Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Thành

Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Thành

 A. MỤC TIÊU:

Đ HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về số thứ tự trong tập số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

Đ HS phân biệt các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

Đ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

 B. CHUẨN BỊ:

Đ Giáo viên:

Đ Học sinh: Học và lam bài tập ở nhà

 C,TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

 I. Tổ chức :

Lớp 6A 6B 6C

Sĩ số:

 II. Kiểm tra:

 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

- Nêu câu hỏi kiểm tra.

+ HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.

Làm bài tập 7 trang 3 (SBT).

Cho các tập hợp A = { cam, táo}

 B = {ổi, chanh, cam}

Dùng các kí hiệu ; để ghi các phần tử.

a, Thuộc A và thuộc B.

b, Thuộc A mà không thuộc B.

+ HS 2: Nêu các cách viết một tập hợp,

- Giới thiệu nội dung của chương I như SGK.

Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. HS1: Lấy ví dụ về tập hợp.

- Phát biểu chú ý (SGK).

- Chữa bài tập 7 trang 3 (SBT).

a, Cam A và cam B.

b, Táo A nhưng táo B

HS 2: Trả lời phần đóng khung trong SGK.

+ Làm bài tập:

c1: A = {4; ; 6; 7; 8; 9}

c2: A = {x N / 3 < x=""><>

Minh hoạ tập hợp A

 

doc 30 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 413Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Số học Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Văn Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Soạn ngày: 22 /8 /2009
 Giảng ngày: /8 /2009
 Tiết 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Mục tiêu.
+ HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán và trong đời sống.
+ HS nhận biết được một đồi tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
+ HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của một bài toán, biết sử dụng các kí hiệu ẽ;ẻ.
+ Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
Chuẩn bị. Gv: Giáo án, SGK, SBT, bảng phụ, phấn màu.
HS: Sách , vở
Tổ chức các hoạt động dạy học
Tổ chức: Sĩ số:
Lớp
6A
6B
6C
Sĩ số:
Kiểm tra:
 Dặn dò HS chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở cần thiết cho bộ môn.
GV. Giới thiệu nội dung chương I (như SGK)
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1 : Các ví dụ 
+ Gv-Cho HS quan sàt hình 1 SGK/ rồi giới thiệu:
Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn (hình 1).
Gv lấy thêm một số ví dụ thực tế ở ngay trường, lớp.
Tập hợp các cây trong sân trường.
Tập hợp các ngón tat trong một bàn tay
Tập hợp những học sinh của lớp 6B.
+ HS chú ý nghe Gv giới thiệu
Hoạt động 2 : Cách viết và các kí hiệu 
 + Gv Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
Ví dụ: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết
A = hay A = 
Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
+ Gv-giới thiệu cách viết tập hợp:
Các phần tử của tập hợp được đặt trong dấu ngoặc nhọn cách nhau bởi dấu chấm phẩy “;” (nếu phần tử là số) hoặc dấu phẩy “,” (nếu phần tử là chữ).
Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý.
+ Gv-Hãy viết tập hợp B các chưc cái a, b, d, m? Cho biết các phần tử của tập hợp B?
 Gv-cho HS nhận xét sửa sai.
+ Gv-đặt câu hỏi và giới thiệu tiếp các kí hiệu.
Số 1 có là phần tử của tập hợp A không?
Gv giới thiệu:
Kí hiệu: 1 ẻ A đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của tập hợp A.
Số 6 có là phần tử của tập hợp A không?
Gv giới thiệu
 Kí hiệu: 6 ẽ A đọc là 6 không thuộc A hoặc 6 không là phần tử của tập hợp A.
+ Gv-Hãy dùng kí hiệu ẽ;ẻ hoặc chữ thích hợp điền vào ô vuông cho thích hợp?
a B; 2 B; ẻ B; ẽ B
+ Gv đưa tiếp bài tập để củng cố (bảng phụ) 
Bài tập: Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai?
Cho tập hợp A = và B = 
a ẻ A; 2 ẻ A; 5 ẽ A; 1 ẽ A
3 ẻ B; b ẻ B; d ẽ B
+ Gv-sau khi HS làm xong Gv chốt lại cách đặt tên, các kí hiệu, cách viết tập hợp.
+ Gv – Cho HS đọc chú ý 1 trong SGK
+ Gv – Giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó).
A = 
Trong đó N là tập hợp số tự nhiên.
Tính chất đặc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là:
 x là số tự nhiên (x ẻ N)
 x nhỏ hơn 4 (x < 4)
+ Gv-yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK.
+ Gv-giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B lên bảng (như hình vẽ)
A
B
 .1 .2
 .3 
 .0
 . a . b
 .m .d
+ HS nghe Gv giới thiệu
+ HS: 1 HS lên bảng viết dưới lớp viết vào vở.
B = hay B = 
a, b, d, m là các phần tử của tập hợp B
+ HS trả lời.
Số 1 có là phần tử của tập hợp A.
Số 6 không là phần tử của tập hợp A.
1 HS lên bảng thực hiện
a ẻ B; 2 ẽ B; d ẻ B; c ẽ B
HS đứng tại chỗ trả lời
a) a ẻ A sai ; 2 ẻ A đúng; 5 ẽ A đúng ; 1 ẽ A sai.
b) 3 ẻ B sai ; b ẻ B đúng; d ẽ B sai.
+ HS hoạt đông theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
?1: C1: D = 
 C2: D = 
 2 ẻ D; 10 ẽ D
?2 : M = 
Củng cố:
 Gv cho HS làm bài tập ?1; ?2 
Gv – kiểm tra nhanh.
+ HS hoạt đông theo nhóm
Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
?1: C1: D = 
 C2: D = 
 2 ẻ D; 10 ẽ D
?2 : M = 
 V. Hướng dẫn về nhà:
Học bài kết hợp SGK và vở ghi.
Học kĩ phần chú ý.
Làm các bài tập từ 1 đến 8 tr 3;4/ SBT
 Soạn ngày : 23 / 8/ 2009
 Giảng ngày : /8 / 2009
 Tiết 2: Tập hợp các số tự nhiên
 A. Mục tiêu:
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về số thứ tự trong tập số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
HS phân biệt các tập N, N*, biết sử dụng các kí hiệu Ê và ³, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
 B. Chuẩn bị:
Giáo viên: 
Học sinh: Học và lam bài tập ở nhà
 C,tiến trình dạy – học
 I. Tổ chức : 
Lớp
6A
6B
6C
Sĩ số:
 II. Kiểm tra:
 Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
- Nêu câu hỏi kiểm tra.
+ HS 1: Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.
Làm bài tập 7 trang 3 (SBT).
Cho các tập hợp A = { cam, táo}
 B = {ổi, chanh, cam}
Dùng các kí hiệu ẻ; ẽ để ghi các phần tử.
a, Thuộc A và thuộc B.
b, Thuộc A mà không thuộc B.
+ HS 2: Nêu các cách viết một tập hợp, 
- Giới thiệu nội dung của chương I như SGK.
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
HS1: Lấy ví dụ về tập hợp.
- Phát biểu chú ý (SGK).
- Chữa bài tập 7 trang 3 (SBT).
a, Cam ẻ A và cam ẻ B.
b, Táo ẻ A nhưng táo ẽ B
HS 2: Trả lời phần đóng khung trong SGK.
+ Làm bài tập:
c1: A = {4; ; 6; 7; 8; 9}
c2: A = {x ẻ N / 3 < x < 10}
Minh hoạ tập hợp A 
 .4
 .5 .6
 .7 .8
 .9
 III. Bài mới:
Hoạt động 1 : Tập hợp N và N* 
- Đặt câu hỏi: 
Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
- Giới thiệu tập N
Tập số tự nhiên 
N = {0; 1; 2; 3; ...}
- Nêu câu hỏi:
Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N.
- Nhấn mạnh: 
+ Các số tự nhiên biểu diễn trên tia số 
+ Đưa mô hình tia số yêu cầu HS mô tả lại tia số.
+ Yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên.
- Giới thiệu
+ Một số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số
+ Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là điểm 1v.v...
+ Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
- Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu là N* 
 N* = {1; 2; 3; 4; ...}
hoặc N* = {x ẻ N/ x ạ 0}.
- Nêu ra bài tập củng cố (bảng phụ)
Điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ hoặc ẽ cho đúng: 
12 N; N; 5 N* 
5 N; 0 N*; 0 N 
Trả lời:
Các số 0; 1; 2; 3; .... là các số tự nhiên.
HS trả lời:
Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N.
Trên tia gốc O, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau...
Lên bảng vẽ tia số:
 0 1 2 3 4 5
ẽ
ẻẽ
ẻẽ
ẽ
ẻẽ
ẻẽ
12 N ; N; 5 N*
5 N; 0 N*; 0 N 
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 
- Yêu cầu HS quan sát tia số và trả lời các câu hỏi:
+ So sánh 2 và 4 .
+ Nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số.
- Giới thiệu tổng quát
Với a, b ẻ N, a a trên tia số (tia số nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b.
- Giới thiệu kí hiệu Ê; ³.
a Ê b nghĩa là a < b hoặc a = b.
- Quan sát tia số
- Trả lời 2 < 4.
- Điểm 2 ở bên trái điểm 4.
HS lên bảng làm 
A = {6; 7; 8}
- Lấy ví dụ minh họa tính chất.
- Trả lời: 
+ Số liền sau 4 là số 5.
+ Số 4 có 1 số liền sau.
+ Số liền trước số 5 là số 4.
Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau lớn hơn nó.
Đọc phần d, e. 
 ?
b ³ a nghĩa là b > a hoặc b = a.
Củng cố bài tập:
Viết tập hợp A = { x ẻ N / 6 Ê x Ê 8} bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- Giới thiệu tính chất bắc cầu:
a < b; b < c thì a < c
- Đặt câu hỏi:
+ Tìm số liền sau của 4? Số 4 có mấy số liền sau ?
+ Lấy hai ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?
- Giới thiệu: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
- Đặt câu hỏi: 
+ Số liền trước số 5 là hai số tự nhiên liên tiếp.
 + Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
+ Củng cố : Bài tập SGK.
+ Trong các số tự nhiên số nào là nhỏ nhất ? Có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao?
- Nhấn mạnh: Tập hợp số tự nhiên có vô số phân tử. 
IV. Luyện tập củng số 
Cho HS làm bài tập 6, 7 trong SGK.
Hoạt động nhóm: Bài tập 8, 9 trang 8 (SGK). 
Hai HS lên bảng chữa bài.
Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
V. Hướng dẫn về nhà 
+ Học kĩ bài trong SGK và ở vở ghi.
+ Làm bài tập 10 trang 8 (SGK ).
10 đ 15 trang 4, 5 (SBT).
Ngày soạn : 24/8/2009
Ngày giảng : 
Tiết 3 : Đ 3 - ghi số tự nhiên
I - Mục tiêu
1- Kiến thức : HS hiểu được thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân. Hiểu số trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí 
2 - Kĩ năng : HS biết đọc và biết viết số la mã không qua 30, thấy được ưu điểm của số thập phân trong việc ghi số và tính toán.
3 - Thái độ : Tự giác trong học tập, hứng thú tìm hiểu các kiến thức mới
II - Chuẩn bị : - Bảng ghi số la mã từ 1 đến 30
 - Nêu và giải quyết vấn đề
III - Hoạt động dạy học 
1 - ổn định lớp : Sĩ số : 
2 - Kiểm tra bài cũ : ( 5 phút )
HS 1 : Viết tập hợp N và N*, làm bài tập 7a ( SGK - 8 )
HS 2 : Viết tập hợp B không vượt quá 6 ( bằng 2 cách )
3 - Bài mới.
HĐ 1 : Số và chữ số
?
?
G
Em có thể đọc vài số tự nhiên?
Dùng những chữ số nào để ghi một số TN bất kì ?
Giới thiệu : Số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số hàng chục qua bảng ở SGK-9
- Với 10 chữ số : 0 -> 9 ta ghi được mọi số TN.
VD ( SGK - 8 )
Chú ý : ( SGK - 9 )
HĐ 2 : Hệ thập phân 
G
?
G
H
CHo VD : 375 = 300 + 70 + 5
Hãy viết số 222 = ?
Giới thiệu vế các số 
HS là ?1 ( SGK - 9 )
VD 
222 = 200 + 20 + 2
?1 a) 999
 b) 987
HĐ 3 : Chú ý 
G
H
G
?
?
Giới thiệu cách ghi số tự nhiên khác
Đọc các số la mã trên mặt đồng hồ ?
Giới thiệu các số la mã I; V; X
Đặc biệt các số IV; IX, còn lại mỗi số la mã đều bằng tổng các chữ số có trong nó
Viết số la mã từ 1 đến 30
So Sánh sự khác nhau của số la mã và số trong hệ thập phân ( chữ số la mã ở mỗi vị trí khác nhau nhưng giá trị là như nhau )
Đ/s a) 14; 27; 29
 b) XXVI ; XXVIII
Chữ số
I
V
X
Giá trị
1
5
10
VD :
VII = V + I + I = 5 + 1 + 1 = 7
Đọc các số la mã sau ?
XIV ; XXVII ; XXIX
Viết các số la mã sau ?
26; 28
4.. Củng cố
H
H
Đọc phần có thể em chưa biết 
Làm các bài tập sau
Bài tập 12 ( SGK 10 )
A = {2; 0 }
Bài tập 13 ( SGK 10 )
a) 1000
b) 1023
5. HDVN:
BVN : 11;14; 15(b,c) ( SGK - 10)
Bài tập 16; 17; 18; 19; 26; 27; 25 ( SBT - 5 )
Bài tập 15a ( SGK 10 )
XIV : mưới bốn
XXVI : Hai mươi sáu
 Soạn ngày: 24/8/2009
 Giảng ngày: 
Tiết 4 : Đ 4 - số phần tử của một tập hợp tập hợp con
I - Mục tiêu
1- Kiến thức : HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 ptử, có nhiều ptử, có thể có vô số ptử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2 - Kĩ năng : Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 phần tử là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của 1 phần tử cho trước, biết viết vài TH con của 1 TH cho trước, biết sử dụng đúng các KH è và ặ 
3 - Thái độ : Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng cá ... hi nào kết quả của phép trừ là số tự nhiên, kết quả của một phép chia là một số tự nhiên.
 + HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết và phép chia có dư.
- Kĩ năng: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chĩnh xác trong phát biểu và giải toán.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẩN Bị CủA GV Và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
- Học sinh: 
C. Tổ chức các hoạt động dạy học
 I. Tổ chức : Sĩ số: 6A :
 6B:
 6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Chữa bài tập 56 : (a).
 Đã sử dụng những tính chất nào của phép toán để tính nhanh.
Phát biểu tính chất đó.
- HS2: Chữa bài tập 61 .
 III. Bài mới:
Hoạt động 1: PHéP TRừ HAI Số Tự NHIÊN 
- Có số tự nhiên x nào mà: 2 + x = 50 ?
 6 + x = 50 ?
- GV khái quat và ghi bảng cho hai số tự nhiên a và b.
- GV giới thiệu cách xác định bằng tia số.
- GV giải thích 5 không trừ được 6 vì khi di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược chiều mũi tên 6 đơn vị thì bút vượt ra ngoài tia số.
- Cho HS làm ?1.
- Yêu cầu HS trả lời bằng miệng.
 Cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x.
?1.
a) a - a = 0 ; b) a - 0 = a.
c) điều kiện có hiệu a - b là a ³ b.
Hoạt động 2: PHéP CHIA HếT Và PHéP CHIA Có DƯ 
- GV: Xét xem số tự nhiên x nào mà:
a) 3x = 12
b) 5x = 12 không ? (không có giá trị nào của x).
- GV khái quát và ghi bảng.
- Cho HS làm ?2.
- HS trả lời miệng ?2.
GV giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư, nêu các thành phần của phép chia.
- Hỏi: Bốn số: số bị chia, số chia, thương, số dư có quan hệ gì ?
- Số chia cần có điều kiên gì ?
- Số dư cần có điều kiện gì ?
Cho HS làm ?3.
- Cho HS làm bài 44 (a , d).
Từ 3x = 12
Có x = 4 vì 4 . 3 = 12.
Ta có phép chia 12 : 3 = 4.
Cho hai số tự nhiên a và b (b ạ 0) nếu có số tẹ nhiên x sao cho:
bx = a thì ta có phép chia hết: a : b = x.
?2.
a) 0 : a = 0 (a ạ 0 )
b) a : a = 1 (a ạ 0)
c) a : 1 = a.
Có 12 : 3 = 4 12 3 
 0 4
 có số dư = 0.
 14 3
 2 4 
 có số dư ạ 0.
TQ: SGK.
 A = b . q + r (0 r < b)
r = 0: Phép chia hết.
R ạ 0: Phép chia có dư.
Số bí chia = số chia ´ thương + số dư.
 (số chia ạ 0)
 Số dư < số chia.
?3.
a) Thương 35 ; số dư 5.
b) Thương 41 ; số dư 0.
c) Không xảy ra vì số chia = 0.
d) Không xảy ra ví số dư > số chia.
 IV. CủNG Cố 
- Nêu cách tìm số bị chia, số bị trừ, nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong số tự nhiên, nêu điều kiện để a chia hết cho b.
 V. HƯớNG DẫN Về NHà
Làm các bài tập: 41 , 42 , 43, 45.
 Ngày soạn: 12 /9/2009 Ngày dạy: / 9/2009
Tiết 10: LUỵÊN TậP 1
A. MụC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
- Kĩ năng: + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẩN Bị:
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C. TIếN TRìNH DạY HọC:
 I . Tổ chức : Sĩ số: 6A :
 6B:
 6C:
 II. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a - b = x.
 áp dụng: 425 - 257 ; 91 - 56
 625 - 46 - 46 - 46.
- HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép tính trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không ?
Cho VD.
- Đáp: Khi a b
- Không phải khi nào ta cũng thựcc hiện được pháp trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b, 
VD: a= 2 b = 5
 III. Các hoạt động dạy học: Gọi 3 HS lên bảng tính:
a) (x - 35) - 120 = 0.
b) 124 + (118 - x) = 217.
c) 156 - (x + 61) = 82.
- Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá trị của x có đúng yêu cầu không ?
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn của bài 48, 49 . Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
- Yêu cầu HS làm bài tập 70 .
- Hoạt động nhóm:
 Bài 51 .
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.
Hoạt động 1: Dạng Tìm x.
a) (x - 35) - 120 = 0
 x - 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155.
b) 124 + (118 - x) = 217
 118 - x = 217 - 124
 118 - x = 93
 x = 118 - 93 = 25.
c) 156 - (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 - 82
 x = 74 - 61 = 13.
Hoạt động 2: Dạng tính nhẩm .
Bài 48:
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
 = 45 + 30 = 75.
Bài 49:
321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
 = 325 - 100
 = 225.
1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 - 1000 = 357.
Bài 70: 
S - 1538 = 3425.
S - 3425 = 1538.
Dựa vào mỗi quan hệ các thành phần phép tính , ta có ngay kết quả .
b) D + 2451 = 9142.
 9142 - D = 2451.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
 Bài 51:
 Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 15.
 4 9 2
 3 5 7 
 8 1 6 .
 IV. Củng cố: 
- Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được.
- Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
 V. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập: 64, 65, 66, 67 , 74 .
 Ngày soạn: 12/9/2009 Ngày dạy: /9/ 2009
Tiết 11: LUỵÊN TậP 2
 A. MụC TIÊU:
- Kiến thức: HS nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
- Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
 + Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
 B. CHUẩN Bị :
- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi.
C . TIếN TRìNH DạY HọC:
 I . Tổ chức : Sĩ số: 6A :
 6B:
 6C:
 II. Kiểm tra bài cũ: ( Kiểm tra 15 phút )
Đề bài: 1. Tính nhanh:
a, 155 + 21 + 45 + 79
b, 19. 54 + 19. 46
c, 5.37.20
 2. Tìm số tự nhiên x, biết: 
a, x: 7 = 3
b, 8(x-5) = 0
Đáp án: 
1. 
a, =(155+45)+(21+79)= 300 2đ 
b, =19(54+46) = 19.100 = 1900 2đ
c, = (5.20).37 = 100.37 = 3700 2đ
2.
a, x= 3.7 = 21 2đ
b, Suy ra : x-5 = 0 nên x= 5 2đ
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS làm bài tập 52.
a) GV hướng dẫn: Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
b) Tính nhẩm bằng cách nhân cả số bị chia và số chia với cùng một số thích hợp.
c) áp dụng tính chất:
 (a + b) : c = a : c + b : c.
- Yêu cầu HS làm bài 53 .
- Ta giải bài toán như thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập 54.
Muốn tính được số toa ít nhất phải làm thế nào ?
- Yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời bài 55 .
Dạng 1: Tính nhẩm:
 Bài 52:
14 . 50 = (14 : 2) (50 . 2)
 = 7 . 100 = 700.
16 . 25 = (16 : 4) (25 . 4)
 = 4 . 100 = 400.
b) 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 2)
 = 4200 : 100
 = 42.
1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4)
 = 5600 : 100
 = 56.
c) 132 : 12 = (120 + 12) : 12
 = 120 : 12 + 12 : 12
 = 10 + 1 = 11.
96 : 8 = (80 + 16) : 8
 = 80 : 8 + 16 : 8
 = 10 + 2 = 12.
Dạng 2: Bài toán ứng dụng thực tế.
 Bài 53:
2100 : 2000 = 10 dư 1000.
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
 Bài 54:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
 8 . 12 = 96 (người).
 1000 : 96 = 10 dư 40.
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du
 lịch là 11 toa.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi.
 IV. Củng cố:
- Có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân.
- Với a, b ẻ N thì (a - b) có luôn thuộc N không ?
- Với a, b ẻ N, b ạ 0 thì (a : b) có luôn
 thuộc N không ?
 V. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức về phép trừ, phép nhân.
- Đọc "Câu chuyện về lịch".
- Làm bài tập: 76 , 77, 78, 79, 80 .
Ngày soạn: 12/9/2009 Ngày dạy: /9/2009
Tiết 12: LũY THừA VớI Số Mũ Tự NHIÊN.
 NHÂN HAI LũY THừA CùNG CƠ Số.
A. MụC TIÊU:
- Kiến thức: + HS nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân 2 luỹ thừa cùng cơ số.
- Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa, biết tính giá trị của các luỹ thừa, biết nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
 HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
B. CHUẩN Bị:
- Giáo viên: Chuẩn bị bảng bình phương, lập phương của một số tự nhiên đầu tiên.
- Học sinh: Ôn tập các kiến thức về phép trừ, phép nhân.
 C . tiến trình dạy học :
 I . Tổ chức : Sĩ số: 6A :
 6B:
 6C:
 II. Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Chữa bài tập 78 .
 III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: LũY THừA VớI Số Mũ Tự NHIÊN- GV đưa ra ví dụ.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- Hãy định nghĩa luỹ thừa bậc n của a.
- Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên luỹ thừa.
- GV đưa ?1 lên bảng phụ gọi HS đọc kết quả điền vào ô trống.
- GV nhấn mạnh: 
Trong một luỹ thừa với số mũ tự nhiên (ạ 0) : 
+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau.
+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
- Lưu ý HS: Tránh nhầm lẫn: 23 ạ 2.3
- Yêu cầu HS làm bài tập 56 (a,c).
- Làm bài tập:
Tính giá trị các luỹ thừa:
22 ; 23 ; 24 ; 32 ; 33 ; 34.
- Gọi từng HS đọc kết quả.
- GV nêu chú ý: a2 ; a3 ; a1.
- GV cho lớp chia thành hai nhóm làm bài 58 (a) ; 59 (b) .
- Nhóm 1: Lập bảng bình phương của các số từ 0 15.
- Nhóm 2: Lập bảng lập phương từ 
0 10. (dùng máy tính bỏ túi).
- GV đưa bảng bình phương và bảng lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại.
Có: 7 . 7. 7 = 73.
 b . b. . b . b = b4
a . a .... a = an (n ạ 0)
 n thừa số
b mũ 4; a luỹ thừa n , a mũ n, luỹ thừa n của a.
a: cơ số.
n: Số mũ.
 a luỹ thừa
* Định nghĩa: SGK.
 TQ: a . a ... a = an (n ạ 0)
 n thừa số.
?1.
Luỹ thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của luỹ thừa
 72
 23
 34
 7
 2
 3
 2
 3
 4
 49
 8
 81
Bài 56:
a) 5 . 5 . 5. 5 . 5 . 5 = 56.
c) 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32
* Chú ý : SGK.
- Bảng bình phương các số từ 0 15.
- Bảng lập phương các số từ 0 10.
Hoạt động 2: NHÂN HAI LUỹ THừA CùNG CƠ Số 
- GV viết tích hai luỹ thừa thành một luỹ thừa:
a) 23 . 22 =
b) a4 . a3 = 
Gợi ý: áp dụng định nghĩa luỹ thừa để làm bài tập trên.
- Vậy muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?
- GV nhấn mạnh : Số mũ cộng chứ không nhân.
- Gọi HS nhắc lại chú ý.
- Nếu có: am - an thì kết quả như thế nào ? Ghi công thức tổng quát.
- Củng cố: Gọi hai HS lên bảng viết
 tích của hai luỹ thừa sau thành một luỹ thừa:
 x5 . x4 ; a4 . a
- Yêu cầu HS làm bài 56 (b,d).
a) 23 . 22 = (2.2.2) . (2.2) = 25 = 23 + 2
b) a4. a3 = (a.a.a.a) . (a.a.a) = a7 = a4 + 3
* Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số:
 - Ta giữ nguyên cơ số.
 - Cộng các số mũ.
* Tổng quát: am. an = am + n (m ; n ẻ N)
VD: x5. x4 = x5 + 4 = x9.
 a4 . a = a4 + 1 = a5.
 IV. Củng cố:
1) Nhắc lại định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
 Tìm số tự nhiên a biết: a2 = 25
 a3 = 27.
Tìm a:
a2 = 25 = 52 ị a = 5.
a3 = 27 = 33 ị a = 3.
 V. Hướng dẫn về nhà 
- Học thuộc định nghĩa luỹ thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
- Làm bài tập: 57, 58 (b), 59 (b) , 60 ; 86, 88, 89 .

Tài liệu đính kèm:

  • docSO HOC 6 _ ThanhTom.doc