Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu (bản 4 cột)

Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu (bản 4 cột)

Hoạt động Giáo viên

1. Ổn định lớp :

2. Kiểm tra bài cũ :

-Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?

Tính : (-15) . 6 = ?

 (-9). 23 = ?

3. Dạy bài mới :

* HĐ 1 : Nhân hai số nguyên dương :

-Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.

-Cho hs làm ?1 Tính

a) 12. 3

b) 5. 120

-Vậy tích của hai số nguyên dương là số như thế nào ?

* HĐ 2 : Nhân hai số nguyên âm :

-Cho hs làm ?2

Hãy quan sát bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối :

3. (-4) = -12

2. (-4) = -8

1. (-4) = -4

0. (-4) = 0

(-1). (-4) = ?

(-2). (-4) = ?

-Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào ?

-Gọi hs phát biểu quy tắc ?

-Cho hs làm VD SGK.

VD : Tính :

(-4). (-25) = ?

-Cho hs làm ?3 Tính

a) 5. 17

b) (-15). (-6)

* HĐ 3 : Kết luận :

-Gọi hs rút ra kết luận nhân hai số nguyên.

-Giới thiệu chú ý như SGK.

Chú ý :

Cách nhận biết dấu của tích :

(+) . (+) (+)

(-) . (-) (-)

(+) . (-) (-)

(-) . (+) (-)

a. b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0

 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.

-Cho hs làm ?4

Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu :

a) Tích a. b là một số nguyên dương ?

b) Tích a. b là một số nguyên âm ?

4. Củng cố :

-BT 78 SGK trang 91 :

Cho hs hoạt động nhóm.

Tính

a) (+3) . (+9)

b) (-3). 7

c) 13. (-5)

d) (-150). (-4)

e) (+7).(-5)

-BT 79 SGK trang 91 :

Tính 27. (-5). Từ đó suy ra các kết quả :

(+27). (+5) ; (-27). (+5)

(-27). (-5) ; (+5). (-27)

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học - Lớp 6 - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu (bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19	Ngày soạn :
Tiết 61	Ngày dạy :
t 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU 
I. Mục tiêu :
	1. Kiến thức : HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.
	2. Kỹ năng : Vận dụng quy tắc tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu của tích. Biết dự đoán tìm ra quy luật thay đổi các hiện tượng của các số.
	3. Thái độ : Thấy được sự logic toán học, hs ham học.
II. Chuẩn bị :
	GV : Sgk, giáo án, phấn, thước, bảng phụ.
	HS : Đọc trước bài ở nhà.
III. Hoạt động trên lớp :
TG
Hoạt động Giáo viên
Hoạt động Học sinh
Nội dung
5’
5’
15’
9’
10’
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
-Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu ?
Tính : (-15) . 6 = ? 
 (-9). 23 = ? 
3. Dạy bài mới : 
* HĐ 1 : Nhân hai số nguyên dương :
-Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0.
-Cho hs làm ?1 Tính
a) 12. 3
b) 5. 120
-Vậy tích của hai số nguyên dương là số như thế nào ?
* HĐ 2 : Nhân hai số nguyên âm :
-Cho hs làm ?2 
Hãy quan sát bốn tích đầu và dự đoán kết quả của hai tích cuối :
3. (-4) = -12
2. (-4) = -8
1. (-4) = -4
0. (-4) = 0
(-1). (-4) = ?
(-2). (-4) = ?
-Vậy tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào ?
-Gọi hs phát biểu quy tắc ?
-Cho hs làm VD SGK.
VD : Tính :
(-4). (-25) = ?
-Cho hs làm ?3 Tính
a) 5. 17
b) (-15). (-6)
* HĐ 3 : Kết luận :
-Gọi hs rút ra kết luận nhân hai số nguyên.
-Giới thiệu chú ý như SGK.
Chú ý :
Cách nhận biết dấu của tích :
(+) . (+) ® (+)
(-) . (-) ® (-)
(+) . (-) ® (-)
(-) . (+) ® (-)
a. b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu. Khi đổi dấu hai thừa số thì tích không thay đổi.
-Cho hs làm ?4
Cho a là một số nguyên dương. Hỏi b là số nguyên dương hay nguyên âm nếu :
a) Tích a. b là một số nguyên dương ?
b) Tích a. b là một số nguyên âm ?
4. Củng cố : 
-BT 78 SGK trang 91 :
Cho hs hoạt động nhóm.
Tính
a) (+3) . (+9)
b) (-3). 7
c) 13. (-5)
d) (-150). (-4)
e) (+7).(-5)
-BT 79 SGK trang 91 :
Tính 27. (-5). Từ đó suy ra các kết quả :
(+27). (+5) ; (-27). (+5)
(-27). (-5) ; (+5). (-27)
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.
(-15) . 6 = - 90
 (-9). 23 = -207
-HS giải :
a) 12. 3 = 36
b) 5. 120 = 600
- Tích của hai số nguyên dương là số nguyên dương.
-HS điền kết quả :
Nhận xét 4 tích đầu tăng 4.
-Dự đoán :
(-1). (-4) = 4
(-2). (-4) = 8
-Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
- Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
-HS giải :
(-4). (-25) = 4. 25 = 100
-HS giải :
a) 5. 17 = 85
b) (-15). (-6) = 90
+ a . 0 = 0. a = a
+ Nếu a, b cùng dấu thì 
a . b = 
+ Nếu a, b khác dấu thì 
a . b = - ()
-HS quan sát, ghi bài :
(+) . (+) ® (+)
(-) . (-) ® (-)
(+) . (-) ® (-)
(-) . (+) ® (-)
- HS trả lời :
a) a. b là số nguyên dương thì b là số nguyên dương.
b) a. b là số nguyên âm thì b là số nguyên âm.
a) (+3) . (+9) = 27
b) (-3). 7 = - 21
c) 13. (-5) = -65
d) (-150). (-4) = 600
e) (+7).(-5) = -35
- Ta có :
27. (-5) = 135
(+27). (+5) = 135
(-27). (+5) = - 135
(-27). (-5) = 135
(+5). (-27) = - 135
1. Nhân hai số nguyên dương :
Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương.
2. Nhân hai số nguyên âm :
Quy tắc : 
 Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng.
3. Kết luận :
+ a . 0 = 0. a = a
+ Nếu a, b cùng dấu thì 
a . b = 
+ Nếu a, b khác dấu thì 
a . b = - ()
-BT 78 SGK trang 91 :
Tính
a) (+3) . (+9)
b) (-3). 7
c) 13. (-5)
d) (-150). (-4)
e) (+7).(-5)
-BT 79 SGK trang 91 :
Tính 27. (-5). Từ đó suy ra các kết quả :
(+27). (+5) ; (-27). (+5)
(-27). (-5) ; (+5). (-27)
5. Dặn dò : (1’)
-Về nhà học bài, làm các bài tập 80; 81; 82; 83 SGK trang 91; 92.
-Chuẩn bị bài tập phần luyện tập, tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 61.doc