 
N1 BT 1.
N2 BT 2
N3 BT 3
N4 BT 4
N5 BT 5
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm nhận xét, bổ sung.
Làm việc cá nhân, trình bày lên bảng.
Nội dung thống nhất.
I. Phương pháp viết văn tả cảnh:
1. Ví dụ: 3 đoạn văn.
* Nhận xét: 
Đoạn a: 
- Đối tượng miêu tả: Dượng Hương Thư trong một chặng đường của việc vượt thác
- Hình ảnh: 
 + Khoẻ mạnh, gân guốc
 + Mạnh mẽ, quyết liệt: Đem hết sức lực, tinh thần để chèo thuyền,vượt thác.
-> Hình dung nét tiêu biểu của cảnh: vượt khúc sông có nhiều thác dữ.
Đoạn b:
- Tả cảnh dòng sông và rừng đước Năm Căn).
- Theo thứ tự:
 + Từ dưới mặt sông nhìn lên bờ.
 + Từ gần đến xa.
-> Trình tự hợp lí bởi người đang ngồi thuyền xuôi từ kênh ra sông thì cái đập vào mắt trước hết phải là cảnh sông, nước...sau đó mới tới cảnh trên bờ.( Trình tự thời gian kết hợp với không gian)
Văn bản c: 
- Dàn ý ba phần.
 + Phần mở đầu: từ ''Luỹ tre làng là một vành đai'' đến ''màu của luỹ'': Giới thiệu khái quát về luỹ tre làng( Phẩm chất, hình dáng, màu sắc).
 + Phần thứ hai: Tiếp đến''không rõ'': Lần lượt miêu tả cụ thể ba vòng tre của luỹ làng.
 + Phần ba: còn lại. Cảm nghĩ và nhận xét về loài tre.
- Trình tự miêu tả (TB): Từ ngoài vào trong(không gian), từ khái quát đến cụ thể.
2. Kết luận: Muốn tả cảnh cần:
- Xác định tả cảnh gì.
- Lựa chọn chi tiết hình ảnh.
- Trình bày những điều quan sát được theo một thứ tự.
- Bố cục gồm 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.
II. luyện tập.
 Bài tập1: Tả quang cảnh lớp học trong giờ TLV:
+ Cảnh chung của lớp.
+ Cảnh học sinh chăm chú làm bài.
+ Cảnh bên ngoài lớp học.
+ Cảnh thu bài. 
Bài tập2 tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi
+ Tả theo trình tự thời gian, không gian.
+ Học sinh các lớp ùa ra sân.
+ Học sinh chơI đùa giữa sân.
+ Cảm xúc của người viết.
Hướng dẫn viết bài số 5
1. Phương pháp: 
- Viết bài văn miêu tả (Tả cảnh).
- Chú ý diễn đạt trôi chảy, trình bày cẩn thận, dùng từ ngữ phải chính xác.
2. Kiến thức:
- Đề 1: Tả hình ảnh cây đào vào dịp tết đến, xuân về.
Gợi ý: - Giới thiệu cảnh chợ tết có nhiều cây đào được bày bán.
- Màu sắc, hình dáng cây đào.
- cảm xúc của em trước cây đào đó.
Đề 2: tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi
+ Tả theo trình tự thời gian, không gian.
+ Học sinh các lớp ùa ra sân.
+ Học sinh chơI đùa giữa sân.
viết bài số 5( ở nhà)
Đề bài: Tả hình ảnh cây đào vào dịp tết đến, xuân về.
* Yêu cầu:
- Viết bài văn miêu tả (Tả cảnh).
- Chú ý diễn đạt trôi chảy, trình bày cẩn thận, dùng từ ngữ phải chính xác.
4. Củng cố: -Gọi hs nhắc lại nội dung bài học
 - Hoàn thành các bài tập còn lại.
 5. Dặn dò: -Làm bài tập còn lại ở sgk.Học thuộc ghi nhớ.
	 -Chuẩn bị bài mới: Buổi học cuối cùng và trả lời câu hỏi ở sgk. 
ac

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6.doc