Giáo án lớp 6 môn Hình học - Tiết 15 đến tiết 29

Giáo án lớp 6 môn Hình học - Tiết 15 đến tiết 29

- Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho .HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác

 - Kỹ năng: Nhận biết được mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác nhau

- Tư duy: Làm quen với việc phủ định một khái niệm

II- chuẩn bị

- GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo

- Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.

 

doc 36 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1174Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn Hình học - Tiết 15 đến tiết 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
Chương II: Góc
Tiết 15: Nửa mặt phẳng
I: Mục tiêu:
- Kiến thức: HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt phẳng bờ đã cho .HS hiểu về tia nằm giữa 2 tia khác
 - Kỹ năng: Nhận biết được mặt phẳng, biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa 2 tia khác nhau
Tư duy: Làm quen với việc phủ định một khái niệm 
II- chuẩn bị 
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, compa.
HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước thẳng compa
III - Tiến trình dạy học
	1-ổn định tổ chức:
	- Kiểm tra sĩ số: / 34	 	
	2. Kiểm tra: Sách vở , đồ dùng học tập của học sinh
	3- Bài mới 
- GV gọi 1 hs lên bảng cả lớp cùng làm trên vở : Vẽ 1 đường thẳng và đặt tên 
- GV? Đường thẳng có giới hạn không ? Đường thẳng vừa vẽ chia mặt bảng (mặt trang giấy) thành mấy phần ? 
- GV: Mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh của 1 mp chỉ rõ 2 nửa mp.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: 
- GV lấy thêm vd về nửa mp 
- Mp có giới hạn không ?
- HS cho vd về hình ảnh mp trong thực tế ?
- GV? Đt a chia mp làm mấy phần ?
- GV Mỗi phần và đt a được coi như 1 nửa mp bờ a. Vậy thế nào là mp bờ a?
- GV nêu kn SGK - 72
- HS nhắc lại khái niệm nửa mp bờ a trên hình ?
- GV nêu thế nào là 2 nửa mp đối nhau 
- HS ghi vở 
- GV; Để phân biệt 2 nửa mp chung bờ a người ta thường đặt tên cho nó 
- GV vẽ các điểm M, N, P
- GV nêu cách gọi tên nửa mp. Nửa mp (I) là nửa mp bờ a chứa điểm M hoặc nửa mp bờ a không chứa điểm P.
Tương tự em hãy gọi tên nửa mp bờ a còn lại trên hình vẽ ?
- HS chỉ vào hình vẽ và đọc tên nửa mp
- GV giới thiệu 2 điểm nằm cùng phía, 2 điểm nằm khác phía đ/v điểm a. 
- HS làm a/
 b/
- GV? Những đoạn thẳng ntn thì cắt a ? không cắt a?
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu hs 
- Vẽ 3 tia Ox, Oy, Oz chung gốc 
- Lấy 2 điểm M, N sao cho 
 M tia Ox ; M 0 
 N tia Oy; N 0 
- Vẽ đoạn thẳng MN
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở 
- GV? Tia Oz cắt đoạn thẳng MN ?
?2
- GV Tia Oz cắt MN tại 1 điểm nằm giữa M và N ta có tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy 
- GV cho hs làm GV vẽ sẵn hình trên bảng phụ 
- Hình b/ Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ? tại sao ? 
- Hình c, d:Tia Oz có cắt đoạn MN không ? Tia Oz có nằm giữa 2 tia Ox, Oy không ?
1/ Nửa mặt phẳng:
- Trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mp
- Mp không bị giới hạn về mọi phía 
a
///////////////////////////////////////////////
Khái niệm (SGK - 72)
- Hai nửa mp có chung bờ a gọi là 2 nửa mp đối nhau
- Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mp cũng là bờ chung của 2 nửa mp đối nhau 
(II)
( I)
- Hai điểm M, N nằm cùng phía đối với đt a
- Hai điểm M, P (hoặc N, P) nằm khác phía đối với đt a
	a/ 
 b/ Đoạn thẳng MN không cắt a 
 Đoạn thẳng MP cắt a
2/ Tia nằm giữa 2 tia 
- Tia Oz cắt đoạn MN tại điểm nằm giữa M & N 
Ta nói tia Oz nằm giữa 2 tia Ox, Oy
 x
 M
a) O z
 N y
?2 
 z
b) . . .
 x M O N y 
- Tia Oz cắt đoạn thẳng MN => tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy
 x y
 M x 
O y M N
 N
c) z O 
 (d)
 z
4/ Củng cố:
- BT 2: HS thực hành và trả lời câu hỏi 
- BT 3 : HS điền vào chỗ trống trên bảng phụ 
- BT 5: HS vẽ hình và trả lời 
5/ Dặn dò:
- Học kỹ lý thuyết + Làm BT SGK - 73 1, 4, 5 (SBT - 52)
- BT thêm : Vẽ 4 tia chung gốc rồi chỉ ra các tia nằm giữa 2 tia khác 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16: Góc
I. Mục tiêu:
- Kiến thức:- HS hiểu về góc là gì? Góc bẹt là gì ?
	 - Hiểu về điểm nằm trong góc.
- Kỹ năng: + Biết vẽ góc, đặt tên cho góc, đọc tên góc
	 + Nhận biết điểm nằm trong góc
- Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận 
II- chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo. Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.
HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK.
Iii. Tiến trình dạy học
	1-ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số: /34	 
	2. Kiểm tra: 
- HS1: + Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
	 + Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau ?
	 + Vẽ đường thẳng xy, lấy điểm O thuộc xy, chỉ rõ 2 nửa mp có bờ chung là xy
- HS2: + Vẽ 2 tia chung gốc Ox, Oy trong một số trường hợp. Cả lớp cùng vẽ 
	3- Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
 Hoạt động 1: 
GV giới thiệu định nghĩa góc
- GV nêu đỉnh, cạnh của góc, cách đọc tên góc, ký hiệu góc
- HS vẽ góc và ghi vào vở
- GV lưu ý: Đỉnh góc viết ở giữa 
- Góc xOy ở hình 4b còn gọi là góc MON
- GV quay lại hình kiểm tra của HS 1
- Hình này có góc nào không? Nếu có hãy chỉ rõ. Góc xOy có đặc điểm gì?
- GV: Góc xOy gọi là góc bẹt. Vậy góc bẹt là góc ntn? ta sang phần 2
 Hoạt động 2: 
- GV ? Góc bẹt là góc có đặc điểm gì?
- HS nêu định nghĩa góc bẹt, đặt tên
- Nêu cách vẽ một góc bẹt trong thực tế
- GV trên hình bài tập 8 có những góc nào? đọc tên?
- HS đứng tại chỗ trả lời
- GV để vẽ góc ta làm ntn?
* Hoạt động 3: 
- GV để vẽ góc ta ta vẽ lần lượt ntn?
- HS: Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy
- - GV nêu yêu cầu HS vẽ tia Ot nằm giữa hai tia Ox; Oy
- Trên hình có mấy góc chung đỉnh? Đọc tên?
- GV: Để thể hiện rõ góc mà ta đang xét, người ta thường dùng các vòng cung nhỏ nối 2 cạnh của góc , để dễ phân biệt các góc chung đỉnh ta còn có thể dùng ký hiệu chỉ số : Góc O1; góc O2 
 Hoạt động 4: 
- GV: ở góc xOy, lấy điểm M. Ta nói điểm M nằm bên trong góc xOy, Vẽ tia OM. Hãy nhận xét trong ba tia Ox, OM, Oy tia nào nằm giữa 2 tia còn lại?
- GV chú ý: Khi 2 cạnh của góc không đối nhau mới có điểm nằm trong góc
1) Góc:
Định nghĩa: sgk/73
+ O là đỉnh
+ Ox, Oy : Cạnh của góc
+ Đọc là : Góc xOy hoặc góc yOx hoặc góc O
+ Ký hiệu: hoặc xOy
 x . y
 O
2) Góc bẹt:
 x . y
 O
* Định nghĩa: SGK- 74
* Bài tập 8(sgk- 75)
 . C
 . . .
 B A D
Có 3 góc:
; ; 
3) Vẽ góc 
- 2 Góc chung đỉnh O: xOy và tOy, còn được kí hiệu là Góc O1; góc O2
4) Điểm nằm trong góc 
- Điểm M nằm trong góc xOy
- Tia OM nằm trong góc xOy
4- Củng cố:
- HS nêu định nghĩa góc? định nghĩa góc bẹt?
- HS làm bài tập 6; 7 sgk/75
5- Hướng dẫn HS về nhà
- Học bài theo SGK, Làm các bài tập 9. 10 sgk/75 và 7, 10 sbt/53. Tiết sau mang thứơc đo góc có ghi độ theo 2 chiều.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 17: số đo Góc
I: Mục tiêu:
- HS công nhận mỗi góc cso 1 số đo xác định. Số đo của Góc bẹt là 1800
- Kỹ năng: 
 + Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc
- Thái độ : Đo góc cẩn thận, chính xác.
II- chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, Mô hình các loại góc, thước đo góc,ê ke
HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước đo góc, ê ke.
III - Tiến trình dạy học
	1. Tổ chức: Sĩ số:	
	2. Kiểm tra: 
+ Vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc?
	+ Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc, đặt tên cho tia đó?
	Trên hình vừa vẽ có mấy góc? Viết tên các góc đó? 
	3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
 Hoạt động 1:
- GV vẽ góc xoy
- Để xác định số đo của góc xoy ta đo góc xoy bằng một dụng cụ gọi là thước đo góc.
- HS nêu cấu tạo của thước đo góc?
- GV? đơn vị của số đo góc là gì?
- GV giới thiệu đơn vị nhỏ hơn độ
- GV nêu cách đo góc và thao tác trên hình
- HS thao tác đo góc x0y theo GV
B1: Đặt thước sao cho tâm của thước trùng với đỉnh 0 và một cạnh đi qua vạch 0 của thước.
- B2: Cạnh kia nằm trên nửa mp chứa thước, giả sử cạnh kia đi qua vạch 600 ta nói góc x0y có số đo 600
- GV yêu cầu HS nêu lại cách đo góc
- GV: Cho các góc sau, hãy xác định số đo mỗi góc
- 2 HS lên bảng đo góc
- 2 HS khác lên đo lại
- GV? Mỗi góc có mấy số đo?
- Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?
- Có nhận xét gì về số đo các góc so với 1800
- HS nêu nhận xét
- GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 đo độ mở của cái kéo, của com pa.
- HS đọc chú ý
 Hoạt động 2:
- GV cho 3 góc 01 ; 02 ; 03
- Hãy xác định số đo của chúng
- GV gọi 3 HS lên bảng đo
- Hãy so sánh số đo các góc?
- HS: 550 < 900 < 1350
- GV kết luận
01 < 02 < 03 
- GV? vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào ?
- Hai góc bằng nhau khi nào?
- Trong 2 góc không bằng nhau, góc nào lớn hơn?
- HS trả lời.
- GV nhấn mạnh cách so sánh 2 góc.
- HS làm bài ?2 sgk
 Hoat động 3: 
- HS làm bài tập 11 sgk/79
- Đọc số đo các góc x0y, x0z, x0t ở hình 18
- HS làm việc nhóm bài tập 13 sgk
- GV kiểm tra bài làm của các nhóm
1) Đo góc
a) Dụng cụ đo:
- Thước đo góc ( Thước đo độ)
- Cấu tạo (sgk)/76
b) Đơn vị đo góc: Độ , phút, giây
1 độ : 10 ; 1 phút: 1' ; 1 giây:1"
10 = 60'
1' = 60"
c) Cách đo góc: sgk/76
Ví dụ:
Số đo của góc x0y bằng 600
Ký hiệu: x0y = 600 hay y0x = 600
 y
 ) 600 
 O x
 a
 I 1050 b p . q
 S
 aIb = 1050 pSq = 1800 
* Nhận xét: sgk-77
* Chú ý: sgk- 77
2) So sánh 2 góc
01
 02 03
 01 = 550
 02 = 900 01 < 02 < 03 
 03 = 1350
* So sánh 2 góc bằng cách so sánh các số đo của chúng
- Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau
- Hai góc không bằng nhau: góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn
3) Luyện tập:
Bài 11 ( sgk/79)
x0y = 500 ; x0z = 1000 ; x0t = 1300
Bài 13/sgk/79
 4- Củng cố:
	- Nêu cách đo góc x0y? Có kết luận gì về các số đo của 1 góc?
	- Muốn so sánh 2 góc ta làm ntn?
 5- Hướng dẫn về nhà:
	- Làm các bài tập : 16, 14, 15 sgk. 14 sbt
	- Giờ sau mang thước thẳng và thước đo góc.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 18: số đo Góc ( Tiếp)
I: Mục tiêu:
- HS phân biệt góc nhọn, góc vuông, góc tù
- Kỹ năng: Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc, nhận biết các loại góc.
- Thái độ : Đo góc cẩn thận, chính xác.
II- chuẩn bị:
GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu, Mô hình các loại góc, thước đo góc,ê ke
HS: Thước thẳng có chia khoảng cách, vở ghi, SGK, thước đo góc, ê ke.
III - Tiến trình dạy học
	1. Tổ chức: Sĩ số:	 / 34	
	2. Kiểm tra: 
+ Vẽ 1 góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh, cạnh của góc? Góc đó là góc gì?
	+ Vẽ 1 tia nằm giữa 2 cạnh của góc vừa vẽ. có mấy góc? Viết tên các góc đó? 
	+ Để so sánh 2 góc phải so sánh gì?
	3- Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
 Hoat động 1: 
- GV treo bảng phụ . ở trên hình trên có góc 01 là góc nhọn 
góc 02 là góc vuông
góc 03 là góc tù
- Vậy thế nào là góc vuông , góc nhọn, góc tù ?. Cho ví dụ
- HS trả lời, lấy ví dụ?
 Hoạt động 2: 
- HS làm bài tập 12 sgk/79
- Đo các góc ABC, ACB, BAC ở hình 19
So sánh số đo các góc?
- HS làm việc nhóm bài tập 14 sgk trên phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trả lời và viết số đo của các góc đo được.
- GV kiểm tra bài làm của các nhóm
Nhận xét
Nêu nội dung bài 15
Yêu cầu hs nêu cách giải.
 Gọi hs vẽ minh học bài toán
Xác định số đo của góc lúc 2h, 3h, 5h, 6h, 10h.
Cho hs tự nhận xét lẫn nhau gv KL.
1) Góc vuông , góc nhọn, góc tù
 ... 
B
C
I
 - GV yêu cầu HS đưa các vật có dạng 
- GV giới thiệu điểm M nằm trong A, điểm N nằm ngoài 
- Gọi 1 HS lên bảng 
HĐ2: Vẽ tam giác
- GV nêu đề bài 
- GV làm mẫu trên bảng vẽ 
- HS vẽ vào vở theo các bước g/v hướng dẫn
- Gv yêu cầu HS làm BT47(SGK - 94)
1) Tam giác ABC là gì ?	
A
B
C
N
M
* Tam giác ABC là hình tròn 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi 3 điểm A,B,C không thẳng hàng 
* Kí hiệu :
	 hoặc 
+ 3đỉnh : A,B,C
+ 3 cạnh : AB,BC, CA
+ 3góc : BAC , ABC , ACB
+ Điểm M nằm bên trong tam giác 
+ Điểm N nằm bên ngoài tam giác 
Bài 43(SGK) Điền vào chỗ trống :
a) Hình tạo thành bởi 3 đoạn thẳng MN, NP, PM khi M,N,P không thẳng hàng gọi là tam giác MNP 
b) Tam giác TUV là hình gồm 3 đoạn thẳng TU, UV, TV khi T,U,V không thẳng hàng 
Bài tập 44 SGK – tr 95
Tên tam giác 
Tên 3 đỉnh
Tên 3 góc
Tên 3 cạnh 
A,B,I
,,
AB,BC,CA
2) Vẽ tam giác 
VD : Vẽ , biết 3 cạnh AB = 3cm; 
AC =2cm ; BC = 4cm
Cách vẽ
(SGK - 94)
A
B
C
4. Củng cố
 - Tam giác là gì ?
- Để vẽ được một tam giác cần phải có những dụng cụ nào ?
- Nêu cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó ?
- GiảI bài tập 45 SGK – tr 95
5) Hướng dẫn về nhà 
- Học bài theo SGK
- Làm BT 46,45(95 - SGK)
- Ôn tập phần hình học từ đầu chương
 Học ôn lại định nghĩa các hình (95) và 3 t/c( trang 96)
- Làm các câu hỏi và BT (96 - SGK)
Tiết sau ôn tập chương để chuẩn bị kiểm tra 1 tiết 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16: Góc
Ngày Dạy 
Tiết 26 
 ôn tập chương II 
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về góc
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, về góc, đường tròn, tam giác 
- Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II.Chuẩn bị:
 GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo,máy tính.
Thước thẳng, compa, bảng phụ 
HS: - Vở ghi, SGK,máy tính.
 - Thước thẳng, compa. 
III . Tiến trình dạy học:
	1-ổn định tổ chức:
 Sĩ số : Lớp 6A	6B:
2. Kiểm tra: 
- HS1 : Tam giác ABC là gì ? 
 Vẽ có BC = 5cm, AB = 3cm, AC = 4cm
Dùng thước đo góc xác định số đo , , các góc này thuộc loại góc nào?
- Cả lớp vẽ hình vào vở và tiến hành đo góc 
- HS nhận xét bài giải của bạn 
	3- Bài mới: 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cơ bản
Hoạt động 1:
- GV đưa hình vẽ trên bảng phụ 
- HS trả lời 
- GV hỏi thêm 1 số kiến thức của các hình 
H1: Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a
H2: Thế nào là góc ? góc nhọn ?
H3: Thế nào là góc vuông
H4: Thế nào là góc tù ?
H5: Thế nào là góc bẹt ?
H6: Thế nào là 2 góc bù nhau ?
Hai góc kề nhau? hai góc kề bù ?
H7: Thế nào là 2 góc phụ nhau ?
H8: Tia phân giác của 1 góc là gì ?
Mỗi góc có mấy tia phân giác ?
H9: Đọc tên các đỉnh , các cạnh , các góc của 
H10 : Thế nào là ( 0, R ) ?
Hoạt động 2:
- GV nêu đề bài trên bảng phụ 
- 1HS lên bảng lần lượt điền vào ô trống 
- HS nhận xét bài của bạn 
- GV chốt lại kiến thức 
- GV giao phiếu học tập cho các nhóm
- HS hoạt động nhóm 
- GV kiểm tra kết quả của 1 vài nhóm 
- GV chốt lại những câu đúng c) đ ; e) đ;
 k) đ
I. Đọc hình để củng cố kiến thức :
Bài 1: mỗi hình vẽ sau cho ta biết những gì?
1)
	2)
1
x
.M
a
.N
y
0
.A
3)	4)
a
m
P
b
I
n
5)	6)
0
x
y
t
A
u
t
v
7)	8)
a
0
c
b
x
0
y
z
9)	10)
A
C
B
R
0
II. Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ :
Bài 2: Điền vào chỗ trống các phát biểu sau để được câu đúng 
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là của 
b) Mỗi góc có một số đo của góc bẹt bằng 
c) Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa và Oc thì 
d) Nếu xOy =yOz =1/2 xOz thì..
Bài 3: Đúng hay Sai ?
a) góc là 1 hình tạo bởi 2 tia cắt nhau
b) Góc tù là 1 góc lớn hơn góc vuông
c) Nếu Oz là tia phân giác của 
thì xOz =yOz 
d) Nếu xOz =zOy thì Oz là phân giác của góc xOy 
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900
g) Hai góc kề nhau là 2 góc có 1 cạnh chung
h) là hình gồm 3 đoạn thẳng DE, EF, FD
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm 1 khoảng bằng bán kính
4. Củng cố
	Trong bài
5 - Hướng dẫn về nhà 
	- Nắm vững ĐN các hình ( nửa mặt phẳng , góc , góc vuông, góc nhọn, góc 	tù, góc bẹt , hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau, hai góc kề bù , tia phân 	giác của góc, tam giác , đường tròn).
	- Nắm vững các tính chất ( 3t/c- SGK trang 96) và t/c : Trên cùng 1 nửa mặt 	phẳng bờ chứa tia ox, có = m0, = n0. Nếu m < n thì tia Oy nằm 	giữa 2 tia Ox, Oz.
	- Ôn lại các BT .
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16: Góc
Ngày Dạy: 
Tiết 27
 ôn tập chương II 
I. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về góc
- Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, về góc, đường tròn, tam giác 
- Bước đầu tập suy luận đơn giản .
II.Chuẩn bị:
 GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo
Thước thẳng, compa, bảng phụ 
HS: - Vở ghi, SGK
 - Thước thẳng, compa. 
III . Tiến trình dạy học:
	1-ổn định tổ chức:
 	Sĩ số : Lớp 6A	6B:
2. Kiểm tra: ( không)
	3- Ôn tập : 
Hoạt động 3:
- GV nêu đề bài 
- HS vẽ hình vào vở 
- Gọi 2 HS lên bảng 
HS1: làm câu a,b,c
HS2: làm câu d
- GV nêu đề bài
- Gọi 1 HS đọc đề bài 
- GV cùng làm việc với HS
1 HS lên bảng vẽ hình , các HS khác vẽ vào vở 
- GV nêu câu hỏi gợi ý:
 Em hãy so sánh và từ đó suy ra tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ?
- Có tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz thì suy ra điều gì ?
- Có Oz là tia phân giác vậy tính thế nào ?
- Làm thế nào để tính ?
III. Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận:
Bài 4 a) Vẽ 2 góc phụ nhau
 b) Vẽ 2 góc kề nhau 
 c) Vẽ 2 góc kề bù
	d) Vẽ góc 600; 1350
 góc vuông
Bài 5 :Trên 1 nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ 2tia Oy và Ox sao cho = 300
 = 1100
a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? vì sao ?
b) Tính 
c) Vẽ Ot là tia phân giác . Tính ,
 giải 
 z t
 y
 1000
 300
 O x
a) có xOy = 300
 xOz = 1100 
xOy < xOz Tia Oy nằm giữa 2 tia Ox và Oz
b) Vì tia Oy nằm giữa tia Ox và Oz
nên : xOy +yOz = xOz
 yOz = xOz - xOy
c) Vì Ot là phân giác của yOz nên
 = = = 400
 có = 400 , = 1100
 < (400 < 1100)
 tia Oy nằm giữa 2 tia Oz và Ox
 + = 
 400 + = 1100
 = 1100 - 400
 =700
4. Củng cố
	GV củng cố qua các bài tập đã chữa trong bài.
5 - Hướng dẫn về nhà 
	- Nắm vững ĐN các hình ( nửa mặt phẳng , góc , góc vuông, góc nhọn, góc 	tù, góc bẹt , hai góc phụ nhau , hai góc bù nhau, hai góc kề bù , tia phân 	giác của góc, tam giác , đường tròn).
	- Nắm vững các tính chất ( 3t/c- SGK trang 96) và t/c : Trên cùng 1 nửa mặt 	phẳng bờ chứa tia ox, có = m0, = n0. Nếu m < n thì tia Oy nằm 	giữa 2 tia Ox, Oz.
	- Ôn lại các BT .
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16: Góc
Ngày dạy:
Tiết28
 kiểm tra chương II 
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của học sinh qua chương II : góc 
- Kiểm tra các kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo , vẽ góc , tam giác, đường tròn , kỹ năng suy luận đơn giản 
- Rèn tính trung thực , chủ động khi làm bài .
II.Chuẩn bị:
 - GV: Giáo án, sgk, tài liệu tham khảo, đề kiểm tra trên giấy A4
HS: - Vở ghi, SGK
 Dụng cụ học tập. 
III . Tiến trình dạy học:
	1-ổn định tổ chức:
 Sĩ số : Lớp 6A	6B:
2. Kiểm tra: 
 3. Bài mới
	A. Đề bài:
Câu 1: (3đ)
 a) Góc là gì ? vẽ góc xOy?
 b) Thế nào là 2 góc bù nhau? cho ví dụ?
Câu 2: a) vẽ có: AB = 3cm; AC = 5cm; BC = 4cm
 b) Đo các góc của vừa vẽ?
Câu 3: Các câu sau đúng hay sai ?
 a) Góc 600 và góc 400 là 2 góc phụ nhau
 b) Nếu tia Ob nằm giữa 2 tia Oa, Oc thì + = 
 c) Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA.
	d) Hình gồm các điểm cách I một khoảng bằng 3cm là đường tròn tâm I, bán 	kính 3cm.
Câu 4 : Trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ 2 tia Ot và Oy sao cho
	 = 300 ; = 600
	a) Hỏi tia nào nằm giữa 2 tia còn lại ? vì sao ?
	b) Tính ?
	c) Hỏi tia Ot có là phân giác của hay không ? giải thích ?
	B. Biểu điểm + Đáp án
Bài 1:(3đ)
 a) Định nghĩa góc đúng : 1đ
 vẽ : 0,5đ
 b) Định nghĩa 2 góc bù nhau đúng : 1đ
 Lấy VD đúng : 0,5đ
Bài 2:(2đ)
 a) vẽ đúng : 	1đ
 b) Đo đúng các góc của : 	1đ
Bài 3: (2đ) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5đ
 a) S	c) S
 b) Đ	d) Đ
Bài 4: (3đ)
 - Vẽ hình đúng , chính xác : 0,5đ
a) Hai tia Ot, Oy nằm trên cùng 1 nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox 
 = 300 ; = 600
 < (300 < 600 )
 Tia ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy	(1đ)
b) Tia Ot nằm giữa 2 tia Ox, Oy
 + = 
 300 + = 600
	 = 600 -	300
	 = 300	1đ
c) Tia Ot là tia phân giác 
 vì tia 0t nằm giữa 2 tia Ox, Oy và = (= 300) 0,5đ 
4: Củng cố:
- GV nhắc nhở học sinh xem lại bài
- GV thu bài về nhà chấm.
	5 - Hướng dẫn về nhà 
Ôn lại toàn bộ học kỳ
Chuẩn bị kiểm tra học kỳ II.
___________________________________________________________________
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 16: Góc
Ngày dạy:
	tiết 29: trả bài kiểm tra cuối năm
 ( phần hình học )
Mục tiêu:
Giúp Hs thấy được những ưu điểm , nhược điểm của mình qua bài kiểm tra học kì II phần hình học.
Rèn cho HS kỹ năng phân tích hình hình học, đọc hình học, vẽ hình ,sửa sai nếu có.
HS có thái độ nghiêm túc, tự giác , chủ động.
Chuẩn bị:
GV chấm và chữa bài làm của học sinh.
Thước thẳng . thước đo góc
HS bài giải lại ở nhà 
 Dụng cụ học tập.
Tiến trình tổ chức dạy học:
Tổ chức:
	Sĩ số : 	6A	6B
2.Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Thông báo đề bài 
GV phát đề cho học sinh
HS đọc lại đề bài 
Hoạt động 2: Lời giải 
GV thông báo lời giải và biểu điểm 
HS chép vào vở .
Hoạt động 3: Ưu điểm và tồn tại
GV Qua đáp án trên và bài giải của các em thì các em có nhận xét gì về bài làm của mình ?
HS đối chiếu – trả lời
GV cho một vài em ở các đối tượng khác nhau trả lời. Sau đó chốt lại nội dung.
Tìm hiểu đề:
 Phần I : trắc nghiệm
 Có 4 câu : từ câu 13 đến câu 16.
Phần II: tự luận 
Có 1 câu : câu 4
Đáp án:
Phần I: Trắc nghiệm
Câu 13: chọn D
Câu 14 : chọn C
Câu 15 : chọn B
Câu 16: chọn D
Phần II: Tự luận
Câu 4: (2đ)
- Vẽ hình đúng, chính xác được 0,5 điểm
Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy nên ta có 
 éyOz = éxOy - é xOz 
 = 1100 – 280 = 820 ( 0,5 điểm)
Tia Ot là tia phân giác của góc yOz nên : 
 éxOt = 1/2 . éyOz = 410 ( 0,5 điểm)
Suy ra éxOt = éxOz + é xOt 
 = 280 + 410 = 690 ( 0,5 điểm)
3. Ưu điểm và tốn tại
Ưu điêm : 
Làm hết các bài tập .
Trình bày sạch sẽ.
Có tính chính xác cao.
Vẽ hình chính xác.
Nhược điểm:
Đọc chưa kỹ đề bài , chọn đáp án bị sai.
Nhiều em chưa có kỹ năng vẽ hình; không vẽ được hình hoặc vẽ hình không đúng
Kỹ năng giải bài toán cộng góc còn hạn chế.
Khả năng phân tích hình hình học còn yếu
Một số em trình bày chưa khoa học 
4.Củng cố : 
Gv khắc sâu những nhược điểm mà các em mắc phải , và cách khắc phục 
HS ghi cách khắc phục những sai sót.
Hướng dẫn học ở nhà :
 - Xem lại bài kiểm tra , sửa những phần sai.
 - Ôn toàn bộ kiến thức của lớp 6 trong hè 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh6 Ki II 2011 2012.doc