A. Mục tiêu
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc .
- Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B.Chuẩn bị
GV: SGK, SBT
HS: Dụng cụ học tập
C. Tiến trình bài giảng
I. ổn định lớp(1)
II. Kiểm tra bài cũ(5)
Giới thiệu chương trình số học 6, yêu cầu học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập,sách vở và phương pháp học bộ môn
III. Bài mới(33)
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
- Yêu cầu HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín HS : Quan sát H1 SGK
HS: Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
HS : Có các phần tử là : 0, 1, 2 , 3
HS: Không.
HS: 1 A , 5 A
B =
- Phần tử của tập hợp B là: a, b, c
a B, ; b B ; c B
HS: d B
- Một HS lên bảng trình bày 1. Các ví dụ
(SGK)
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc
A =
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A. kí hiệu:
1 A ; 5 A .đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A
Bài tập 3.(SGK)/6
a B ; x B, b A,
b A
* Chú ý: (SGK)
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A =
Phân phối chương trình số học 6 Học kỳ I : 14 Tuần đầu x 3 = 42 tiết 4 Tuần cuối x 4 = 16 tiết Học kỳ II 15 Tuần đầu x 3 = 45 tiết 2 tuần cuối x 4 = 8 tiết Tuần Tiết Tên bài 1 1 Tập hợp . Phần tử của tập hợp 2 Tập hợp các số tự nhiên 3 Ghi số tự nhiên 2 4 Số phần tử của một tập hợp .Tập hợp con 5 Luyện tập 6 Phép cộng và phép nhân 3 7 Luyện tập 8 Luyện tập 9 Phép trừ và phép chia 4 10 Luyện tập 11 Luyện tập 12 Luỹ thừa với số tự nhiên .Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số 5 13 Luyện tập 14 Chia hai luỹ thừa cùng cơ số 15 Thứ tự thực hiện các phép tính 6 16 Luyện tập 17 Luyện tập 18 Kiểm tra 45 phút 7 19 Tính chất chia hết của một tổng 20 Dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 21 Luyện tập 8 22 Dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 23 Luyện tập 24 ước và bội 9 25 Số nguyên tố . Hợp số . Bảng số nguyên tố 26 Luyện tập 27 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố 10 28 Luyện tập 29 ước chung và bội chung 30 Luyện tập 11 31 ước chung lớn nhất 32 Luyện tập 33 Luyện tập 12 34 Bội chung nhỏ nhất 35 Luyện tập 36 Luyện tập 13 37 Ôn tập chương I 38 Ôn tập chương I 39 Kiểm ta 45 phút ( Chương I) 14 40 Làm quen với số nguyên âm 41 Tập hợp Z các số nguyên 42 Thứ tự trong Z 15 43 Luyện tập 44 Cộng hai số nguyên cùng dấu 45 Cộng hai số nguyên khác dấu 46 Luyện tập 16 47 Tính chất của phép cộng các số nguyên 48 Luyện tập 49 Phép trừ hai số nguyên 50 Luyện tập 17 51 Quy tắc dấu ngoặc 52 Luyện tập 53 Ôn tập học kỳ I 54 Ôn tập học kỳ I 18 55 Kiểm tra học kỳ I ( Số học và hình học ) 56 Kiểm tra học kỳ I ( Số học và hình học ) 57 Trả bài kiểm tra học kỳ I ( Phần số học ) 58 Trả bài kiểm tra học kỳ I ( Phần số học ) Học kì 2 19 59 Quy tắc chuyển vế + Luyện tập 60 Nhân hai số nguyên khác dấu 61 Nhân hai số nguyên cùng dấu 20 62 Luyện tập 63 Tính chất của phép nhân 64 Luyện tập 21 65 Bội và ước của một số nguyên 66 Ôn tập chương II 67 Ôn tập chương II 22 68 Kiểm tra 45 phút (Chương III) 69 Mở rộng khái niệm phân số 70 Phân số bằng nhau 23 71 Tính chất cơ bản của phân số 72 Rút gọn phân số 73 Luyện tập 24 74 Luyện tập 75 Quy đồng mẫu nhiều phân số 76 Luyện tập 25 77 So sánh phân số 78 Phép cộng phân số 79 Luyện tập 26 80 Tính chất cơ bản của phép cộng phân số 81 Luyện tập 82 Phép trừ phân số 27 83 Luyện tập 84 Phép nhân phân số 85 Tính chất cơ bản của phép nhân phân số 28 86 Luyện tập 87 Phép chia phân số 88 Luyện tập 29 89 Hỗn số , số thập phân , phần trăm 90 Luyện tập 91 Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương 30 92 93 Kiểm tra 45 phút 94 Tìm giá trị phân số của một số cho trước 31 95 Luyện tập 96 Luyện tập 97 Tìm một số biết giá trị một phân số của nó 32 98 Luyện tập 99 Luyện tập 100 Tìm tỉ số của hai số 33 101 Luyện tập 102 Biểu đồ phần trăm 103 Luyện tập 34 104 Ôn tập chương III với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương 105 106 Ôn tập cuối năm 107 Ôn tập cuối năm 35 108 Ôn tập cuối năm 109 Kiểm tra cuối năm 90 phút (Cả số và hình học) 110 Kiểm tra cuối năm 90 phút (Cả số và hình học) 111 Trả bài kiểm tra cuối năm ( Phần số học ) Ngày soạn:15/08/08 Ngày dạy :22/08/08 Tuần 1 Tiết 1 Tập hợp. Phần tử của tập hợp A. Mục tiêu - Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc . - Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. B.Chuẩn bị GV: SGK, SBT HS: Dụng cụ học tập C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp(1’) II. Kiểm tra bài cũ(5’) Giới thiệu chương trình số học 6, yêu cầu học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập,sách vở và phương pháp học bộ môn III. Bài mới(33’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho HS quan sát H1 SGK - Giới thiệu về tập hợp như Các ví dụ SGK - Giới thiệu cách viết tập hợp A: - Tập hợp A có những phần tử nào ? - Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A. - Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c. - Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu - Yêu cầu HS làm bài tập 3 - Giới thiệu cách viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: - Có thể minh hoạ tập hợp bằng một vòng kín HS : Quan sát H1 SGK HS: Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK HS : Có các phần tử là : 0, 1, 2 , 3 HS: Không. HS: 1 A , 5 A B = - Phần tử của tập hợp B là: a, b, c a B, ; b B ; c B HS: d B - Một HS lên bảng trình bày 1. Các ví dụ (SGK) 2. Cách viết. Các kí hiệu Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4: A = hoặc A = Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A. kí hiệu: 1 A ; 5 A .đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A Bài tập 3.(SGK)/6 a B ; x B, b A, b A * Chú ý: (SGK) Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử: A = IV. Củng cố(4’) Để viết một tập hợp ta có mấy cách ? Yêu cầu HS làm bài tập 1 / 6: Cách 1: A = Cách 2: A = V. Hướng dẫn học ở nhà(2’) - Học bài theo SGK - Làm các bài tập 2 ; 4 ; 5 / 6. - Làm bài 1,3,6,7/ 3-4 HD :Bài 2 / 6 + Xem cách viết tập hợp + nXác định các phần tử của tập hợp là các chữ cái Ngày soạn : 15/08/08 Ngày dạy : 22/08/08 Tuần 1 Tiết 2 Tập hợp các số tự nhiên A. Mục tiêu - HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn. - Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số. - Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu B. Chuẩn bị GV: SGK, SBT HS: Dụng cụ học tập C.Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp(1’) II. Kiểm tra bài cũ(7’) HS1: - Cho ví dụ một tập hợp - Viết bằng kí hiệu - Lấy một phần tử thuộc và không thuộc tập hợp trên, viết bằng kí hiệu HS2: Viết tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách III. Bài mới(29’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên - Biểu diễn tập hợp các số tự nhiên trên tia số như thế nào ? - Giới thiệu về tập hợp N*: - Điền vào ô vuông các kí hiệu ;: - Quan sát trên tia số và so sánh số 2 và số 4 nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 - Viết tập hợp A = bằng cách liệt kê các phần tử - Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e. Nêu quan hệ thứ tự trong tập N - Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất ? số nào lớn nhất? vì sao ? - Nắm được tập hợp các số tự nhiên - Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số - Nắm được tập hợp số N* 5 N 5N* 0 N 0 N* 2 < 4 trên tia số điểm 2 ở bên trái điểm 4 A = - Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn - Quan hệ bắc cầu - Quan hệ liền trước, liền sau - Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất 1. Tập hợp N và tập hợp N* Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N N = Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*: N* = 2. Thứ tự trong tập số tự nhiên a<b trên tia số nằm ngang điểm a nằm bên trái điểm b Ví dụ : Liệt kê các phần tử của tập hợp A = Giải A = */ a<b và b<c a<c Ví dụ : 4 < 7 và 7 < 11 4 < 11 */ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất ? (SGK)/ 7 Đáp số: 28 ; 29 ; 30 99 ; 100 ; 101 */ Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất , không có số tự nhiên lớn nhất IV. Củng cố(6’) Học sinh thảo luận theo nhóm làm bài tập sau Bài 6 / 8 Bài 8 / 8 V. Hướng dẫn học ở nhà(2’) Học bài theo SGK Làm các bài tập còn lại trong SGK Làm bài tập 14; 15 / 5 Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 1 Tiết 3 Ghi số tự nhiên A. Mục tiêu - HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí - Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên B. Chuẩn bị GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; SGK ; Phiếu 1: Số đã cho Số trăm Chữ số hàng trăm Số chục Chữ số hàng chục 1425 14 4 142 2 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b HS: Làm bài tập cho về nhà C. Tiến trình bài giảng I. ổn định lớp(1’) II. Kiểm tra bài cũ(6’) HS1: - Viết tập hợp N và N* - Làm bài tập 7 SGK HS2: - Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N* - Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách III. Bài mới(31’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng - Cho ví dụ một số tự nhiên Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên ? - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK - Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số ? - Chiếu nội dung phiếu 1 - Đọc mục 2 SGK - Viết số 353 thành tổng giá trị của các chữ số - Gọi học sinh làm ? (SGK)/9 - Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc - Đọc các số La mã:XIV ; XXVII ; XXIX - Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28 - Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 .... - Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên - Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số - Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ - Học sinh đọc mục 2 - Ta có 353 = 300 + 50 + 3 - Làm ? (SGK)/9 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987 - Đọc: 14 ; 27 ; 29 - Viết: XXVI ; XXVIII 1. Số và chữ số */ Số 1372 là số có 4 chữ số gồm : Chữ số 1 Chữ số 3 Chữ số 7 Chữ số 2 * Chú ý: SGK Một số tự nhiên có thể có một , hai , ba , chữ số 2. Hệ thập phân */ Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng liền trước nó Ví dụ : 353 = 300 + 50 + 3 Mỗi chữ số ở vị trí khác nhau có giá trị khác nhau = a.10 + b ( a ≠ 0 ) = a.100 + b.10 + c ? (SGK)/ 9 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số là 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987 3. Chú ý -Cách ghi số La mã Chữ số : I V X 1 5 10 I II III IV V VI VII 1 2 3 4 5 6 7 VIII IX X 8 9 10 IV. Củng cố(5’) Học sinh thảo luận theo nhóm làm bài Bài tập 12 / 10 *HS lên bảng trình bày V. Hướng dẫn học ở nhà(2’) Làm bài tập 13 ; 14 ; 15 / 10 Làm bài 23 ; 24 ; 25 ; 28 / 6-7 HD: Bài 15/ 10 VD: I V = V -I Hãy tìm cách khác Ngày soạn:... Ngày dạy : ... Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 18 Tiết 55 Ôn tập học kỳ I (tiết 1) A. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữu các tập hợp ; các phép tính trong N ; cộng trừ số nguyên - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ , nhân ,chia, nâng luỹ thừa trong N - Hình thành tư duy hệ thống hoá kiến thức ở học sinh B. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ Học sinh : Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà C. Tiến trình bài giảng: I. ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong ôn tập) III. Ôn tập: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ? Để viết tập hợp ta có những cách nào - GV cho VD ? Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B Lấy VD minh hoạ - GV cho VD - Tìm giao của hai tập hợp sau : A = {1 ;2} B = {1 ;2 ;3} - Cho học sinh hoạt động theo nhóm làm bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh yếu làm bài - Gọi đại diện một nhóm lên bảng làm bài ? Nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Cho học sinh làm cá nhân ít phút ? Nêu cách tìm x trong đẳng thức - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài ? Nhận xét bài làm của bạn trên bảng - Gọi một học sinh lên bảng làm bài ? Nhận xét bài làm của bạn trên bảng - HS nêu 2 cách : Liệt kê các phần tử và chỉ ra tính chất đặc trưng - HS làm VD - HS : Nếu mọi phần tử của A đều thuộc B thì tập hợp A là con của tập hợp B - HS làm VD - Ta có A B = {1 ;2} - Học sinh hoạt động theo nhóm làm bài - Đại diện một nhóm lên bảng làm bài - Nhận xét đúng sai cách trình bày - Học sinh làm cá nhân ít phút - Phần a tìm x-5 sau đó tìm x,phần b tìm 5(x-4) sau đó tìm x - Hai học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét đúng sai cách trình bày - Một học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét đúng sai cách trình bày I. Tập hợp a/Cách viết tập hợp Ví dụ : Viết tập hợp A các số nguyên lớn hơn - 3 và nhỏ hơn 4 Giải A = {-2 ;-1 ;0 ;1 ;2 ;3} A= {x Z/- 3< x < 4} b/ Tập hợp con VD : A = {1 ;2} B = {1 ;2 ;3} Thì A B c. Giao của 2 tập hợp : VD : Cho A = {1 ;2 ;3} B = {0 ;1 ;2} A B = {1 ;2} II.Các phép toán trong N Bài 1 : Tính a, 5.72 - 3.42 = 5.49 -3.16 = 245 - 48 = 197 b. 80 - [46 - 5(24 - 32)] = 80 - [46 - 5 (16 - 9)] = 80 - [46 - 5.7] = 80 - [46 - 35] = 80 - 11 = 69 c. 25.7 + 25.3 + 50 = 25.(7 + 3) + 50 = 25.10 + 50 = 250 + 50 = 300 Bài 2 : Tìm xN, biết : a. 3(x-5) = 33 x - 5 = 33 :3 x - 5 = 11 x = 11 + 5 x = 16 b. 16 - 5(x-4) = 6 5(x-4) = 16 - 6 5(x-4) = 10 x - 4 = 10 :5 x - 4 = 2 x = 2 + 4 = 6 III. Cộng, trừ số nguyên Bài 3 : Tính a. (- 20) + (- 26) = - (20+26) = - 46 b. 40 + (- 24) = 40 - 24 = 16 c. (- 40) + 24 = -(40 - 24) = - 16 IV. Củng cố (1’) GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm V . Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Tiếp tục ôn tập về các tính chất chia hết, bội và ước - Thứ tự trong tập Z, giá trị tuyệt đối của một số nguyên Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 18 Tiết 56 Ôn tập học kỳ I (tiết 2) A. Mục tiêu: - Ôn tập về tính chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3 , 5, 9; số nguyên tố hợp số ; ước và bội ; thứ tự trong tập hợp Z - Rèn kỹ năng tìm các số hoặc tổng chia hết cho 2,3,5,9; tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số - Học sinh biết vận dụng các kiến thức trong thực tế B. Chuẩn bị: Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ Học sinh : Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà C. Tiến trình bài giảng: I. ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong ôn tập) III. Ôn tập Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 ? - GV treo bảng phụ đề bài của bài toán 1 - Cho học sinh hoạt động theo nhóm làm bài - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận ? Nhận xét phần trả lời của nhóm bạn - GV : Thế nào là số nguyên tố, thế nào là hợp số ? - GV cho đề bài 2 ? Làm thế nào để nhận biết số nguyên tố, hợp số - GV cho đề bài 3 ? Nêu quy tắc tìm ƯCLN và BCNN - Cho biết cách làm phần a - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài ? Nhận xét bài làm trên bảng của bạn - GV cho đề bài 4 - Cho học sinh làm ít phút sau đó gọi một học sinh đứng tại chỗ trình bày - GV cho đề bài 5 ? Trước khi tính tổng ta phải làm gì ? Để tính nhanh tổng đó ta làm thế nào ? Nhận xét bài làm trên bảng của bạn - Học sinh nêu các dấu hiệu chia hết đã học - Học sinh quan sát đề bài trên bảng phụ - Học sinh hoạt động theo nhóm làm bài - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận - Nhận xét và bổ sung thêm nếu cần - HS nhắc lại định nghĩa số nguyên tố, hợp số - HS làm bài 2 - Số nguyên tố chỉ có 2 ước là 1 và chính nó - Để chỉ ra một số là hợp số ta chỉ cần chỉ thêm một ước khác 1 và chính nó - HS tìm hiểu đề - HS nêu 2 quy tắc +/ Phân tích các số ra thừa số nguyên tố +/ Sau đó tìm ƯCLN ƯC - Cho biết cách làm bài toán này - Gọi hai học sinh lên bảng làm bài - Nhận xét và bổ sung thêm nếu cần - Học sinh tìm hiểu bài 4 - Học sinh làm ít phút sau đó một học sinh đứng tại chỗ trình bày - Ta phải tìm tất cả các số nguyên x thoả mãn - HS nêu cách tính nhanh và lên bảng thực hiện - Nhận xét và bổ sung thêm nếu cần I. Các dấu hiệu chia hết - Số nguyên tố, hợp số Bài 1 : Trong các số 160 ; 534 ; 2511 ; 48309 ; 3825 ; Số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 3? Số nào chia hết cho 5? Số nào chia hết cho 9? Số nào chia hết cho cả 2 và 5? Số nào chia hết cho cả 2,3,5 ? Giải Số chia hết cho 2 là: 160; 534 Số chia hết cho 3 là: 534; 2511; 48309; 3825 Số chia hết cho 5 là: 160; 3825 Số chia hết cho 9 là: 2511; 3825 Số chia hết cho 2 và 5 là: 160 Không có số nào chia hết cho cả 2;3;5 Bài 2 : Các số sau đây là số nguyên tố hay hợp số ? a = 17 b = 717 c= 6.5 + 9.31 Giải a = 17 là số nguyên tố b = 717 chia hết cho 3 nên a là hợp số c = 6.5 + 9.31 chia hết cho 3 nên c là hợp số II. Ôn tập về ước và bội Bài 3: a, Tìm ƯCLN (90,252) rồi tìm ƯC (90, 252) b, Tìm BCNN(12,15) rồi tìm BC (12,15) Giải a/ 90 = 2.32.5 252 = 2232.7 ƯCLN(90,252)=2.32=18 ƯC (90,252) = Ư(18) = {1 ;2 ;3 ;6 ;9 ;18} b/ 12 = 22.3 15 = 3.5 BCNN (12,15) = 22.3.5 = 60 BC (12,15) = {0 ;60 ;120 ;180 ;...} III. Thứ tự trong Z Bài 4: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tang dần -100; -45; 40; 0; 4; -2 Giải Sắp xếp theo thứ tự tăng dần: -100; -45; -2; 0; 4; 40 Bài 5:Tính tổng của các số nguyên x thỏa mãn: - 6 < x < 4 Các số nguyên x thỏa mãn là -5;-4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3 Tổng: (-5)+(-4)+(-3)+(-2) +(-1) +0+1+2+3 = [(-3)+3]+[(-2)+2]+ [(-1)+1]+[(-4)+(-5)] = 0 + (-4)+(-5) = - 9 IV.Củng cố: (2’) 1/ GV nhắc lại những kiến thức trọng tâm 2/ Chú ý tránh nhầm lẫn phép cộng hai số nguyên âm và hai số nguyên khác dấu V.Hướng dẫn học ở nhà: (2’) - Ôn lại những kiến thức đã học cả số học và hình học - Xem lại những bài tập đã chữa và chú ý những dạng bài tập trong 2 tiết ôn tập Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 18 Tiết 57 Trả bài kiểm tra Học kì I - Phần số học (Tiết 1) A. Mục tiêu: - Trả bài kiểm tra học kỳ I phần số học, trình bày đáp án đúng cho học sinh - Nhận xét những ưu, nhược điểm trong bài làm của học sinh - Chữa lỗi cho học sinh, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau B. Chuẩn bị: GV: Đề , đáp án HS: Đề kiểm tra C. Tiến trình bài giảng: I. ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới: 1. Trả bài cho học sinh 2. Trình bày đáp án đúng Câu 1: Chọn đáp án đúng a. A b. C c. B d. D Câu 2: 1. - Số chia hết cho 2 là: 1236; 630; 4310 - Số chia hết cho 3 là: 1236; 630; 6345 - Số chia hết cho cả 2 và 3 là: 1236; 630 - Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 630; 4310 2. a. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: - 100; - 43; - 3; 0; 2; 50 b. Các số nguyên x thoả mãn là - 3; - 2; - 1; 0; 1; 2 Tổng là: - 3 + [(- 2)+ 2]+ [(- 1)+ 1]+0 = - 3 Câu 3: 1. a. Tính: 2. 52 - 3.23 = 2. 25 - 3. 8 = 50 - 24 3. Nhận xét ưu nhược điểm * Ưu điểm: - Một số em nắm chắc kiến thức - Một số bài trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Nhược điểm: - Một số em nắm chưa chắc kiến thức - Một số em trình bày bài còn bẩn, tẩy xoá 4. Sửa lỗi Câu 1: Một số em còn sai a. 75.73 = 715 hoặc chọn 4915 b. 20 + (- 26) chọn sai kết quả là - 46 hoặc 6 hoặc chọn 46 c. Một số em chọn số nguyên tố là 1 hoặc 9 hoặc chọn 123 là số nguyên tố d. Một số em chọn đáp án C Câu 2: - Một số em chưa thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5 - Một số em sắp xếp sai thứ tự hoặc viết thiếu số - ý b một số em chưa tính tổng Câu 3: 1.a. Một số em còn tính sai luỹ thừa như 52 = 10 hay 23 = 6 hay 2.25 = 100 IV. Củng cố: V. Hướng dẫn họ ở nhà (1’) Xem lại những kiến thức chưa nắm chắc Ngày soạn:... Ngày dạy : Tuần 18 Tiết 58 Trả bài kiểm tra HK I - Phần số học (Tiết 2) A. Mục tiêu: - Tiếp tục trả bài kiểm tra học kỳ I phần số học, trình bày đáp án đúng cho học sinh - Nhận xét những ưu, nhược điểm trong bài làm của học sinh - Chữa lỗi cho học sinh, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau B. Chuẩn bị: Giáo viên : Đề bài , đáp án Học sinh : Đề kiểm tra C. Tiến trình bài giảng: I. ổn định lớp (1’) II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới: 1. Trả bài cho học sinh 2. Trình bày đáp án đúng Câu 3: 1.b. 5(x + 4) = 35 x + 4 = 35:5 x + 4 = 7 x = 7 - 4 x = 3 2. 7 = 1.7 mà y+2 không thể bằng 1 nên x +1= 1 => x = 0 và y +2 = 7 => y = 5 Câu 4: Gọi số hộp quà có thể chia được nhiều nhất là a (hộp) Theo đề bài 48 và 72 đều chia hết cho a nên a = ƯCLN(48,72) 48 = 24.3 72 = 23.32 a = ƯCLN (48,72) = 23.3 = 24 Vậy có thể chia được nhiều nhất 24 hộp quà Khi đó mỗi hộp quà có 48: 24= 2 cái bánh Và 72 :24 = 3 cái kẹo 3. Nhận xét ưu nhược điểm * Ưu điểm: - Một số em nắm chắc kiến thức - Một số bài trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Nhược điểm: - Một số em nắm chưa chắc kiến thức - Một số em trình bày bài còn bẩn, tẩy xoá 4. Sửa lỗi Câu 3: 1.b Một số em làm sai thứ tự : lấy 35 - 4 trước Hoặc làm nhầm phép tính 2. Một số em có ý tưởng đúng còn lại hầu hết không làm được Một số em nhẩm ngay x = 0, y = 5 rồi thay vào và kết luận là không đúng Câu 4: - Một số em không lập luận được số hộp quà là ƯCLN của 48 và 72 mà tìm luôn ƯCLN(48, 72) - Một số em không kết luận được số hộp quà nhiều nhất là 24 hộp - Một số em không tính phần cuối số bánh kẹo trong mỗi hộp quà 5. Thông báo kết quả: Điểm từ 8 trở lên (số lượng) Điểm từ 5 đến dưới 8 Điểm dưới 5 6A(30 ) 9 19 2 6B (32) 6 18 8 6C (31) 4 14 13 IV. Củng cố:(2’) - Thu lại bài kiểm tra V. Hướng dẫn học ở nhà (1’) - Xem lại những kiến thức chưa nắm chắc Đã chỉnh xong đến đây trừ tiết kiểm tra Hết kì I
Tài liệu đính kèm: