Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 10: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Huỳnh Thị Diệu

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 10: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Huỳnh Thị Diệu

1 MỤC TÊU

 1.1 Kiến thức:

 HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở cấp tiểu học

 1.2 Kĩ năng:

 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.

 1.3 Thái độ:

 Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số

2. TRỌNG TÂM

 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

3. CHUẨN BỊ

 1.GV: Kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 2.HS: Bảng nhóm , bút viết bảng

4. TIẾN TRÌNH:

 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh 6A1

 6A 4

4.2 Kiểm tra bài cũ

Xét biểu thức:

 a/ 246 + 20. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.(5đ)

 b/ 246 + 30 + 15. Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.(5đ)

HS cả lớp làm bài.

*GV kiểm tra bài làm của một đến ba em.

HS nhận xét

*GV cho điểm.

 

doc 4 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 296Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 20, Bài 10: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - Huỳnh Thị Diệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 7
Bài 10 - Tiết : 20
1 MỤC TÊU
 1.1 Kiến thức:
 HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở cấp tiểu học
 1.2 Kĩ năng:
 HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2, cho 5.
 1.3 Thái độ:
 Rèn luyện tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài toán về tìm số dư, ghép số
2. TRỌNG TÂM
 Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
3. CHUẨN BỊ
 1.GV: Kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5..
 2.HS: Bảng nhóm , bút viết bảng
4. TIẾN TRÌNH:
 4.1 Ổn định tổ chức: Điểm danh 6A1 
 6A 4
 Kiểm tra bài cũ 
Xét biểu thức:
 a/ 246 + 20. Mỗi số hạng của tổng có chia hết cho 6 hay không ? Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.(5đ)
 b/ 246 + 30 + 15. Không làm phép cộng, hãy cho biết: Tổng có chia hết cho 6 hay không ? Phát biểu tính chất tương ứng.(5đ)
HS cả lớp làm bài.
*GV kiểm tra bài làm của một đến ba em.
HS nhận xét
*GV cho điểm. 
 4.3 Bài mới
 Ở cấp tiểu học các em biết xét một số ntn thì chia hết cho2, chia hết cho 5. Hôm nay các em sẽ được học lại mãng kiến thức này
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
+ Hoạt động 1 Đặt vấn đề:
 Muốn biết số 246 có chia hết cho 6 hay không ta phải đặt phép chia và xét số dư. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, có thể không cần làm phép chia mà nhận biết được một số có hay không chia hết cho một số khác. Có những dấu hiệu để nhận biết điều đó. Trong bài này ta xét dấu hiệu 
chia hết cho 2, cho 5.
+ Nhận xét mở đầu:
GV yêu cầu HS tìm một số số tự nhiên có chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao?
Hoạt động 2
*GV: Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2.( 0; 2; 4; 6; 8)
Xét n = 
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2?
*GV: Yêu cầu HS làm trên giấy trong để kiểm tra.
GV: Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2Kết luận 1
Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 kết luận 2
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2?
?1
Củng cố 
Hoạt động 3
- Tổ chức các hoạt động tương tự như trên.
?2
*Củng cố làm 
HS làm miệng.
1/ NHẬN XÉT MỞ ĐẦU:
 20 = 2. 10 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5
 210 = 21. 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5.
 3130 = 313. 10 = 313. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5
Nhận xét: các số có chữ tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
2/ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2:
 n= 430 + *
 430 chia hết cho 2
Vậy n chia hết cho 2 *2
* Có thể thay la 0 ; 2; 4; 6; 8 các chữ số chẵn.
Kết kuận 1: SGK/ 37
Kết luận 2: SGK/ 37
?1
328 ;1234 chia hết cho 2 dùng kết luận 1.
1437 ; 895 không chia hết cho 2 dùng kết luận 2.
3/ DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5:
?2
 .4 Củng cố và luyện tập 
:
Cho Hs làm miệng bài tập 91/ 38 SGK
Bài 92 tr. 38 SGK
Bài 127 tr. 18 SBT
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 93 tr. 38 SGK
Bài 92 tr. 38 SGK
a/ 234 c/ 4620
b/ 1345 d/ 2141
Bài 127 tr. 18 SBT
a/ 650, 560, 506
b/ 650, 560, 605.
Bài tập 93 tr. 38 SGK:
a/ Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
b/ Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
c/ Chia hết cho 2, không chia hết cho 5.
d/ Chia hết cho 5, không chia hết cho 2.
4.4 *Củng cố 
 n có chữ số tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 n2
 n chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. n 5 
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
 - Học bài theo SGK
 - BTVN 94, 95, 97 tr. 38, 39 SGK
 - GV hướng dẫn bài tập 97: tương tự 127 tr. 18 SBT
 - Tự nghiên cứu các dạng bài tập liên quan đến dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, cho 2,
Cho 5
5/ Rút kinh nghiệm:
Nội dung
Phuơng pháp
Sử dụng ĐD-DH

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 20 SH.doc