Mục đích kiểm tra
Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình môn GDCD lớp 6. Sau khi học xong nội dung các bài trong học kỳ II, cụ thể:
1. Kiến thức: Quyền trẻ em: Quyền và nghĩa vụ công dân trong quản lí Nhà nước. Nhà nước cộng hoà XHCNVN- Quyền và nghĩa vụ công dân trong quản lí Nhà nước. Quyền và nghĩa vụ công dân về trật tự an toàn xã hội. Quyền và nghĩa vụ công dân về văn hoá giáo dục và kinh tế.
2. Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của bản thân và bạn bè
Ngày kiểm tra:........tại lớp.......... TIẾT 27: KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: GDCD 6 Thời gian: 45’ I. Mục đích kiểm tra Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình môn GDCD lớp 6. Sau khi học xong nội dung các bài trong học kỳ II, cụ thể: 1. Kiến thức: Quyền trẻ em: Quyền và nghĩa vụ công dân trong quản lí Nhà nước. Nhà nước cộng hoà XHCNVN- Quyền và nghĩa vụ công dân trong quản lí Nhà nước. Quyền và nghĩa vụ công dân về trật tự an toàn xã hội. Quyền và nghĩa vụ công dân về văn hoá giáo dục và kinh tế. 2. Kỹ năng: Biết nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của bản thân và bạn bè II. Hình thức kiểm tra: - Hình thức: Kết hợp tự luận và trắc nghiệm khách quan - HS làm bài trên lớp 45’ III. Ma trận ( thiết lập ma trận) Cấp độ Tên chủ đề ( nội dung, chương...) Nhận biết Thông hiểu Vận dung Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL Quyền trẻ em: quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình Biết nhận xét, đánh giá việc thực hiện quyền và bổn phận của bản thân và bạn bè Số câu: Số điểm: Tỷ lệ: 30 % Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 100% Số câu: 1 Sốđiểm: 3 Tỷlệ:30% Nhà nước cộng hoà XHCN VN- Quyền và nghĩa vụ công dân trong quản lí Nhà nước Nêu được căn cứ để xác định công dân. Thế nào là công dân nước CHXHCNVN Nêu được mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước. Lấy VD minh hoạ Số câu: 5 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30 % Số câu: 4 Số điểm: 1 10% Số câu: 1 Số điểm:2 90% Số câu: 5 Số điểm:3 Tỷ lệ:30% Quyền và nghĩa vụ công dân về trật tự an toàn xã hội - Nhận biết được tín hiệu đèn giao thông và một số biển báo thông dụng Hiểu được ý nghĩa của việc thực hiện trật tự ATGT Số câu: 5 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30 % Số câu: 4 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ: 90% Số câu: 5 Số điểm:3 Tỷ lệ: 30% Quyền và nghĩa vụ công dân về văn hoá giáo dục và kinh tế Nêu được nội dung cơ bản của quyền và nghĩa vụ học tập của công dân nói chung, của trẻ em nói riêng - Nêu được trách nhiệm của gia đình đối với việc học của con em Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 10 % Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỷ lệ: 100 % Số câu: 1 Số điểm:1 Tỷ lệ: 10% Số câu: 12 Số điểm:10 Tỷ lệ:100% Số câu: 9 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30% Số câu: 2 Số điểm: 4 Tỷ lệ: 40% Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỷ lệ: 30 % Số câu: 12 Sốđiểm:10Tỷlệ:100% IV. Nội dung đề kiểm tra 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất. Câu 1 (0,25 điểm): Trường hợp công dân Việt Nam là: A. Người Việt Nam đi công tác nước ngoài B. Người Việt Nam có quốc tịch nước ngoài C. Người nước ngoài đang công tác tại Việt Nam D. Người gốc Việt Nam Câu 2 (0,25 điểm): Trẻ em có cha là người Việt Nam, mẹ là người nước ngoài thì có: A. Quốc tịch nước ngoài B. Quốc tịch Việt Nam C. Quốc tịch Việt Nam nhưng phải có sự thoả thuận của cha mẹ D. Cả hai quốc tịch( cha và mẹ) Câu 3 (0,25 điểm): Căn cứ để xác định công dân của một nước là: A. Giấy khai sinh C. Hộ khẩu B. Quốc tịch D. Nơi cư trú Câu 4 (0,25 điểm): Công dân Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam được quy định trong Luật quốc tịch năm 2008 tại điều: A. Điều 5 B. Điều 15 C. Điều 25 D. Điều 35 Câu 5 (0,25 điểm): Đèn đỏ trong tín hiệu giao thông có ý nghĩa: A. Cấm đi B. Được đi C. Dừng lại D. Sự thay đổi tín hiệu Câu 6 (0,25 điểm): Biển báo nguy hiểm có đặc điểm: A. Hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, hình vẽ màu đen B. Hình tam giác đều, nền màu vàng, viền đỏ, hình vẽ màu đen C. Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng D. Hình chữ nhất, hoặc hình vuống, nền màu xanh lam Câu 7 (0,25 điểm): Biển báo hiệu lệnh có các đặc điểm: A. Hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ, trên nền có hình vẽ màu đen B. Hình tam giác đều, nền vàng, viền đỏ, hình vẽ màu đen C.Hình chữ nhật hoặc hình vuông, nền màu xanh lam D.Hình tròn, nền màu xanh lam, hình vẽ màu trắng Câu 8 (0,25 điểm): Khi tham gia giao thông, người đi bộ đi đúng luật giao thông là: A. Đi bất kỳ nơi nào khi không có xe lớn C. Đi sát lề đường B. Đi trên hè phố bên phải D. Đi bên trái nhưng sát mép đường Câu 9 (0,25 điểm): Điền vào chỗ trống(...) những cụm từ thích hợp ( tiểu học, học tập, trách nhiệm; quyền và nghĩa vụ Học tập là(a).....................................của công dân Gia đình có(b).......................tạo điều kiện cho con em hoàn thành nghĩa vụ(c)................. của mình, đặc biệt là ở bậc giáo dục(d)................ 2. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Nêu mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước? Lấy ví dụ minh hoạ? Câu 2 (2 điểm): Trình bày ý nghĩa của việc thực hiện trật tự an toàn giao thông ? Câu 3(3điểm): Em hãy tự nhận xét bản thân đã thực hiện tốt bổn phận của mình đối với cha mẹ va thầy giáo, cô giáo chưa? Những điều gì em đã thực hiện tốt và còn những điều gì chưa tốt ? Hãy tự đặt kế hoạch rèn luyện nhằm khắc phục những điều chưa tốt đó? V. Hướng dẫn chấm, thang điểm 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 3 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C B A C B D B Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 9( 1 điểm): (a) quyền và nghĩa vụ; (b) trách nhiệm; ( c) học tập; (d) tiểu học 2. TRẮC NGHIỆM TỰ LUẬN ( 7 điểm) Câu 1 (2 điểm): Mối quan hệ giữa công dân và Nhà nước thể hiện ở chỗ: + Công dân có quyền và nghĩa vụ đối với Nhà nước: ví dụ: Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc; Nghĩa vụ tuân theo Hiến pháp và pháp luật; Nghĩa vụ đóng thuế...( 1 đ) + Công dân được Nhà nước bảo vệ và bảo đảm thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật, ví dụ: Quyền học tập; quyền tự do đi lại; quyền bất khả xâm phạm về thân thể...( 1đ) Câu 2 (2 điểm): Ý nghĩa của việc thực hiện trật tự ATGT: + Bảo đảm an toàn giao thông cho mình và cho mọi người, tránh tai nạn đáng tiếc xảy ra, gây hậu quả đau lòng cho bản thân và mọi người ( 1đ) + Bảo đảm cho giao thông thông suốt, tránh ùn tắc, gây khó khăn trong giao thông, ảnh hưởng đến mọi hoạt động xã hội. ( 1đ) Câu 3 (3 điểm): Học sinh tự trả lời. Yêu cầu HS nêu được: - Nhận xét được bản thân ( 1 đ) - Nêu được những điều tốt và chưa tốt ( 1 đ) - Nêu được kế hoạch khắc phục những điều chưa tốt ( 1 đ)
Tài liệu đính kèm: