Một số kiến thức Tiếng Việt cần ghi nhớ - Từ loại Tiếng Việt

Một số kiến thức Tiếng Việt cần ghi nhớ - Từ loại Tiếng Việt

2.Động từ:

- Khái niệm: ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.

- Khả năng kết hợp:

+ Về phía trước: động từ có khả năng kết hợp với các phó từ: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, không, chưa, chả, cũng điều, cùng.

+ Về phía sau: ĐT có thể kết hợp với 1 từ, một nhóm từ, 1 cụm C-V.

- Chức vụ ngữ pháp: + Chức vụ chính của động từ là làm vị ngữ nhưng có khi động từ còn làm chủ ngữ (Thi đua là yêu nước) hoặc động từ còn làm bổ ngữ, định ngữ.

- Phân loại: Dựa vào bản chất ý nghĩa – ngữ pháp của động từ người ta phân động từ làm hai loại: Những động từ độc lập và những động từ không độc lập.

a. Những động từ độc lập:

Là những động từ tự thân chúng đã có ý nghĩa, chúng có thể dùng độc lập, không cần một động từ khác đi kèm và chúng có thể giữ chức vụ làm thành phần chính của câu.

ĐT độc lập có thể có các tiểu loại động từ sau:

 1a. ĐT tác động: cắt, gặt, cuốc, chặt, ăn, bắt, gánh, xách, giết, đọc, đóng.

 2a. ĐT mang ý nghĩa trao nhận: tặng, cho, biếu, cấp, phát, trả, nộp, vay, mượn, đòi, chiếm.

 3a. ĐT gây khiến: sai bảo, đề nghị, yêu cầu, cho phép, khiến, khuyên, cấm.

 4a. ĐT cảm nghĩ nói năng (động từ chỉ trạng thái, tâm lý): hiểu, biết, nghe, thấy, nhớ, mong, yêu, ghét.

 5a. ĐT chỉ vận động di chuyển: ra, vào, đi, chạy, lên, xuống, về, đến.

ĐT vận độngddi chuyển có đặc điểm riêng biệt là sau động từ bắt buộc phải có thành tố phụ chỉ nơi chốn (bổ ngữ chỉ địa điểm).

 6a. ĐT tồn tại; có, còn, nảy sinh nở, mọc, lặn, nổi, sống, chết, tàn, tắt, tan tác.

b. Những động từ không độc lập (động từ tình thái): được chia làm hai tiểu loại:

 1a. ĐT chỉ quan hệ:

- ĐT chỉ quan hệ đồng nhất

- ĐT chỉ quan hệ quá trình biến hoá: trở nên, trở thành.

- ĐT chỉ quan hệ đối chiếu, so sánh: như, giống, khác, tựa.

 2b. ĐT chỉ tình thái:

- ĐT tình thái chỉ sự cần thiết và khả năng: nếu, cần, phải, cần phải, có thể, không thể,.

- ĐT tình thái chỉ ý chí, ý muốn: định, toan, nỡ, mong.

- ĐT tình thái chỉ sự chịu đựng, chỉ sự tiếp thu: bị, phải, được.

 

doc 64 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Một số kiến thức Tiếng Việt cần ghi nhớ - Từ loại Tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 MộT Số KIếN THứC TIếNG VIệT CầN GHI NHớ
PHầN 1: Từ LOạI
1.Danh từ:
-Khái niệm: DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
*Khả năng kết hợp:
+ Về phía trước: DT có thể kết hợp với số từ, với phó từ chỉ lượng, với đại từ chỉ tổng lượng.
+ Về phía sau: DT có thể kết hợp với một nhóm từ một từ, một cụm C-V.
*Chức vụ ngữ pháp:Chức vụ chính của DT là làm chủ ngữ, ngoài ra DT còn có thể làm vị ngữ gián tiếp, làm bổ ngữ, định ngữ.
*Phân loại: DT chia làm hai loại: DT chung và DT riêng, trong DT chung lại được chia làm hai loại: DT tổng hợp và DT không tổng hợp.
+ DT tổng hợp chỉ sự vật, thực thể mang ý nghĩa khái quát, tổng hợp: Giấy bút, quê hương, trời biển, nhà cửa, tre ....
+ DT không tổng hợp gồm: 
- DT chỉ chất liệu: gạo, cát, đất, nước, rượu......
- DT chỉ đơn vị: chiếc, con, thằng, buộc, bó....
- DT chỉ đơn vị tổ chức địa lí: Tỉnh, xã, phương...
- DT chỉ đơn vị mang ý nghĩa tập hợp: căp, bầy, đàn, khóm.....
- DT chỉ đơn vị tính toán quy ước: mét, tấn, kilôgam, lít,miếng...
- DT chỉ đơn vị chỉ phạm vi khoảng thời gian, không gian: Vùng,miền, khoảnh, nơi, chỗ, trên, dưới.....
- DT chỉ đơn vị có ý nghĩa chỉ số liền của hoạt động, sự việc: lần,
lượt, cuộc, cơn, trận, đợt, giai đoạn...
- DT chỉ khái niệm: Là nhứng DT mang ý nghĩa khái quát,trừu
tượng sống mà người ta nhận thức được nhưng không thể (cảm nhận) tri giác được bằng các giác quan.
VD: Cách mạng, tinh thần, ý nghĩ....
*Một số điểm cần lưu ý: 
- Các DT chỉ sự vật và động từ có thể chuyển thành DT chỉ đơn vị.
- Các DT chỉ không gian chỉ là DT khi nó chỉ điểm chính.
2.Động từ: 
- Khái niệm: ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Khả năng kết hợp:
+ Về phía trước: động từ có khả năng kết hợp với các phó từ: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ, không, chưa, chả, cũng điều, cùng....
+ Về phía sau: ĐT có thể kết hợp với 1 từ, một nhóm từ, 1 cụm C-V.
- Chức vụ ngữ pháp: + Chức vụ chính của động từ là làm vị ngữ nhưng có khi động từ còn làm chủ ngữ (Thi đua là yêu nước) hoặc động từ còn làm bổ ngữ, định ngữ.
- Phân loại: Dựa vào bản chất ý nghĩa – ngữ pháp của động từ người ta phân động từ làm hai loại: Những động từ độc lập và những động từ không độc lập.
a. Những động từ độc lập: 
Là những động từ tự thân chúng đã có ý nghĩa, chúng có thể dùng độc lập, không cần một động từ khác đi kèm và chúng có thể giữ chức vụ làm thành phần chính của câu.
ĐT độc lập có thể có các tiểu loại động từ sau:
 1a. ĐT tác động: cắt, gặt, cuốc, chặt, ăn, bắt, gánh, xách, giết, đọc, đóng....
 2a. ĐT mang ý nghĩa trao nhận: tặng, cho, biếu, cấp, phát, trả, nộp, vay, mượn, đòi, chiếm...
 3a. ĐT gây khiến: sai bảo, đề nghị, yêu cầu, cho phép, khiến, khuyên, cấm....
 4a. ĐT cảm nghĩ nói năng (động từ chỉ trạng thái, tâm lý): hiểu, biết, nghe, thấy, nhớ, mong, yêu, ghét...
 5a. ĐT chỉ vận động di chuyển: ra, vào, đi, chạy, lên, xuống, về, đến......
ĐT vận độngddi chuyển có đặc điểm riêng biệt là sau động từ bắt buộc phải có thành tố phụ chỉ nơi chốn (bổ ngữ chỉ địa điểm).
 6a. ĐT tồn tại; có, còn, nảy sinh nở, mọc, lặn, nổi, sống, chết, tàn, tắt, tan tác.....
b. Những động từ không độc lập (động từ tình thái): được chia làm hai tiểu loại:
 1a. ĐT chỉ quan hệ: 
- ĐT chỉ quan hệ đồng nhất
- ĐT chỉ quan hệ quá trình biến hoá: trở nên, trở thành.
- ĐT chỉ quan hệ đối chiếu, so sánh: như, giống, khác, tựa...
 2b. ĐT chỉ tình thái: 
- ĐT tình thái chỉ sự cần thiết và khả năng: nếu, cần, phải, cần phải, có thể, không thể,...
- ĐT tình thái chỉ ý chí, ý muốn: định, toan, nỡ, mong......
- ĐT tình thái chỉ sự chịu đựng, chỉ sự tiếp thu: bị, phải, được....
*Lưu ý: Một số động từ thường bị chuyển loại.
Tôi vào nhà. 	Tôi đi vào nhà 
 ĐT ĐT P.từ
 Hoa như người bạn tốt. Cô ấy đẹp như tiên
 ĐT Quan hệ từ
 Tôi gặp Hà ở cổng trường. Nhà tôi ở gần trường
 Quan hệ từ ĐT
3. Tính từ:
- Khái niệm: TT là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái....
- Khả năng kết hợp: TT có thể kết hợp với các từ chỉ mức độ: rất, hơi, quá, lắm, cực kỳ, tương đối (đặc biệt là từ “rất”)
- Chức vụ ngữ pháp: chức vụ chính của TT là làm vị ngữ trực tiếp, làm định ngữ ngoài ra TT còn làm chủ ngữ, làm bổ ngữ.
- Phân loại: 
+ TT chỉ đặc trưng, tính chất tuyệt đối không được đánh giá theo thang độ (mức độ): trắng toát, đỏ au, xanh lè, dày cộp, sâu hoắm, công, chung, tư, riêng, chính, phụ,....
+ TT chỉ đặc trưng thuộc về phẩm chất được đánh giá theo thang độ (mức độ): Xanh, đỏ, chua, cay, ngọt, thơm, cứng, mềm, chắc, bền, nhão, nát, càng, dịu hiền, thông minh, ngay thẳng...
Các TT này có thể tạo nên những cấu trúc so sánh.
VD: 	Đỏ như son, Xanh như tàu lá 
4. Đại từ
- Khái niệm: Đại từ là lớp từ chuyên được dùng để xưng hô hay để thay thế cho DT, ĐT, TT (hoặc cụm DT, cụm động từ, cụm TT) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy. 
- Khả năng kết hợp: Đại từ có khả năng đứng làm trung tâm của một nhóm từ.
 	VD: Hai chúng tôi, cũng vậy.
- Chức vụ ngữ pháp: Đại từ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ, định ngữ, bổ ngữ (đại từ thay thế loại từ nào thì có thể mang một nét đặc trưng của loại từ đó).
Phân loại: 
 4.1 - Đại từ xưng hô: là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay người khác khi giao tiếp.
- Đại từ xưng hô gốc, đích thực có 3 ngôi:
+ Ngôi 1: Chỉ người nói: tôI, tao, tớ, chúng tôI, chúng tao, chúng tớ...
+ Ngôi 2: Chỉ người nghe; mày, cậu, mi, chúng mày, chúng bay....
+ Ngôi 3: Chỉ người, vật được nói tới: hắn, thị, y, gã, họ, chúng nó, bọn nó,....
+ Đại từ dùng ở cả 2 ngôi chỉ cả người nói và người nghe; ta, mình, chúng ta, chúng mình.
- Đại từ xưng hô lâm thời: là các DT chỉ người khi xưng hô lâm thời trở thành đại từ: cô, chú, bác, ông, bà, anh, chị....
 4.2 - Đại từ chỉ định:
- Đại từ chỉ nơi chốn, thời gian: này, kia, nọ, ấy, đó.....
 4.3 - Đại từ dùng để hỏi: ai? gì? chi? Sao? Thế nào? sao sao?bao giờ? Bao nhiêu?
 4.4 - Đại từ phiếm chỉ: ai, người ta, bao nhiêu, bấy nhiêu.
 4.5 - Đại từ chỉ khối lượng: Tổng thể, cả, tất cả, tất thảy, hết thảy.
 4.6 - Đại từ thay thế: thế, vậy.
5. Quan hệ từ:
- Khái niệm: Quan hệ từ là lớp từ chuêyn dùng để nối từ, nối nhóm từ, nối câu, nối đoạn văn.
- Quan hệ từ không tham gia thành phần câu
- Một số quan hệ từ thường dùng:
+ Của: chỉ quan hệ sở hữu
+ Mà: chỉ quan hệ đặc trưng hoặc quan hệ mục đíchcũng có khi chỉ quan hệ đối lập (Trời mưa mà đường không lầy lội)
+ ở : Chỉ quan hệ định vị(địa điểm, đối tượng)
+ Bởi, tại, do, vì: Chỉ quan hệ về nguyên nhân.
+ Để, cho: chỉ quan hệ hướng tới mục đích kết quả cần đạt, hướng tới đối tượng.
+ Những quan hệ từ biểu thị quan hệ liên hợp: và, với, cùng, hay, hoặc, cũng như, cùng với......
- Một số cặp quan hệ từ thường gặp:
+ Vì, nên, do....nên, nhờ....mà (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
+ Nếu ....thì, hễ ... thì...(biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết – kết quả)
+ Tuy......nhưng, mặc dù......nhưng, (biểu thị quan hệ tương phản)
+ Không những.......mà còn, không chỉ.......mà còn., (biểu thị quan hệ tăng tiến
6. Sự chuyển loại của từ: 
Chuyển loại là một hiện tượng chuyển nghĩa, một phương thức tạo từ mới. Từ mới được tạo ra theo phương thức chuyển loại có các đặc điểm sau:
- Giữ nguyên vỏ âm thanh của từ xuất phát.
- Mang ý nghĩa mới có quan hệ nhất định với nghĩa của từ xuất phát.
- Mang những đặc điểm ngữ pháp mới (khả năng kết hợp thay đổi, khả năng làm thành phần câu thay đổi). 
- Tiếng việt thường diễn ra những hiện tượng chuyển loại như sau: 
 a. Chuyển thực từ thành hư từ.
VD:	 -Trên bảo, dưới không nghe. 
DT DT
 	-ý kiến ấy chẳng dựa trên cơ sở nào.
 QHT
 b. Chuyển DT thành động từ và ngược lại.
VD: 
- DT chỉ công cụ chuyển thành động từ chỉ hoạt động sử dụng công cụ ấy:
Cái cày/ cày ruộng; cái cuốc/cuốc đất; cái bơm/bơm xe...
- DT trừu tượng (2 âm tiết) chuyển thành động từ: Những nhận thức mới/ nhận thức lại vấn đề; phát triển tư duy/ đang tư duy.
- ĐT chỉ cảm nghĩ nói năng (2 âm tiết) chuyển thành DT: đang suy nghĩ/ những suy nghĩ ấy; đang tính toán/ những tính toán ấy ...
- ĐT chỉ hoạt động chuyển thành DT đơn vị: đang bó rau/hai bó rau; đang gánh nước/ ba gánh nước...
 c. Chuyển DT thành TT và ngược lại.
VD: - Lý tưởng của tôi/ rất lý tưởng; sử dụng sắt đá/ sắt đá lắm... 
- Gian khổ lắm/ những gian khổ ấy; rất khó khăn/ khó khăn ấy...
d. Chuyển DT thành đại từ xưng hô.
VD: - Chị tôi đi chợ. 
 DT
 - Chị tên là gì?
 Đại Từ
PHầN 2: LOạI Từ(Từ đơn từ phức)
A.Kiến thức cần ghi nhớ
1. Từ đơn: là từ có một tiếng có nghĩa.
2. Từ phức: là từ có từ 2 tiếng trở lên ghép lại mà có nghĩa.
Từ phức được chia thành 2 loại:Từ ghép, từ láy.
a) Từ ghép: 
-Từ ghép tổng hợp (ghép hợp nghĩa) các tiếng ghép lại với nhau tạo thành một nghĩa chung: 
VD : đi đứng, thúng mủng, cây cối
-Từ ghép phân loại (ghép phân nghĩa) có một tiếng chỉ loại lớn, một tiếng chỉ loại nhỏ (mang sắc thái riêng).
VD: xanh lè, xanh um, xanh biếc
b)Từ láy: là từ có một có một bộ phận được láy lại , lặp lại.( láy âm đầu, láy vần, láy tiếng, láy âm và vần)
*chú ý: để phân biệt từ đơn, từ ghép có thể dùng phép thử thêm từ vào giữa các kết hợp từ. Nếu thêm được thì kết hợp đó là 2 từ đơn, còn nếu không thêm được thì kết hợp đó là đó là từ ghép.
VD: rán bánh rán cái bánh (2 từ đơn)
 bánh rán Không thêm được từ vào giữa 2 kết hợp (từ ghép)
Phân biệt từ ghép, từ láy:
- Giống nhau: đều là từ nhiều tiếng ( 2; 3 hay 4 tiếng)
- Khác nhau:
 + Giữa các tiếng trong từ ghép có quan hệ về nghĩa ( Các từ khi tách ra thành từ đơn đều có nghĩa (từ ghép tổng hợp) hoặc liên kết với nhau rất chặt chẽ không thể tách rời nhau được)
+Giữa các tiếng trong từ láy có quan hệ về âm ( Các từ khi tách ra có một tiếng có nghĩa (nghĩa gốc), một tiếng không có nghĩa (mờ nghĩa)).
Phần 3: câu
I- Các thành phần chính của câu:
1- Chủ ngữ:
- Chủ ngữ là thành phần chính thứ nhất của câu.
- Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi Ai? Cái gì? Con gì? Vật gì?
- Vị trí: Chủ ngữ thường đúng ở đầu câu trước vị ngữ nhưng cũng có trường hợp vị ngữ đứng sau chủ ngữ (đảo ngữ).
VD: 	- Bông mai này/ đẹp quá!
	CN
- Đã tân tác/ những bóng thù hắc ám. (đảo ngữ)
 CN
- Cấu tạo: Chủ ngữ có thể là một từ hay là một cụm từ, chủ ngữ thường do DT, cụm DT hoặc đại từ đảm nhiệm nhưng cũng có khi vị ngữ là do tính ừ (cụm TT) hay động từ (cụm động từ) đảm nhiệm.
VD: 	Cô giáo lớp em/ rất dịu dàng.
	CN(là cụm DT)
Lan/ là lớp trưởng lớp tôi 
CN(là DT)
Tôi/ rất yêu gia đình mình.
 Đại từ
Học tập/ là việc cần làm suốt đời của mỗi con người
 CN (là động từ)
Chăm chỉ, cần mẫn/ là con đường dẫn đến thành công.
CN (là TT)
+ Chủ  ... ng chữ chỉ nghĩa sụp xuống viết với S: sa cơ thất thế, sẩy chõn, sặc sụa, sỳt kộm
Những chữ về cụng cụ ngữ phỏp viết với S mà khụng với X: sự, sẽ, song le, sẵn, sắp, 
Phõn biệt Gi/D 
Gi khụng đứng trước cỏc vần bắt đầu bằng oa, oă, uõ, oe, uờ, uy. 
Trỏi lại, D thỡ cú thể .
Hậu duệ, doóng ra, doạ nạt, doanh trại, duyệt binh
Trong từ Hỏn Việt :
D đi với dấu ngó, nặng ( mẹo "dưỡng dục"):
diễn viờn, hấp dẫn, bỡnh dị, mậu dịch, tiờu diệt, kỡ diệu, dĩnh ngộ, dũng cảm, thảo dó, dược phẩm, can dự, dĩ nhiờn, hónh diện, nhật dạ,
Gi đi với dấu sắc, hỏi (mẹo "giảm giỏ"):
giải thớch, can giỏn, giảng giải, giỏ cả, giỏm sỏt, giới thiệu, giỏp trụ, tam giỏc, giản lược, giả định, giỏ thỳ,
Mẹo "già giang": một từ Hỏn Việt cú dấu huyền hay khụng dấu khi cú nguyờn õm a sẽ viết với Gi. 
Gian xảo, giao chiến, giai nhõn, tăng gia, gia nhõn, "Già giang một lóo một trai" (tả việc nha lại gụng Vương ễng và Vương Quan, Truyện Kiều)
Mẹo "di dõn": một từ Hỏn Việt cú dấu huyền hay khụng dấu khi cú nguyờn õm khỏc a sẽ viết với D. 
Di dõn, du dương, tuổi dần, do thỏm, dương liễu, dư dật, thung dung, dung nha, phiờu diờu,
LÁY:
Gi, D, đều cú thể điệp õm đầu [ngoại lệ :giậm doạ]
Giặc gió, giõy giướng, giẹo giọ, giệch giạc, giúng giả, giấm giỳi,
Dai dẳng, dài dặc, dói dầu, dan dớu, dạn dầy, dạn dĩ, dào dạt, dầm dề,..
Gi khụng lỏy với l, nhưng D, thỡ cú thể :
Lai dai, lớu dớu, lở dở, lõm dõm
QUAN HỆ NGUỒN GỐC :
Mẹo "Giao tranh cho tụi cầm": những chữ cú Gi cú cựng nguồn gốc với những chữ cú gi/ tr/ ch/ t / c
giềng mối, giường mối, giẫm chõn, giập đầu
trả-giả, giỏo giở- trỏo trở 
giặm/chờm, giằng gịt/chằng chịt, giẽ lỳa/chẽ lỳa
ngày giỗ/ngày kị, gian nhà/căn nhà, giải giỏp/cởi giỏp, 
Mẹo "Dặn đến nhà thương": những chữ cú D cú cựng nguồn gốc với những chữ cú d/ đ / nh / th
dựng/dụng, dễ dàng/ dị, dời chỗ/di chuyển, ngao du/ dạo chơi,
dứt / đứt, con dao/ thanh đao, đầy đặn/ dầy dặn,.. 
dử/nhử, một dỳm/ một nhỳm,..dư/thừa
Phõn biệt R với Gi và D 
R, cũng giống như Gi, khụng đứng trước cỏc vần bắt đầu bằng oa, oă, uõ, oe, uờ, uy.
Khụng cú chữ Hỏn Việt nào đi với R. Nhưng vẫn cú một số từ điển viết lầm.
LÁY ÂM: 
R khụng lỏy với Gi và D, nhưng cú thể điệp õm đầu R. Thường để :
Mụ phỏng tiếng động:ra rả, rả rớch, rào rạo, rầm rập, rộo rắt, rỉ rả,
Chỉ sự rung động:run rẩy, rung rinh, rưng rức, rựng rợn, rún rộn,
Cú sắc thỏi ỏnh sỏng: rừng rực, rờm rợp, rần rật, rạng rỡ,
B, C/K lỏy với R mà khụng lỏy với Gi, D.
bứt rứt, bộn rộn, bó ró, bịn rịn,
cập rập, củ rủ, co ro, cọm rọm, cà rà,
L lỏy với R, D . Nhưng khi L lỏy với R sẽ tạo ra những từ cú tiếng động hay sự rung động.
lẹt rẹt, lắc rắc, leng reng, lào rào, lầm rầm,
Nguồn gốc: R vốn chung nguồn gốc với D và Gi. Do vậy đụi khi cú hai biến thể chớnh tả: ở miền Bắc viết là Gi/D trong khi ở nơi khỏc viết là R: 
ràn rụa – giàn giụa, rộo rắt – giộo giắt, rập khuụn – giập khuụn, chế riễu – chế giễu, rũn gió – giũn gió
theo rừi – theo dừi, rún rộn – dún dộn, rớu mắt – dớu mắt, búng rõm –búng dõm, xanh rờn – xanh dờn, rờn rợn – dờn dợn, rửng mỡ – dửng mỡ.
Phõn biệt NH với Gi và D 
NH, cũng giống như D, cú thể đứng trước những vần bắt đầu bằng oa, oă, uõ, oe, uờ, uy. 
Cú ớt chữ bắt đầu bằng D: (nổi) doỏ, (phủ) doón, doanh, hậu duệ, duềnh, duyờn, duy, doạ, duyệt. 
Nhiều chữ bắt đầu bằng NH: nhoà, nhoố, nhoai nhoỏi, một nhoỏng, nhoỏy, nhuần nhị, nhuyễn thể, năm nhuận,
LÁY ÂM: 
B, C/K lỏy với NH mà khụng lỏy với Gi, D.
bầy nhầy, bạc nhạc, bựng nhựng, bắng nhắng, bột nhố,càu nhàu, kố nhố, cũm nhừm,
NH cú thể điệp õm đầu: 
- Gõy sắc thỏi khụng bỡnh thường, mất thiện cảm: nhai nhải, nhả nhớt, nhằng nhẵng, nhăng nhớt, nhễ nhại, nhăn nhú, nhếu nhỏo, nhốo nhẹo, ngồi nhong nhong, nhủng nhẳng,
- Chỉ một vận động : nhúp nhộp, nhỏm nhẻm, nho nhoe, nhớ nhảnh,
L lỏy với NH, D . Nhưng khi L lỏy với NH sẽ tạo ra những từ cú sắc thỏi tượng hỡnh, miờu tả vận động khỏ cụ thể, gõy mất thiện cảm:
lổn nhổn, lỏo nhỏo, lắt nhắt, lúc nhúc, lỳc nhỳc, lụng nhụng, lằng nhằng, lảm nhảm, lớ nhớ, lựng nhựng, leo nheo, lừ nhừ, lỳ nhỳ
Cú khỏ nhiều từ thay thế NH bằng L vẫn được từ đồng nghĩa :
Lài – nhài, chuột nhắt – chuột lắt, nhanh – lanh, lỡ làng – nhỡ nhàng, lời – nhời, lố lăng – nhố nhăng, lấp lỏy – nhấp nhỏy,..
Môn , 	TIENG VIET
Tuần 2 T2
	II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Thu thập, xử lý thông tin.
Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).
Thuyết trình kết quả tự tin.
Tuần 4 : Tạp đọc Những con sếu bằng giấy
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Xác định giá trị.
Thể hiện sự cảm thông( bày tỏ sự chia sẻ, cảm thông với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại).
Kể Chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Thể hiện sự cảm thông.( cảm thông với những nạn nhân của vụ thảm sát ở Mĩ Lai, đồng cảm với hành động dũng cảm với những người Mĩ có lương tri).
Phản hồi / lắng nghe tích cực.
Tuần 5 Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Tìm kiếm và xử lý thông tin.
Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin).
Thuyết trình kết quả tự tin.
Tuần 6 Tập làm văn Luyện tập làm đơn
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Ra quyết định ( làm đơn trình bày nguyện vọng).
Thể hiện sự cảm thông( chia sẻ, cảm thông với nỗi bất hạnh của những nạn nhân chất độc da cam).
Tuần 9 Tập làm văn Luyện tập thuyết trình tranh luận (tiết 1)
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin).
Lắng nghe tích cực ( lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).
III. Các phương pháp
Phân tích mẫu.
Rèn luyện theo mẫu.
Đóng vai.
Tự bộc lộ
Tập làm văn Luyện tập thuyết trình tranh luận (tiết 2)
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Thể hiện sự tự tin ( nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh tự tin).
Lắng nghe tích cực ( lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
Hợp tác ( hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận).
III. Các phương pháp
Đóng vai.
Tự bộc lộ.
Thảo luận nhóm.
Tuần 10 Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 1)
 Lập bảng thống kê 
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
T kiếm và xử lý thông tin ( kĩ năng lập bảng thống kê)
Hợp tác ( kĩ năng hợp tác tìm kiếm thông tin để hoàn thành bảng thống kê).
Thể hiện sự tự tin ( thuyết trình kết quả tự tin)
Tuần 11
Tập làm văn Luyện tập làm đơn
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Ra quết định ( làm đơn kiến ngăn chặn hành vi phá hoại môi trường).
Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
Tuần 13
Tập đọc Người gác rừng tí hon
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
ứng phó căng thẳng ( linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ).
Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
Tuần 14
Tập làm văn Luyện tập làm biên bản cuộc họp
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Ra quyết định / giải quyết vấn đề (hiểu trường hợp nào nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản).
Tư duy phê phán
III.Các PPDH tích cực có thể sử dụng
- Phân tích mẫu
- Đóng vai
- Trình bày 1 phút
Tập làm văn Luyện tập làm biên bản cuộc họp
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Ra quyết định / giải quyết vấn đề
Hợp tác ( hợp tác hoàn thành biên bản cuộc họp)
Tư duy phê phán.
II.Các PPDH tích cực có thể sử dụng
 - Trao đổi nhóm.
Tuần 16
Tập làm văn Luyện tập làm biên bản 1 v việc
II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
Ra quyết định / giải quyết vấn đề
Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
Tuần 23 Lập chương trình hoạt động T1
I.Mục tiêu
Lập được một chương trình hoạt động tập thể góp phần giữ gìn trật tự ,an ninh (theo gợi ý SGK )
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
 1. Đảm nhận trách nhiệm : Có khả năng tổ chức , lập kế hoạch và phối hợp hoạt động.
2.Hợp tác có hiệu quả .
3.Thuyết trình tự tin.
III.Các PPDH tích cực có thể sử dụng
- Trao đổi cùng bạn để góp ý cho chương trình hoạt động( mỗi học sinh tự viết).
- Đối thoại (Với các thuyết trình viên về chương trình đã lập).
Tuần 25
Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại
I.Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp .
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
Thể hiện sự tự tin( đối thoại tự nhiên, hoạt bát , đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).
III.Các PPDH tích cực có thể sử dụng
Gợi tìm , kích thích suy nghĩ s tạo của học sinh.
Trao đổi trong nhóm nhỏ.
Đóng vai ( bộc lộ bản thân).
Tuần 26
Tập làm văn Tập viết đoạn đối thoại
I.Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp .
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
Thể hiện sự tự tin( đối thoại tự nhiên, hoạt bát , đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).
Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).
III.Các PPDH tích cực có thể sử dụng
Gợi tìm , kích thích suy nghĩ s tạo của học sinh.
Trao đổi trong nhóm nhỏ.
 - Đóng vai
Tuần 29 Tap đọc Một vụ đắm tàu
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
 Tự nhận thức (nhận thức về mỡnh, về phẩm chất cao thượng); 
Giao tiếp ứng xử phự hợp.
 Kiểm soỏt cảm xỳc. 
Ra quyết định-
Tuần 29 Kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi
II. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài
Tự nhận thức.
Giao tiếp, ứng xử phự hợp.
Tư duy sỏng tạo.
Lắng nghe phản hồi tớch cực.
Tuần 29
Tập đọc: Con gái
I. Mục tiêu:
- HS đọc lưu loát, diễn cảm được toàn bộ bài văn. 
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm lạc hậu"Trọng nam, khinh nữ". Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm , dũng cảm cứu bạn. (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KNS : KN tự nhận thức (nhận thức về sự bỡnh đẳng nam, nữ); Giao tiếp, ứng xử phự hợp giới tớnh; Ra quyết định.
Tập làm văn: tập viết đoạn văn đối thoại
I.Mục tiêu: - HS viết tiếp dược lời đối thoại để hoàn chỉnh 1 đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của giáo viên; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- KNS : Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin(trỡnh bày ý kiến, quan điểm cỏ nhõn); Giao tiếp
Tuần 30
Tập đọc: Thuần phục sư tử
I. Mục tiêu: - Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa : Kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. KNS: 
 - Tự nhận thức
 - Thể hiện sự tự tin( trình bày ý kiến, quan điểm cá nhân).
 - Giao tiếp.

Tài liệu đính kèm:

  • docTu loai Tieng Viet.doc