I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại: nếu a + c = b + c thì b = a.
- HS phát biểu được quy tắc chuyển vế.
2. Kỹ năng:
- HS vận dụng đúng các tính chất.
- HS vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ: HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi làm bài tập.
II. CHUẨN BỊ
* GV:
+ Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau.
+ Thước thẳng, giáo án, bảng phụ.
* HS: Đồ dùng học tập
Ph©n phèi ch¬ng tr×nh sè häc 6 Cả năm: 35 tuần (140 tiết) Kì I : 18 tuần (72 tiết) Kì II : 17 tuần (68 tiết) TUẦN TIẾT NỘI DUNG 20 59 §9 Quy tắc chuyển vế Luyện tập 60 §10 Nhân hai số nguyên khác dấu 61 §11 Nhân hai số nguyên cùng dấu 21 62 Luyện tập 63 §12 Tính chất của phép nhân 64 Luyện tập 22 65 §13 Bội và ước của một số nguyên 66, 67 Ôn tập chương II 23 68 Kiểm tra 45’ (Chương II) 69 §1 Mở rộng khái niệm phân số 70 §2 Phân số bằng nhau 24 71 §3 Tính chất cơ bản của phân số 72 §4 Rút gọn phân số 73 Luyện tập 25 74 Luyện tập 75 §5 Quy đồng mẫu số nhiều phân số 76 Luyện tập 26 77 §6 So sánh phân số 78 §7 Phép cộng phân số 79 Luyện tập 27 80 §8 Tính chất cơ bản của phép cộng phân số 81 Luyện tập 82 §9 Phép trừ phân số 28 83 Luyện tập 84 §10 Phép nhân phân số 85 §11 Tính chất cơ bản của phép nhân phân số 29 86 Luyện tập 87 §12 Phép chia phân số 88 Luyện tập 30 89 §13 Hỗn số. Số thập phân. Phần trăm. 90 Luyện tập 91 Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương 32 92 Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương 93 Kiểm tra 45’ 94 §14 Tìm giá trị phân số của một số cho trước 33 95 Luyện tập 96 Luyện tập 97 §15 Tìm một số biết giá trị một phân số của nó 34 98 Luyện tập 99 Luyện tập 100 §16 Tìm tỉ số của hai số 35 101 Luyện tập 102 §17 Biểu đồ phần trăm 103 Luyện tập 36 104, 105 Ôn tập chương III với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính năng tương đương 106, 107 Kiểm tra cuối năm 90’ 37 108 Ôn tập cuối năm 109 Ôn tập cuối năm 110 Ôn tập cuối năm 38 111 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần số học) Ngày soạn : 25/12/2010 Ngày dạy : 03/01/2011 TUÇN 20 TiÕt 59 QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại: nếu a + c = b + c thì b = a. - HS phát biểu được quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng đúng các tính chất. - HS vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. 3. Thái độ: HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi làm bài tập. II. CHUẨN BỊ * GV: + Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. + Thước thẳng, giáo án, bảng phụ. * HS: Đồ dùng học tập III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 1. Tổ chức 6C : 39 / 39 2. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) GV yêu cầu HS1: + Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “–” + Làm bài tập 60b) Sgk/85 b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17) HS2: làm bài tập a) Tìm x, biết: x – 2 = - 3 b) Tìm x, biết: x + 4 = – 2 GV nhận xét, cho điểm HS1 phát biểu quy tắc bỏ ngoặc và làm bài tập 60 b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17) = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17) = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17) = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17) HS2 lên bảng: a) x – 2 = – 3 x = – 3 + 2 x = – 1 b) x + 4 = – 2 x = – 2 – 4 x = – 6 Hoạt động 2 TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC (10 phút) - GV yêu cầu HS làm ?1 - GV đặt vào hai đĩa cân các vật dụng khác nhau sao cho cân thăng bằng, gọi các vật dụng trên mỗi đĩa cân là a và b sau đó thêm hai quả cân cùng trọng lượng vào hai đĩa cân (gọi vật đó là c). Hãy quan sát xem cân có còn cân bằng không ? ? Vì sao cả hai trường hợp cân vẫn thăng bằng ? Qua ?1. GV đưa bảng phụ ghi bài tập: Hãy điền vào chỗ trống : Nếu a = b thì a + c b + c Nếu a + c = b + c thì a c Nếu a = b thì b a - GV nhận xét và khẳng định lại tính chất của đẳng thức GV cho 2 – 3 HS đứng tại chỗ nhắc lại tính chất ? Điều nhận định dưới đây có đúng không ? Nếu a = b thì a – c = b – c Nếu a – c = b – c thì a = b Nếu – a = – b thì – b = – a GV nhận xét và khẳng định lại GV chú ý điều kiện a, b Î Z 1. Tính chất của đẳng thức ?1 HS thực hiện tìm hiểu và nhận xét HS: vì trong cả hai trường hợp vật dụng trên hai đĩa cân đều cùng trọng lượng HS lên bảng thực hiện Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = c Nếu a = b thì b = a HS lắng nghe, ghi vở: * Tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = c Nếu a = b thì b = a HS thực hiện nhắc lại tính chất HS: Những nhận định đó đều đúng Hoạt động 3 TÌM HIỂU CÁC VÍ DỤ (5 phút) GV yêu cầu HS áp dụng tính chất trên làm ví dụ: Tìm số nguyên x, biết x – 2 = – 3 GV nhận xét ? Ở mỗi bước ta sử dụng tính chất nào? - GV yêu cầu HS tương tự làm ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = – 2 GV nhận xét, chốt lại 2. Ví dụ HS thực hiện: x – 2 = – 3 x – 2 + 2 = – 3 + 2 x = – 3 + 2 x = – 1 HS nêu các bước giải ?2 HS lên bảng trình bày: x + 4 = – 2 x + 4 – 4 = – 2 – 4 x = – 2 – 4 x = – 6 Hoạt động 4 TÌM HIỂU QUY TẮC CHUYỂN VẾ (15 phút) ? Hãy so sánh các cách giải của bài toán dưới đây: Cách 1 Cách 2 x–2= -3 x–2+2 = -3+2 x = -3 + 2 x = – 1 x–2= -3 x = -3 + 2 x = – 1 x + 4 = – 2 x+4–4 = -2–4 x = – 2 – 4 x = – 6 x + 4 = – 2 x = – 2 – 4 x = – 6 ? Vậy muốn chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia, ta làm thế nào? GV nhận xét và đưa ra quy tắc Yêu cầu 2HS phát biểu lại quy tắc GV cho HS nghiên cứu ví dụ GV yêu cầu HS làm ?3 Tìm số nguyên x, biết x + 8 =(-5)+ 4 GV nhận xét, chốt lại ? Hãy chứng minh rằng: (a - b) + b = a. x + b = a thì x = a - b. ? Từ đó có nhận xét gì? GV cho HS nêu nhận xét trong SGK 3. Quy tăc chuyển vế HS quan sát so sánh hai cách: + Cách 1: áp dụng tính chất đã nêu trên + Cách 2: chuyển số hạng từ vế này sang vế kia đồng thời đổi dấu các số hạng đó HS: Ta chuyển số hạng đó đồng thời đổi dấu của số hạng đó *Quy tắc (Sgk/86) HS thực hiện nhắc lại quy tắc Ví dụ (Sgk/86) HS nghiên cứu ví dụ và nêu các bước giải bài toán đó ?3 HS lên bảng, ở dưới làm vào vở x + 8 = (-5) + 4 x + 8 = - 1 x = - 1 – 8 x = - 9 HS: (a - b) + b = a + ( - b + b) = a. x + b = a thì x = a - b. HS: Phép toán trừ là phép toán ngược của phép toán cộng * Nhận xét (Sgk/86) HS nêu nhận xét Hoạt động 4 CỦNG CỐ (10 phút) + Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc chuyển vế + Yêu cầu HS làm bài tập 61 Sgk/87 GV nhận xét, chốt lại HS thực hiện HS lên bảng HS dưới lớp làm vào vở * Bài 61: Tìm số nguyên x, biết: a) 7 – x = 8 – (-7) 7 – x = 8 + 7 7 – x = 15 x = 15 – 7 x = 8 b) x – 8 = (-3) – 8 x – 8 = - 11 x = - 11 + 8 x = - 3 Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) + Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế. + Làm bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71/87, 88 SGK. + Làm bài tập 95, 96, 97, 98, 99, 100/66 SBT. ***************************************** Ngày soạn : 25/12/2010 Ngày dạy : 04/01/2011 TiÕt 60 NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. 2. Kỹ năng: - HS có kỹ năng suy luận tìm quy luật của các hiện tượng tương tự. - HS làm được bài tập về nhân hai số nguyên khác dấu. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi nhân hai số nguyên. II. CHUẨN BỊ * GV: Thước thẳng, giáo án, bảng phụ ghi quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, ví dụ tr88 Sgk, bài tập 76, 77 Sgk * HS: Đồ dùng học tập III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 1. Tổ chức 6C : 39 / 39 2. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế Chữa bài tập 96b tr65 Sgk Tìm số nguyên x biết: x – 12 = ( - 9) – 15 HS2 làm bài tập: Tính: a) (-6) + (-6) b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) GV nhận xét, cho điểm 2HS lên bảng thực hiện HS1: Phát biểu quy tắc chuyển vế Bài tập 96b (Sgk/65) x – 12 = ( - 9) – 15 x = ( - 9) – 15 + 12 x = - 12 HS2: a) (-6) + (-6) = - 12 b) (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 Hoạt động 2 TÌM HIỂU MỘT SỐ NHẬN XÉT (10 phút) GV: Chúng ta đã học phép cộng, phép trừ các số nguyên. Hôm nay ta sẽ học tiếp phép nhân số nguyên Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả GV yêu cầu HS làm ?1, ?2 GV: Với cách trên ta thực hiện phép tính sau: 1001 . (- 1235) = ? Rõ ràng với cách thực hiện như trên là rất mất nhiều thời gian và còn hay bị nhầm nữa. Vậy có cách làm nào để tính các phép như trên một cách nhanh nhất và chính xác nhất? GV đưa bảng phụ ghi ví dụ và yêu cầu HS so sánh cách làm: Cách 1 Cách 2 (-3) .4 =(-3)+(-3) +(-3)+(-3) = -12 (-3) .4 = - ( ê3 ê. ê4 ê) = - ( 3 . 4 ) = -12 (- 3) . 5 =(-3) + (-3) +(-3) +(-3) +(-3) = -15 (- 3).5 = - ( ê3 ê. ê5 ê) = -( 3 . 5) = -15 ? Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? về dấu của tích? 1. Nhận xét mở đầu 2HS lên bảng thực hiện HS1 : ?1 (-3) .4 = (-3) + (-3) +(-3) +(-3) = -12 HS2 : ?2 (- 5) . 3 = (-5) + (-5) +(-5) = -15 (- 6) . 2 = (- 6) + (- 6) = -12 HS : 1001 . (- 1235) = (-1235) +(-1235) +(-1235) +..+(-1235) HS quan sát và nhận xét cách 2 gọn hơn và tính nhanh hơn ?3 HS : Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có : + Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu “ - ” Hoạt động 3 TÌM HIỂU QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU (18 phút) GV: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta làm thế nào? GV chốt lại quy tắc GV: Áp dụng quy tắc tính 1001 . (- 1235) = ? a . 0 = ? với a Î Z GV đưa ra nhận xét và chú ý cho HS: Tích của một số nguyên a với số 0 bằng 0 GV yêu cầu HS đọc ví dụ trong Sgk: + Tính số tiền của sản phẩm sai quy cách? + Lương của công nhân A là bao nhiêu? + Để tính số tiền lương ta làm thế nào? GV hướng dẫn HS cách giải ? Còn cách giải nào khác không? GV củng cố lại quy tắc bằng cách yêu cầu HS làm ?4 Tính : a, 5 . (- 14) = ?. b, (-25) . 12 = ?. 2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu HS nêu phát biểu cách nhân hai số nguyên khác dấu dựa vào các BT trên HS lắng nghe, ghi bài: * Quy tắc (Sgk/88) HS thực hiện: 1001 . (- 1235) = - ( ê1001 ê. ê1235 ê) = - ( 1001 . 1235) = 1236235 a . 0 = 0 HS chú ý, ghi vở: * Chú ý (Sgk/89) a . 0 = 0 . * Ví dụ (Sgk/89) HS tóm tắt đề bài: 1 s/p đúng quy cách: +20 000 đ 1 s/p sai quy cách: - 10 000đ Một tháng làm: 40 s/p đúng quy cách và 10 s/p sai quy cách. Tính lương tháng? HS chú ý làm theo hướng dẫn của GV: Lương công nhân tháng A vừa qua là: 40 . 20000 + 10 . (-10000) = 800000 + ( - 100000) = 700000 (đ) HS nêu cách tính khác: Tổng số tiền được nhận tr ... nhân trong N III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 1. Tổ chức 6C : / 39 2. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra: Nêu quy tắc và viết công thức nhân 2 số nguyên. Áp dụng tính: a) (- 16) . 12 b) 22 . (- 5) c) (- 2500) . (- 100) GV nêu câu hỏi chung cả lớp: Phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát (GV ghi công thức tổng quát vào góc bảng): a . b = b . a (ab) . c = a . (bc) a . 1 = 1 . a = a a (b + c) = ab + ac Phép nhân trong Z cũng có các tính chất tương tự như phép nhân trong N ® ghi đề bài. 1HS lên bảng phát biểu quy tắc thành lời. Công thức: a.0 = 0.a = a Nếu a, b cùng dấu: a.b = êa ê. êb ê Nếu a, b khác dấu: a.b = - êa ê. êb ê Áp dụng tính: a) (- 16) . 12 = - 192 b) 22 . (- 5) = - 110 c) (- 2500) . (- 100) = 250000 HS trả lời: phép nhân các số tự nhiên có tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với 0, nhân với 1, tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. Hoạt động 2 TÍNH CHẤT GIAO HOÁN (4 phút) GV: Hãy tính 2 . (- 3) = ? (- 3) . 2 = ? (- 7) . (- 4) = ? (- 4) . (- 7) = ? Rút ra nhận xét ? Phép nhân trên có tính chất gì? GV nhận xét và khẳng định lại 1. Tính chất giao hoán * Ví dụ: 2 . (- 3) = 6 (- 3) . 2 = 6 Þ 2 . (- 3) = (- 3) . 2 (- 7) . (- 4) = 28 (- 4) . (- 7) = 28 Þ (- 7) . (- 4) = (- 4) . (- 7) HS: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. HS: Có tính chất giao hoán HS chú ý, ghi vở: Công thức: a . b = b . a Hoạt động 3 TÍNH CHẤT KẾT HỢP (17 phút) ? Tính [ 9 . (- 5)] .2 = ? 9. [(-5) .2] = ? Rút ra nhận xét ? Phép nhân trên có tính chất gì? GV nhận xét, khẳng định lại ? Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta có thể làm thế nào? ? Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ: 2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào? GV yêu cầu HS đọc chú ý trong SGK/ 94 GV yêu cầu HS làm ?1 và ?2. Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu gì ? Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu gì ? GV hướng dẫn HS cách làm Từ đó rút ra nhận xét 2. Tính chất kết hợp Ví dụ: HS thực hiện: [ 9 . (- 5)] .2 = (- 45) . 2 = - 90 9. [(-5) .2] = 9 . (- 10) = - 90 Þ [ 9 . (- 5)] .2 = 9. [(-5) .2] Muốn nhân 1 tích 2 thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3. HS: Có tính chất kết hợp (a . b) .c = a. (b . c) HS: Ta có thể dựa vào các tính chất giao hoán và kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số, đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp Ta có thể viết gọn dưới dạng lũy thừa 2 . 2 . 2 = 23 HS thực hiện * Chú ý (Sgk/ 94) HS chú ý, ghi vở ?1. Giả sử có 2n thừa số a (a < 0) Khi đó: a.a.a.....a = a2n = (an)2 Đặt an = b suy ra a.a.a.aa = b2 Do b2 > 0 nên (an)2 > 0 Vậy: Tích một số chẵn các thừa số nguyên âm có dấu “+” ?2 Giả sử có 2n + 1 thừa số a (a < 0) Khi đó: a.a.a.....a = a2n+1 = a2n.a Do a 0 suy ra a2n+1 < 0 Vậy: Tích một số lẻ các thừa số nguyên âm có dấu “-” * Nhận xét: a) Nếu có một số chẵn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+” b) Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-” Hoạt động 4 NHÂN VỚI 1 (4 phút) GV: Tính (- 5) . 1 = ? 1 . (- 5) = ? (+ 10) . 1 = ? Vậy nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng số nào? GV khẳng định lại: cũng giống như tính chất phép nhân hai số tự nhiên GV: Nhân 1 số nguyên a với (- 1), kết quả thế nào? a.(- 1) = (- 1).a = (- a) Yêu cầu HS làm ?4 ? Bạn Bình nói đúng hay sai? Lấy ví dụ minh họa? 3. Nhân với số 1 HS: (- 5) . 1 = (- 5) 1 . (- 5) = (- 5) (+ 10) . 1 = (+ 10) HS: Nhân 1 số nguyên a với 1, kết quả bằng a HS chú ý, ghi vở: a . 1 = 1 . a = a HS: Nhân 1 số nguyên a với (- 1), kết quả bằng (- a). ?3. a. (-1) = (-1) .a = - a. HS: Bạn Bình nói đúng Ví dụ: 12 = (-1)2 =1 Hoạt động 5 TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI CỦA PHÉP NHÂN ĐỐI VỚI PHÉP CỘNG (8 phút) ? Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm thế nào? GV: Cũng giống tính chất của phép nhân hai số tự nhiên ta cũng có: a.(b + c) = a.b + a.c ? Nếu a.(b – c) thì sao? Chú ý: tính chất trên vẫn đúng với phép trừ GV yêu cầu HS làm ?5 Tính bằng 2 cách và so sánh a, (-8) . ( 5 + 3 ) b, ( -3 +3 ) .( -5 ) 4. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng HS: Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại. HS chú ý, ghi công thức a . ( b + c) = a .b + a .c HS: a.(b – c) = a . [b + (- c)] = a.b + a.(- c) = a.b – a.c * Chú ý (Sgk/ 95) ?5 HS thực hiện: a, (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 8 = - 64 . (-8) . ( 5 + 3 ) = (-8) . 5 +(-8) . 3 = (- 40) + (- 24) = -64 b, ( -3 +3 ) .( -5 ) = 0 .( -5 ) = 0 . ( -3 +3 ) .( -5 ) =(- 3).(- 5) + 3.(- 5) = 15 + (- 15) = 0 Hoạt động 6 CỦNG CỐ (5 phút) GV yêu cầu HS nhắc lại: + Phép nhân trong Z có những tính chất gì? + Tích chứa một số chẵn thừa số âm sẽ mang dấu gì? + Tích chứa một số lẻ thừa số âm sẽ mang dấu gì? HS thực hiện theo yêu cầu của GV Hoạt động 7 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) + Nắm vững các tính chất của phép nhân: công thức và phát biểu thành lời. + Học phần nhận xét và chú ý trong bài. + Bài tập 91, 92, 93, 94 Sgk/ 95 và 134, 137, 139, 141 SBT/ 71, 72 ************************************ Ngày soạn : 25/12/2010 Ngày dạy : 12/01/2011 TiÕt 64 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm vững các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối cảu phép nhân đối với phép cộng. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng thực hiện được các phép cộng, trừ, nhân số nguyên. - Biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: - Cẩn thận trong tính toán và vận dụng các tính chất một cách hợp lí. II. CHUẨN BỊ * GV: + Máy tính bỏ túi + Thước thẳng, giáo án, bảng phụ ghi câu hỏi kiểm tra và các bài tập. * HS: Đồ dùng học tập III. TIEÁN TRÌNH LEÂN LÔÙP 1. Tổ chức 6C : / 39 2. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát. Chữa bài 92a Sgk/ 95 Tính: (37 – 17).(- 5) + 23.(- 13 – 17) HS2: Thế nào là lũy thừa bậc n cảu số nguyên a? Chữa bài tập 94 Sgk/ 95 a) (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5) b) (- 2). (- 2). (- 2). (- 3). (- 3). (- 3) GV nhận xét, cho điểm ĐVĐ: Để biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, tính nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. Chúng ta làm các bài luyện tập ngày hôm nay. HS1: Phép nhân có các tính chất: giao hoán, kết hợp, nhân với 1 và tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng. Viết dạng tổng quát: * a.b = b.a * (a.b). c = a. (b.c) * a. 1 = 1. a = a * a( b + c) = ab + ac hoặc a( b – c) =ab – ac Chữa bài 92a Sgk/ 95 (37 – 17).(- 5) + 23.(- 13 – 17) = 20.(- 5) + 23.(- 30) = - 100 – 690 = - 790 HS2: Lũy thừa bậc n của số nguyên a là tích của n số nguyên a. Chữa bài tập 94 Sgk/ 95 a) (- 5). (- 5). (- 5). (- 5). (- 5) = (- 5)5 b) (- 2). (- 2). (- 2). (- 3). (- 3). (- 3) = [(- 2).(- 3)].[(- 2).(- 3)].[(- 2).(- 3)] = 6.6.6 = 63 Hoạt động 2 LUYỆN TẬP (35 phút) GV yêu cầu HS nghiên cứu bài 92b Tính: (- 57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) ? Ta có thể giải bài này như thế nào? Sau đó gọi 1HS lên bảng làm GV: Có thể giải cách nào nhanh hơn? Gọi HS2 lên bảng. Làm như vậy là dựa trên cơ sở nào? Bài 96 Sgk/ 95 Tính: a) 237.(- 26) + 26.137 GV: Lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng. b) 63.(- 25) + 25.(- 23) Bài 98 Sgk/ 96 Tính giá trị biểu thức a) (- 125).(- 13).(- a) với a = 8 ? Làm thế nào để tính được giá trị biểu thức? Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối? b) (- 1).(- 2).(- 3).(- 4).(- 5).b với b = 20 Bài 100 Sgk/ 96 Giá trị của tích m.n2 với m=2; n=- 3 là số nào trong 4 đáp số: A: (- 18) B: 18 C: (- 36) D: 36 Bài 97 Sgk/ 95 So sánh: a) (- 16).1253.(- 8).(- 4).(- 3) với 0. Tích này so với 0 như thế nào? b) 13.(- 24).(- 15).(- 8).4 với 0 GV đưa đề bài bài 139 SBT/ 72 lên bảng Vậy dấu của tích phụ thuộc vào cái gì? Bài 95 Sgk/ 95 Giải thích tại sao (- 1)3 = (- 1). Có còn số nguyên nào khác mà lập phương của nó cũng bằng chính nó. Bài 141 SBT/72 Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa của 1 số nguyên: a) (- 8).(- 3)3.(+ 125) GV: Viết (- 8), (+ 125) dưới dạng lũy thừa. b) 27.(- 2)3.(- 7).49 Viết 27 và 49 dưới dạng lũy thừa? GV đưa đề bài lên bảng phụ Bài 99 Sgk/ 96 Áp dụng tính chất: a. (b – c) = ab – ac Điền số thích hợp vào ô trống Dạng 1: Tính giá trị biểu thức HS thực hiện nghiên cứu đề bài * Bài 92b (Sgk/ 95) HS: Có thể thực hiện theo thứ tự: trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. (- 57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = (- 57).33 – 67.(- 23) = - 1881 + 1541 = - 340 Cách 2: (- 57).(67 – 34) – 67.(34 – 57) = (- 57).67-57.(- 34)-67.34-67.(- 57) = - 57(67 – 67) – 34(- 57 + 67) = - 57.0 – 34.10 = - 340 HS cả lớp làm bài tập, gọi 2HS lên bảng làm 2 phần a) 237.(- 26) + 26.137 = 26.137 – 26.237 = 26.(137 – 237) = 26.(- 100) = - 2600 b) 63.(- 25) + 25.(- 23) = 25.(- 23) – 25.63 = 25.(- 23 – 63) = 25.(- 86) = - 2150 HS: Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức = (- 125).(- 13).(- 8) = - (125.8.13) = - 13000 Thay giá trị của b vào biểu thức: = (- 1).(- 2).(- 3).(- 4).(- 5).20 = - (2.3.4.5.20) = - (12.10.20) = - 240 HS thay số vào rồi tính B: 18 HS: Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số âm Þ tích dương. HS: Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số âm Þ tích âm. a) Số âm d) Số âm b) Số dương e) Số dương c) Số dương HS: Dấu của tích phụ thuộc vào số thừa số âm trong tích. Nếu số thừa số âm là chẵn tích sẽ dương. Nếu số thừa số âm là lẻ tích sẽ âm. Dạng 2: Lũy thừa HS: (- 1)3 = (- 1). (- 1). (- 1) = (- 1) Còn có: 13 = 1 03 = 1 a) (- 8).(- 3)3.(+ 125) = (- 2)3.(- 3)3.53 =[(-2).(-3).5][(-2).(-3).5].[(-2).(-3).5] = 30.30.30 = 303 27 = 33 ; 49 = 72 = (- 7)2 Vậy: 27.(- 2)3.(- 7).49 = 33.(- 2)3.(- 7).(- 7)2 = 33.(- 2)3.(- 7)3 =[3.(-2).(-7)][3.(-2).(-7)].[3.(-2).(-7)] = 42.42.42 = 423 Dạng 3: Điền số vào ô trống, dãy số. HS hoạt động nhóm Sau 5 phút, yêu cầu 1 nhóm lên bảng trình bày. HS trong nhóm nhận xét, bổ sung. a) (-7).(-13) + 8.(-13) = (-7 + 8). (-13) = -13 b) (-5).[(-4)-(-14)] = (-5).(-4)-(-5).(-4) = -50 Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) + Ôn lại các tính chất của phép nhân trong Z. + Bài tập về nhà: 143, 144, 145, 146, 148 SBT/ 72, 73. + Ôn tập về bội và ước của số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng.
Tài liệu đính kèm: