Tài liệu bài tập ôn tập môn Toán học Lớp 6 - Học kỳ I

Tài liệu bài tập ôn tập môn Toán học Lớp 6 - Học kỳ I

Dạng 5: Toán giải (tìm BC-BCNN;ƯC-ƯCLN):

Bài 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp A biết: A =

Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: x 18, x 24, x 30 và 361 < x=""><>

Bài 3: Lớp 6A có 48 học sinh trong đó có 30 học sinh nữ.

a. Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nam?

b. Hỏi chia lớp 6A nhiều nhất thành bao nhiêu nhóm mà mỗi nhóm có số nữ bằng nhau, số nam cũng vậy. Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?

Bài 4: Cô giáo có 28 bút chì và 32 vở. Cô giáo muốn chia số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Hãy tìm cách chia sao cho số HS được nhận là nhiều nhất. Khi đó mỗi em được nhận bao nhiêu bút, vở?

Bài 5: Một lớp học có 28 nữ và 24 nam. Có thể chia lớp học đó nhiều nhất thành bao nhiêu tổ để số nam, số nữ trong mỗi tổ đều bằng nhau. Khi đó số nam, số nữ trong mỗi tổ là bao nhiêu học sinh?

Bài 6: Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng . Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6A.

Bài 7: Bạn An cứ 4 ngày lại trực nhật một lần. Bạn Bình cứ 6 ngày lại trực nhật một lần. Bạn Cường cứ 8 ngày lại trực nhật một lần. Ba bạn cùng trực nhật lần đầu tiên hôm thứ hai. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày ba bạn lại cùng trực nhật?

Bài 8: Số học sinh khối 6 của trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh.Biết rằng khi xếp hàng 8, hàng 12, hàng 15 đều không có ai lẻ hàng. Tính số học sinh khối 6 của trường

Bài 9: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 52cm , chiều rộng 36cm . Người ta chia thửa ruộng đó thành những khoảng hình vuông bằng nhau để trồng các loại rau . Hỏi với cách chia nào thì cạnh của hình vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu ?

Bài 10:Hai đội công nhân trồng một số cây như nhau. Tính ra mỗi công nhân đội I phải trồng 12 cây, mỗi công nhân đội II phải trồng 10 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong lkhoảng từ 100 đến 150 cây.

Bài 11: Số học sinh khối 6 của trường Lê Qúy Đôn trong khoảng từ 500 đến 600 học sinh . Khi xếp hàng 12, hàng 15 hay hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh đó.

Bài 12 Số sách của lớp 6B trong khoảng từ 340 đến 430. Nếu xếp thành từng bó 18 cuốn, 15 cuốn hoặc 30 cuốn đều vừa đủ bó. Tính số sách đó.

Bài 13: Số học sinh của một trường THCS trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh . Biết những học sinh này khi xếp thành hàng 5 , hàng 6, hàng 7 đều thừa ra 2 học sinh. Tính số học sinh đó.

Bài 14:.Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp tổng kết học kì. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng ? Mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy ?

Bài 15: Tìm số học sinh khối 6 của một trường biết rằng số đó là số nhỏ nhất (khác 0 ) và chia hết cho 36 và 40.

Bài 16: Một trường có khoảng từ 700 học sinh đến 800 học sinh trong ngày khai trường nếu xếp hàng 40 hay 50 đều vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?

 

doc 7 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu bài tập ôn tập môn Toán học Lớp 6 - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP TOÁN 6 HỌC KÌ I
D¹ng 1: C¸c bµi to¸n vÒ tËp hîp
Bài 1:
 a) A = {x Î Nô10 < x <16}
b) B = {x Î Nô10 ≤ x ≤ 20
c) C = {x Î Nô5 < x ≤ 10}
d) D = {x Î Nô10 < x ≤ 100}
e) E = {x Î Nô2982 < x <2987}
Bài 2: Viết tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 và không vượt quá 50.
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 100.
Tập hơp các số tự nhiên lớn hơn 23 và nhỏ hơn hoặc bằng 1000
Các số tự nhiên lớn hơn 8 nhưng nhỏ hơn 9.
Dạng 2: Thực hiện phép tính (Tính nhanh nếu có thể)
1) 2007 – [426 – (45 – 39)3]	 2) 792 + 48 + (-692) + 52	3) 497 + 98 + (-397) + (-198)	 
4) 135.46 + 135.82 + 135.(-28) 5) 90 – [120 – (15 – 11)2]	 6) 327 + 49 + (-327) + (-69)	
7) 72.121 + 27.121 + 121 8) 100 – (3.52 -2.33)	9) 2665 – [213 – (17-9)]
 10) 13 – 18 – (- 42) – 15	 11) 22.3 – (110 + 8):32 12) (-5) + (+2) + + (-4) + 
 13) 49 – (-54) – 23	 14) (-17) + 5 + 8 + (-17) + (-3) 15) 53.39 – 47.39 + 53.21 + 47.21 
 16) 17) 1999+(-2000)+2001+(-2002) 18) (-239) +115 + (-27) + (-215) -1	
 19) 25 – (15 – 8 + 3) + (12 – 19 + 10) 20) 70 – (-25) + 21) 327 + 49 + (-327) + (-69)	
 22) 90 – [120 –(15 -11)2]	 23) 24) 	
 25) 1645+ (-186)+(-1645)+(-14)+147 26) -4-3-2-1+0+1+2+3+4+5+6	 27) (-2) + +(-3) + (+11)
 28) 2448 : [119 – (23 - 6)] 	 29) 204 – 84 : 12 30) 15.23 + 4.32 – 5.7 
Dạng 3: Tìm x, biết:
1) 2007 – (2005 – x) = 2006	 2) (3x – 10):10 = 20 3) 135 + (63 – x) = 171	
4) 10(x – 20) = 10 5) 579 – 3x = 32.24	 6) 5x = 125	
7) 75x + 49.28 = 199.38	 8) 60 – 3(x – 2) = 51 9) 3x + 4 = 243	
10) x + 14 + (-16) = -25	 11) x-105:21=15 12) x + 5 = 20 – (12 – 7)	
13) 4x – 20 = 25:22	 14) 27 – 3(x + 2) = 6 	 15) 3x + 4 =243	
 16) (x:32 +45).67=8911 17) (3x-24).73 = 2.74 18) (6x – 18) :3 + 25.2 = 78
 19) 42-(x+1).3=38:36 20) (3x-22.3):8+2.5=13 21) 45+(x-6).3=60 
 22) 128-3.(x+4) = 23 23) (x:2-39).7+3=80 24) 2x+5=20-(12-7) 
 25) 72-3.(x-5)=33:3 26) x+27-(-15)=49 27) 83+(417-x)=|-73| 
 28) (x-15)-75=0 29) 575-(6x+70)=445 30) 315+(125-x)=435 
Dạng4. Tìm ƯCLN, BCNN, ƯC, BC
Bài1. Tìm UCLN vaø BCNN:
Tìm UCLN vaø BCNN cuûa 90; 120
Tìm UCLN vaø BCNN cuûa 90; 120
Tìm UCLN vaø BCNN cuûa 60; 144 
Tìm UCLN vaø BCNN cuûa 48; 60; 72
Bài 2. Tìm ÖC vaø BC:
1. Tìm ÖC vaø BC cuûa 16; 24
2. Tìm ÖC vaø BC cuûa 36; 6
3. Tìm ÖC vaø BC cuûa 90; 126
 4. Tìm ÖC vaø BC cuûa 36; 90; 148.
 5. Tìm ÖC vaø BC cuûa 54; 60; 78
Bài 3: Tìm x
36 x, 54 x và 2 < x < 10
x 10, x 12, x 15 và 30 < x < 70
480 x, 600 x và x lớn nhất
x 12, x 25, x 30 và 0 < x < 500
 ; ; và 450 < x < 500
 ; và x > 6
 vaø x laø soá töï nhieân nhoû nhaát
Bài 4: Viết tập hợp các chữ cái tận cùng của số chính phương?
 Tổng sau có phải là số chính phương không:3.5.7.11+7
Dạng 5: Toán giải (tìm BC-BCNN;ƯC-ƯCLN):
Bài 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp A biết: A = 
Bài 2: Tìm số tự nhiên x, biết rằng: x18, x24, x30 và 361 < x < 721.
Bài 3: Lớp 6A có 48 học sinh trong đó có 30 học sinh nữ.
Hỏi lớp 6A có bao nhiêu học sinh nam?
Hỏi chia lớp 6A nhiều nhất thành bao nhiêu nhóm mà mỗi nhóm có số nữ bằng nhau, số nam cũng vậy. Khi đó mỗi nhóm có bao nhiêu nam, bao nhiêu nữ?
Bài 4: Cô giáo có 28 bút chì và 32 vở. Cô giáo muốn chia số phần thưởng như nhau gồm cả bút và vở. Hãy tìm cách chia sao cho số HS được nhận là nhiều nhất. Khi đó mỗi em được nhận bao nhiêu bút, vở?
Bài 5: Một lớp học có 28 nữ và 24 nam. Có thể chia lớp học đó nhiều nhất thành bao nhiêu tổ để số nam, số nữ trong mỗi tổ đều bằng nhau. Khi đó số nam, số nữ trong mỗi tổ là bao nhiêu học sinh?
Bài 6: Học sinh lớp 6A khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 8 đều vừa đủ hàng . Biết số học sinh lớp đó trong khoảng từ 35 đến 60. Tính số học sinh của lớp 6A. 
Bài 7: Bạn An cứ 4 ngày lại trực nhật một lần. Bạn Bình cứ 6 ngày lại trực nhật một lần. Bạn Cường cứ 8 ngày lại trực nhật một lần. Ba bạn cùng trực nhật lần đầu tiên hôm thứ hai. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày ba bạn lại cùng trực nhật? 
Bài 8: Số học sinh khối 6 của trường trong khoảng từ 200 đến 300 học sinh.Biết rằng khi xếp hàng 8, hàng 12, hàng 15 đều không có ai lẻ hàng. Tính số học sinh khối 6 của trường
Bài 9: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 52cm , chiều rộng 36cm . Người ta chia thửa ruộng đó thành những khoảng hình vuông bằng nhau để trồng các loại rau . Hỏi với cách chia nào thì cạnh của hình vuông là lớn nhất và bằng bao nhiêu ?
Bài 10:Hai đội công nhân trồng một số cây như nhau. Tính ra mỗi công nhân đội I phải trồng 12 cây, mỗi công nhân đội II phải trồng 10 cây. Tính số cây mỗi đội phải trồng, biết rằng số cây đó trong lkhoảng từ 100 đến 150 cây.
Bài 11: Số học sinh khối 6 của trường Lê Qúy Đôn trong khoảng từ 500 đến 600 học sinh . Khi xếp hàng 12, hàng 15 hay hàng 18 đều thừa 5 học sinh. Tính số học sinh đó.
Bài 12 Số sách của lớp 6B trong khoảng từ 340 đến 430. Nếu xếp thành từng bó 18 cuốn, 15 cuốn hoặc 30 cuốn đều vừa đủ bó. Tính số sách đó.
Bài 13: Số học sinh của một trường THCS trong khoảng từ 400 đến 500 học sinh . Biết những học sinh này khi xếp thành hàng 5 , hàng 6, hàng 7 đều thừa ra 2 học sinh. Tính số học sinh đó.
Bài 14:.Cô giáo chủ nhiệm muốn chia 128 quyển vở, 48 bút chì và 192 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau để trao trong dịp tổng kết học kì. Hỏi có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng ? Mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút chì, bao nhiêu tập giấy ?
Bài 15: Tìm số học sinh khối 6 của một trường biết rằng số đó là số nhỏ nhất (khác 0 ) và chia hết cho 36 và 40.
Bài 16: Một trường có khoảng từ 700 học sinh đến 800 học sinh trong ngày khai trường nếu xếp hàng 40 hay 50 đều vừa đủ. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh?
PHẦN HÌNH HỌC
Nắm vững các kiến thức sau:
Định nghĩa(Khái niệm) và cách vẽ: Điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, hai đường thẳng song song
Quan hệ giữa điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng (Điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng, đường thẳng cắt đường thẳng, ) và cách vẽ. 
Các cách tính độ dài đoạn thẳng:
- Dựa vào tính chất điểm nằm giữa hai điểm:
M nằm giữa A và B 	
- Dựa vào tính chất trung điểm của đoạn thẳng:
M là trung điểm của AB 
Cách nhận biết điểm nằm giữa hai điểm:
	 AM + MB = AB 
 M nằm giữa O và N	 M nằm giữa A và B 
Cách nhận biết một điểm là trung điểm của đoạn thẳng:
 M là trung điểm của AB 
 M là trung điểm của AB 
 M là trung điểm của AB 
Bài 1: Cho đoạn thẳng MN = 8cm. Gọi R là trung điểm của MN.
	a) Tính MR; RN.
	b) Lấy hai điểm P, Q trên đoạn thẳng MN sao cho MP = NQ = 3cm. Tính PR, QR.
	c) Điểm R có là trung điểm của đoạn thẳng PQ không? Vì sao?
Bài 2: Trên tia Ox xác định hai điểm A, B sao cho OA = 7cm, OB = 3cm.
	 Tính AB.
	Bài 3: Cho đoạn thẳng AC = 5cm. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C sao cho BC = 3cm.
	a) Tính AB.
	b) Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho DB = 6cm. So sánh BC và CD.
	c) C có là trung điểm của đoạn DB không ? Vì sao?
Bài 5: Cho đoạn thẳng AB. Trên tia đối của tia AB lấy điểm M, trên tia đối của tia BA lấy điểm N sao cho AM = BN. So sánh BM và AN.
Bài 1: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho: OB = 12 cm, OA = 6 cm.
Tính AB.
Chứng tỏ A là trung điểm của OB..
Bài 2: Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho: OB = 12 cm, AB = 4 cm và A nằm giữa O và B. Trên tia Oy lấy điểm C sao cho OC = 8 cm.
Tính OA.
Chứng tỏ O là trung điểm của AC.
Bài 3: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 8 cm, OB = 12 cm.
Trong ba điểm O, A, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
Bài 4: Cho đoạn thẳng MP, N là một điểm thuộc đoạn thẳng MP, I là trung điểm của MP. Biết MN= 3 cm, NP = 5cm. Tính độ dài đoạn thẳng MI.
Bài 5: Cho đoạn thẳng AB = 10 cm. Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M sao cho AM = 5cm
 a) Điểm M co nằm giữa hai điểm A va B không? Vì sao? 
 b) So sánh AM va MB ? 
 c) M có la trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao? 
 Ba điểm A,B,C có thẳng hàng không? Vì sao? 
Bài 6:: Trên tia Ox xác định hai điểm A và B sao cho OA= 7cm, OB = 3cm
a)Tính AB.
b)Trên tia đối của tia Ox xácđịnh điểm C sao cho OC = 3cm. Điểm O có là trung điểm của CB không? vì sao ?
Bài 7: Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 3cm; OB = 6cm.
a) Điểm A có nằm giữa O và B không? Vì sao?
b) So sánh OA và OB?
c) Điểm A có là trung điểm của đoạn OB không? Vì sao?
Bài 8 : Vẽ đoạn thẳng AB = 10cm. Trên tia AB lấy điểm M và N sao cho AM = 4cm,AN = 6cm.
a.Tính độ dài MB và NB,
b.M có phải là trung điểm của AN không vi sao?
c.Vẽ I là trung điểm của AB, chứng tỏ I cũng là trung điểm của NM.
Bài 9: Trên tia Ox vẽ 3 đoạn thẳng OM , ON , OP sao cho :OM = 3cm , ON = 5cm , OP = 7cm . 
a) Tính MN ; NP ? 
b) Điểm N có là trung điểm của đoạn thẳng MP không ? Vì sao ? 
Bµi 10:Cho đoạn thẳng AB dài 6cm. Gọi C là trung điểm của AB. Lấy D và E sao cho 
AD = BE = 2cm. Vì sao C là trung điểm của DE?
Bµi 11: a) Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm.
 b) Vẽ đoạn thẳng CD cắt đường thẳng xy tại K. Vẽ đoạn thẳng MN cắt đoạn thẳng CH tại O.
c) Vẽ đoạn thẳng MN = 6cm.Trên đoạn thẳng MN lấy điểm K sao cho 
MK = 3cm. Tính độ dài đoạn thẳng KN. Điểm K có là trung điểm của MN không? Vì sao?
Bµi 12:Vẽ đoạn thẳng AB dài 8cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM = 4cm.
a)Chứng tỏ rằng điểm M nằm giữa hai điểm A và B. 
b)So sánh AM và MB.
c)M có là trung điểm của AB không? Vì sao?
Bài 13: Vẽ hai tia Ox ;Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho: OA = 2cm; Trên tia Oy lấy điểm B và C sao cho OB = 2cm; OC = 5cm
 a/Tính độ dài đoạn AB; BC
 b/ Điểm O là gì của đoạn thẳng AB? Vì sao?
Bµi 14: Cho đoạn thẳng AB dài 6 cm. Trên tia AB lấy điểm M sao cho AM bằng 3cm.
a)Điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ? Vì sao?
b)So sánh AM và MB . M có là trung điểm AB ? Vì sao ?
Bµi 15:. Cho ba điểm M, N, O. Vẽ OM = 2,8cm; ON = 3,2cm; MN = 5,5cm. Chứng tỏ rằng:
a) Trong ba điểm M, N, O không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
b) Ba điểm M, N, O không thẳng hàng
Bài 16: -Vẽ tia Ax 
 -Vẽ trên tia Ax các đoạn thẳng AB, AC, AD cho AB = 3cm, AC = 5cm, AD = 7cm 
 -Tính độ dài BC, CD
Bµi 17 : Trên tia Ox vẽ hai điểm M và N sao cho OM = 3cm, ON = 5 cm.
a) Trong ba điểm O, M, N điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? Vì sao?
b) Tính MN. 
c) Trên tia NM, lấy điểm P sao cho NP = 4 cm. Điểm M có là trung điểm của đoạn thẳng NP không ? Vì sao ? 
Bài 18: Cho hai tia đối nhau Ox; Oy. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 3 cm; trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 6 cm. 
a/ Tính AB.
b/ Gọi I là trung điểm của OB. Hỏi O có là trung điểm của AI không? Vì sao?
c/ Chỉ ra các cặp 2 tia đối nhau trong hình vẽ.
Bài 19: Trên tia Ox lấy điểm M sao cho OM = 1,5 cm. Trên tia Ox’ là tia đối của tia Ox lấy điểm N và P sao cho ON = 1,5 cm, op = 4,5 cm. 
a. Tính NP.
b. Chứng tỏ N là trung điểm của đoạn thẳng MP.
Bµi 20:Cho đoạn thẳng AB = 12 cm. Xác định điểm M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = 8 cm.
a)Tính độ dài đoạn thẳng MB.
b)Xác định N là trung điểm của đoạn thẳng AM. So sánh AM và NB
Bài 21:
Cho đoạn thẳng AB = 6cm, điểm C nằm giữa A và B sao cho AC = 2cm. Các điểm D và E theo thứ tự là trung điểm của AC và CB. Gọi I là trung điểm của DE. Tính độ dài của DE và CI. Vẽ hình.
Bài 22 : Cho đoạn thẳng AC = 5 cm. Điểm B nằm giữa A và C sao cho BC = 3 cm
a)Tính AB
b)Trên tia đối của BA lấy điểm D sao cho BD = 6 cm. Tính AD, CD
Điểm C có là trung điểm của đoạn thẳng BD không ? Vì sao?
Bài 23: Cho đoạn thẳng AB = 10cm và C là một điểm nằm giữa A và B sao cho AC = 4cm. Gọi điểm D và E lần lượt theo thứ tự là trung điểm của AC và CB.
	a/ Tính độ dài đoạn : DE
b/ Gọi điểm I là trung điểm của DE. So sánh đoạn: IB và DE
Bài 24: Cho đoạn thẳng MP, N là một điểm thuộc đoạn thẳng MP, I là trung điểm của MP. Biết MN=3cm, NP=5cm. Tính độ dài đoạn thẳng MI. 
Bài 25: Vẽ 3 điểm A, B, C nằm trên tia Ox sao cho OA = 3cm; OB = 5cm; OC = 7cm.
 a.Tính AB, BC?
b.Chứng tỏ B là trung điểm của AC?
Bài 26: Trên tia 0x, lấy 2 điểm A và B sao cho 0A = 6cm; 0B = 14cm
a. Tính độ dài đoạn thẳng AB
b.Trên đoạn thẳng AB lấy điểm M sao cho AM = 4 cm
 Chứng tỏ rằng M là trung điểm của đoạn thẳng AB .
Bµi 27 Trên tia Ox ,vẽ hai điểm M và N sao cho OM = 2 cm, ON = 4 cm.
a)Tính độ dài đoạn thẳng MN?
b)Điểm M có là trung điểm của đoạn ON không? tại sao?
Bài 28: Vẽ tia Ax. Trên tia Ax lấy hai điểm B và C sao cho AB = 3cm, AC = 6cm.
a, Trong ba điểm A, B, C điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b, So sánh BA và BC?
c,Em có kết luận gì về điểm B?Vìsao 
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I LỚP 6
	Môn: Toán Thời gian: 90 phút
§Ò 1:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :(4 Điểm)
Khoanh tròn vào một chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho cả 2 và 3?
 A. 32 B. 42	 C. 52	 D. 62
Câu 2: Số nào sau đây là ước chung của 24 và 30?
 A. 8	 B. 5 C. 4 D. 3
Câu 3. Kết quả của phép tính 62.64 là:
 A. 68 B. 66 C. 368 D. 128
Câu 4. Số nào sau đây là số nguyên tố?
 A. 77 B. 57 C. 17 D. 9
Câu 5. Kết quả của phép tính 34: 3+23:22 là:
 A. 2 B. 8 C. 11 D. 29
Câu 6. Kết quả sắp xếp các số -2;0;-105;-88 theo thứ tự giảm dần là:
 A. -2; 0; -88; -105 B. 0; -2; -88; -105 C. -105; -88; -2; 0 D. -105; -88; 0; -2
Câu 7. Kết quả của phép tính (-12)+(-29) là:
 A. - 41 B. – 51 C. 41 D. -15
Câu 8. BCNN (6,8) là:
 A. 48 B. 36 C. 24 D. 6
Câu 9. Cho tập hợp A =. Số phần tử của tập hợp A là:
 A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 10. Cho a, b, c, d là những số nguyên. Thế thì a – (b+c-d) bằng:
 A. a + b – c + d B. a - b – c + d C. a – b + c – d D. a – b + c – d
Câu 11. Tổng 21 + 45 chia hết cho số nào sau đây?
 A. 9 B. 7 C. 5 D. 3
Câu 12. Cho tập hợp M=. Cách viết nào sau đây là đúng?
 A. B. C. D. 
Câu 13. Cho điểm M nằm giữa điểm N và điểm P. Kết luận nào sau đây là đúng?
Tia PN trùng với tia NP
Tia MP trùng với tia NP.
Tia PM trùng với tia PN.
Tia MN trùng với tia MP.
Câu 14. Trên tia Ox lấy các điểm M, N, P sao cho OM=1cm, ON=3cm, OP=8cm. Kết luận nào sau đây không đúng?
MN=2cm B. MP=7cm
C.NP=5cm D. NP=6cm
Câu 15. Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp.
Câu
Đúng
Sai
a. Nếu A, B, C thẳng hàng thì AB+BC=AC.
b. Nếu B là trung điểm của AC thì AB=BC.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 Điểm)
Câu1:(1,5 điểm) Tìm số tự nhiên x, biết: 
 a. (2x - 8).2=24 b. 32x-1=81
Câu 2:(2 điểm)
 a. Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: -6; 4; ; -(-5).
 b. Tính nhanh: (25 - 51) - (53 + 25 – 42 - 51).
Câu 3:(1,5 điểm) Một lớp học có 28 nam và 24 nữ. Có bao nhiêu cách chia đều học sinh thành các tổ (số tổ nhiều hơn 1) sao cho số nam trong các tổ bằng nhau và số nữ trong các tổ bằng nhau? Cách chia nào để mỗi tổ có số học sinh ít nhất?
Câu 4:(1 điểm) Cho đoạn thẳng MP, N là một điểm thuộc đoạn thẳng MP, I là trung điểm của NP. Biết MN=2cm, MP=7cm. Tính độ dài đoạn thẳng IP. 
§Ò 2:
ĐỀ RA 
PHẦN I. LÝ THUYẾT: ( 2,0 ĐIỂM). 
Câu 1:
a) Phát biểu quy tắc, viết công thức tổng quát phép chia hai lũy thừa cùng cơ số. Áp dụng tính: 35: 32.
b) Trung điểm M của đoạn thẳng AB là gì? Vẽ hình minh họa.
Câu 2:
a) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
	Áp dụng: tính: (- 420) + 308.
b) Định nghĩa hai tia đối nhau. Vẽ hình minh họa.
PHẦN II. BÀI TẬP: (8,0 ĐIỂM).
Câu 1. (1,5 điểm): Tìm số nguyên x biết: 
 a) x+5=20-(12-9)	b) 12 + |x| = 16
Câu 2. (1,5 điểm) Tính : 
 a) (15 + 21) + (25 − 15 − 35 − 21).
 b) 465 + [58+(-465)] +(-38).
Câu 3 ( 3,0 điểm):
a) Vẽ đoạn thẳng AB = 8cm. Trên tia AB lấy các điểm M, N sao cho :
	AM = 3cm; AN = 6cm.
b) Tính độ dài các đoạn thẳng MB, NB.
c) Hỏi M có là trung điểm của đoạn thẳng AN hay không ? Vì sao?.
Câu 4: (2,0điểm): Khoảng từ 70 đến 150 học sinh khối 6 tham gia đồng diễn thể dục. Nếu xếp hàng 4, hµng 5, hµng 6 đều vừa đủ. TÝnh số học sinh của khối 6.
§Ò 3: 
 ĐỀ RA 
PHẦN I. LÍ THUYẾT ( 2,0 ĐIỂM): 
Câu 1: 
 a) Phát biểu quy tắc, viết công thức tổng quát phép nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
 Áp dụng tính: 57 . 54 
 b) Đoạn thẳng AB là gì? Vẽ hình minh hoạ.
Câu 2 : 
 a) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Áp dụng tính: (- 14) + (- 21)
 b) Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB?
Vẽ hình minh hoạ.
PHẦN II. BÀI TẬP (8,0 ĐIỂM):
Câu 1(1,5 điểm): Tìm số nguyên x biết:
 a) 37 – (x - 25) = x +14 b) 3 .|x| = 18 
Câu 2(1,5 điểm): Tính;
 a) ( 321 - 697) + ( - 321 + 597) b) 300 – (- 200 ) – (120) + 18	
Câu 3(2,0 điểm): Khoảng từ 160 đến 200 học sinh khối 6 tham gia đồng diễn thể dục. Nếu xếp hàng 3 hàng 5, hàng 6 đều vừa đủ. Tính số học sinh của khối 6 .
Câu 4(3,0 điểm): Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 4cm; OB = 8cm
 a) Trong ba điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao? 
 b) Tính độ dài đoạn thẳng AB.
 c) Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?

Tài liệu đính kèm:

  • docgatoan6chi cuong.doc