Kiến thức cơ bản văn học trung đại lớp 9

Kiến thức cơ bản văn học trung đại lớp 9

VTThiết quê ở NX tính thuỳ mị nết na, lấy chồng là TS tính đa nghi, hay ghen. nàng giữ gìn khuôn phép để gđình yên ấm. Chiến tranh, TS p đi lính, nàng sinh con chăm mẹ, lo ma chay cho mẹ chồng. Mãn hạn lính, TS trở về,bé Đản k chịu nhận là cha. Nghi ngờ vợ, TS mắng đuổi nàng đi. K thể nào minh oan được cho mình, VN nhảy xuống bến HG tự vẫn .Một đêm, Đản trỏ bòng TS trên tường nói cha Đản lại đến, lúc đó TS mới biết vợ chết oan . VN được các nàng tiên cung nước cứusống.Tình cờ VN gặp Phan Lang- cùng làng, VN nhờ PLvề nóiTS lập đàn giải oan cho nàng. Lễ giải oan, VN hiện nói lời ctạ chồng rồi biến mất

doc 5 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiến thức cơ bản văn học trung đại lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiến thức cơ bản văn học trung đại lớp 9
S
 Tg’ Th/gian
 H/c’, xxứ.TL
Tóm tắt ND, TP truyện- ( PT TP thơ )
Giá trị nội dung
 Giá trị nghệ thuật
 1
NDữ,quê Thanh Miện HD, học trò NB’Khiêm .Tk16-triều Lê khg hoảng, Lê M-Ttranhgiành quyền bính gây các cuộc nội chiến. NDữ học rộng, tài cao ôm ấp lí tưởng làm quan giúp đời sau vì chán, làm quan một năm,về nuôi mẹ, viết sách ở ẩn tại núi rừng Thanh Hoá
 TKML (20 tr) t = chữ H, kh thác TCDG, TTLS, dã sử VN, nhân vật chính là ng PN đức hạnh, khao khát HP, bình yên nhg thế lực tàn bạo, lễ giáo PK đẩy vào cảnh bất hạnh; hoặc là ~ tri thức có tâm huyết nhưng bất mãn với thời cuộc ko chịu trói mình trong vòng danhlợi “áng văn hay của bậc đại gia” là “thiên cổ kì bút”
VTThiết quê ở NX tính thuỳ mị nết na, lấy chồng là TS tính đa nghi, hay ghen. nàng giữ gìn khuôn phép để gđình yên ấm. Chiến tranh, TS p’ đi lính, nàng sinh con chăm mẹ, lo ma chay cho mẹ chồng. Mãn hạn lính, TS trở về,bé Đản k chịu nhận là cha. Nghi ngờ vợ, TS mắng đuổi nàng đi. K thể nào minh oan được cho mình, VN nhảy xuống bến HG tự vẫn .Một đêm, Đản trỏ bòng TS trên tường nói cha Đản lại đến, lúc đó TS mới biết vợ chết oan . VN được các nàng tiên cung nước cứusống.Tình cờ VN gặp Phan Lang- l cùng làng, VN nhờ PLvề nóiTS lập đàn giải oan cho nàng. Lễ giải oan, VN hiện nói lời c’tạ chồng rồi biến mất 
+Cảm thông cho số phận oan nghiệt của l phụ nữ dưới chế độ PK
- Tình duyên ngang trái: lấy kẻ vô học vũ phu đa nghi-> phải phòng ngừa
- Mòn mỏi đợi chờ (chưa thoả tình- chia li; vò võ đợi chờ trong nhớ thương), gánh vác công việc gia đình.
- Cái chết thg tâm: tưởng hạnh phúc- bị chồng chửi-đánh đuổi- van xin ko đc->chết
- Nỗi oan cách trở: về rồi lại chia li
+Khẳng định vẻ đẹp tr.thống: trân trọng, ngợi ca VN đảm đang hiếu thảo, thuỷ chung:
đẹp dung nhan
 vẻ đẹp phẩm hạnh: thuỷ chung; hiêú thảo
->người PN lí tưởngtrong XHPK 
T.công về NT XD truyện, MT l vật, kết hợp TS-TT
 - Cốt truyện k tự nhiên. hợp lí, kịch tính, có thắt-cởi nút- tạo sự hấp dẫn
- XD n.vật phù hợp
- Kết hợp TS-TT
- Chi tiết hoang đường kì ảo giàu ý nghĩa
 2
PĐHổ (1768-
1839)-Chiê.Hổ
Quê HD . Vua MM n- lần mời ôra l-quan, chán ghét thơì cuộc mấy lần ô xin từ chức.Cuối cùng, ô cáo bệnh về ẩn cư đến khi mất. Có nhiều ctrình khảo cứu ở n lĩnh vực: văn-triết-sư-địa...= chữ Hán
VTTB(88 ch nhỏ ghi chép tản mạn, tuỳ hg ko cần hệ thg,kcấu)ND:~ việc xảy ra trg XH, về 1 n vật, di tích LS, kh cứuđịa dư NT:giản di, sđộng, hdẫn tp’ đặc sắc vừa có gtrị văn chg vừa làtàiliệuLS,Đlí,xh học
Trịnh Sâm chỉ thích đi chơi ngắm cảnh đẹp, chơi đèn đuốc,thường ngự ở các li cung trên Tây Hồ, núi Trầm, núi Dũng Thuý nên việc xây đình đài liên miên, tốn kém. Bao nhiêu vật quý ở chốn nhân gian,chúa đều thu lấy k thiếu 1 thứ gì, trân cầm, dị thú,cổ mộc, quái thạch cho đến chậu hoa cây cảnh... Bọn hoạn quan nhờ gió bẻ măng, tha hồ nhũng nhiễu, cướp bóc, doạ dẫm l dân để thu của lấy tiền đến mức bà mẹ củatg’cũng phải chặy đi ~ cây quý ở trong nhà để tránh khỏi bị vạ lây
* Đ/s xa hoa, vô độ của bọn vua chúa và quan lại PK thời Lê -Tr suy tàn với n` c’ ăn chơi xa xỉ của chúa:
 +Thú chơi đèn đuốc:
 - Xdựng nhiều li cg ở các nơi để chơi
 - chơi đèn đuốc ở Tây hồ
 + Thú chơi cảnh:
 - thu hết cổ mộc q thạch- cây đa cổ
 - c’bài trí trong phủ,
* các thủ đoạn nhũng nhiễu, doạ dẫm l dân của bọn hoạn quan thu của, lấy tiền 1 cách thô bạo,trắng trợn. --> Đó là “Triệu bất tường”của 1 chế độ đang đi đến chỗ suy tàn mà btranh cụ thể này có ý nghĩa điển hình, sâu sắc và hàm chứa bên trong 1 sức tố cáo phê phán mãnh liệt 
- Lối văn ghi chép sự việc cụ thể, chân thực, sinh động
- Cách kể, tả xen ý nghĩ, nhận xét, tình cảm của tg’ được bộc lộ sâu sắc 
-> lối ghi chép giàu chất trữ tình, tăng giá trị hiện thực và ý nghĩa phê phán
 3
Ngô Gia văn phái là tên chỉ nhóm tg’thuộc dòng họ Ngô Thì ở làng tả Thanh Oai, Hà Tây gồm 15 l trong đó tiêu biểu là Ngô Thì Chí, Ngô Thì Du, Ngô Thì Nhậm,... kế tiếp nhau khoảng >70 năm từcuối tkỉ
XVIII - XIX
= chữ H 17 hồi(chí: lối văn bản ghi chép sự việc)
ND: sự thống nhất triều Lê thờ TS diệt Tr trả đát bắc cho vua Lê
Là cuốn TTLS viết theo chg hồi tái hiện gđoạn LS đầy biến động của XHPKVN vào 30 năm cuối KT18-đầu 20
Bắc Bình Vương Ng` Huệ khi nghe tin quân Thanh đến Thăng Long giận lắm liền hợp các tsĩ định thân chinh cầm quân đi ngay. Nhưng tsĩ xin nhà vua hãy lên ngôi để giữ lấy lòng l rồi sẽ cất quân ra Bắc dẹp giặc. Ng` Huệ lập đàn, lên ngôi Hoàng đế QT. Ông vời NgThiếp hỏi mưu lược. Ng` Thiếp ptích tình hình Bắc Hà và quân Thanh rồi k/đ “chúa công k quá 10 ngày dẹp tan quân Thanh”. QT cưỡi voi hiểu dụ quân sĩ. Đến Tam Điệp vua bình công luận tội 2 tướng Sở và Lân, rồi chia 5 đạo quân tiến đánh TLong sau khi cho quân sĩ ăn tết trước. Quân Thanh bỏ chạy tán loạn.Vua tôi Lê Chiêu Thống vội vã tìm đường chạy.
*Với quan .điểm LS đúng đắn và niềm tự hào dân tôc các tác giả đã tái hiện chân thực hình .tượng Nguyễn Huệ qua chiến.công thần tốc đại phá quân Thanh :
+ Người hành động mạnh mẽ quyết đoán: đc tin giặc sang, định thân chinh cầm quân đi ngay
+ Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén:
 - phân tích tình hình( lời dụ)
 - xét đoán và dùng ng: hiểu sở trường sở đoản 
+ ý chí q. thắng, nhìn xa trông rộng. 
+ Tài dụng binh như thần 
* P/a sự thảm bại nhục nhã của bọn tướng lĩnh, quân lính nhà Thanh cùng số phận bi đát của vua tôi LC Thống :
+H.ảnh q Thanh thất bại, TSN bỏ chạy
+ Vua tôi nhà Lê cướp thuyền dân, nhờ ng thổ hào mới thoát sự truy kích
-Văn trần thuật kết hợp miêu tả chân thực sinh động hấp dẫn.
-Ctiết c.lọc:cảnhxquân th liêng đầykhí thế, n` trận đ thần tốc dũng mãnh, c’bỏ chạy h’ loạn của qtướng Thanh và vua tôi LCT... 
- K/hoạ đậm nét h.tượng l ah DT NH
- NT><: sự thất bại thảm hại của quân xl cùng bè lũ bán nước với htượng QTcùng n`c.công vang 
 4
 + (17651820), TốNhưThHiên,
quê Tiên Điền Nghi Xuân-Hà Tĩnh. Gđ quý tộc có truyền thống vhọc
+ Cđờigắn với ~ biến cố LS cuối TK 18-đầu 19: CĐPKVN khủng hoảng
 trầm rọng
phong trào nông
dân nổi khắp nơi, đỉnh cao là KNTS lật đổ tập đoàn PK L-T-N, đuổi xlược. ND phiêu bạtnhiều rồi về ẩn dật ở 
Mượn cốt t t’thuyết TQ KV KT của TTTN. Khi stác NDu đã stạo n- ytố (.) cốt truyện cho phù hợp với xh VN lúc bấy giờ viết = chữ nôm -> đóng góp lớn của NDu vào qtrình kng2dt
-> p/a hthực = 
“con mắt trg thấu 6 cõi, tấm lòng nghĩ tới muôn đời”
* 2CEK: từ có gtrị-ả tố nga-con gái đẹp
-HAƯL: -> duyên dáng mảnh mại như cây mai, tâm hồn thanh cao trg trắng như tuyết
- nhịp 3/3. 4/4-> vẻ đẹp hài hoà 
*Vân:
 - Từ có gtrị: trang trọng
 -HAƯL:khuôn trg, nét ngài
 - Nhân hoá:mây thua, tuyết nhường
-> V đẹp đoan trang phúc hậu, Tnhiên nhường vẻ đẹp cho V-> dự báo c/đ nàng bình yên trong hp đời thg. 
* Kiều: 
+ Sắc: 
- từ có gtrị: s sảo- kiêu sa lg lẫy
-AD: đôimắt đẹp, trg th thẳm như nc hồ thu, ẩn dưới đôi lg mày cong, căng đầy sức sống như núi mùa xuân- đa cảm
-N.hoá t xưng, điển tích: đẹp tuyệt thế dự báo 1 c/đ đầy sóng gió p’ trải qua
+Tài: từ có gtrị: biết n` nghề, điêu luyện
+ Đức hạnh 2CE:sống nề nếp gia giáo .
* Khắc hoạ rõ nét chân dung CETK:
-Đoạn thơ tả tài sắc của chị em TK “mỗi người 1 vẻ 10 phân vẹn 10”. ->Qua đó người đọc có thể nhận ra n` nét riêng về tính cách, số phận của từng người.
 -V đẹp đoan trang phúc hậu, Tnhiên nhường vẻ đẹp cho V-> dự báo c/đ nàng bình yên trong hp đời thg. 
- K đẹp sắc sảo mặn mà đến th nhiên phải ghen tị, K tài giỏi. Vẻ đẹp sắc sảo của TK lại dự báo 1 c/đ đầy sóng gió mà nàng sẽ p’ trải qua
 *Ngợi ca sắc đẹp tài năng của con người và dự cảm về kiếp người tài hoa bạc mệnh là biểu hiện của cảm hứng nhân văn ở NDu 
* Sử dụng bút pháp ước lệ, lấy vẻ đẹp của t.nhiên để ca ngợi vẻ đẹp của con người:
 - H.ảnh ước lệ
- So sánh, ẩn dụ
- Từ ngữ có giá trị
- Nhân hoá thậm xưng
 5
Hà Tĩnh.N..ánh lên ngôi, ND ra làm quan bất đắc dĩ. 1813-1814 làm chánh sứ sang TQ, 1820 được cử đi lần 2, chưa đi thì bị mất ở Huế
+Là ng có kiến 
 * Bức tranh mùa
 * Cảnh lễ hội
 -Quy mô: mọi 
 - K2lễ hội rộn
 ý nghĩa: nét
 *Ra về: 
xuân:diễn tả tgian = h.a’gợi tả; tả cảnh=, đường nét khoáng đạt, đảo từ-> TN tươi đẹp màu sắc tươi sáng
- n` từ ghép(D,Đ,T)H-V xen lẫn thuần Việt h.ảnh so sánh,đảo từ, nhịp thơ 
ng tham gia, nam th nữ tú, chbị chu đáo
ràng, náo nức, nh nhịp đg vui hoà lòng ng`
- T2 (.)đời sg t linh, tcảm với ng đã khuất 
- nhiều từ láy, âm điệu êm đềm ->cảnh 
Nhạt nhoà ->tâm trg nao2 luyến tiếc 
* Bức tranh thiên nhiên, cảnh lễ hội mùa xuân tươi đẹp trong sáng:
- bức tranh thiên nhiên mùa xuân đầy thi vị, tươi đẹp trong sáng
- cảnh lễ hội tấp nập và lòngl lâng baybổng.
C ảnh ngụ tình và tình -l như hoà cùng cảnh vật.
->Từ trong bức tranh có thể thấy lòng yêu thiên nhiên tha thiết và sự gắn bó với truyền thống văn hoá lễ hội dân tộc của Ng Du
* Từ ngữ,bút pháp mtả giàu chất tạo hình
- Hình ảnh ước lệ,so sánh, từ láy.
 - Tả c’ ngụ tình tài hoa
-> Cảnh được cảm nhận qua tâm trạng
 6
thức, am hiểu 
v ăn hoá DTvà văn chương TQ. Đi n`, tiếp xúc n`->vốn sống ph,phúvà niềm cảm thg với dân. Là thiên tài VH, nhà nhân đạo chủ nghĩa lớn
+N` TP chữ H & N. Chữ H có 3 tập (Thanh 
 *Cảnh LNB: 
 *Tâm trg K:
Ko gian mở ra n chiều theo cái nhìn từ: trên cao xuống: chiều xa có núi trgđiệp (.) sương, chiều cao có bầu trời mà trăng như gần hơn, chiều rộng có ko gian bao la, cồn cát im lìm với bụi tung mù mịt->mênh mg hg vắng
 Tgian: suốt sớm –khuya K chỉ có 1 mình 
+Nhớ KT:h/ảnh gợi tả, th ngữ. ẩn dụ-nhớ thg, kđ sự thuỷ chg son sắt
+ Nhớ cha mẹ: đ.tích, đcố: nhớ thg cha mẹ ngóng chờ tin con, ko ng phg dưỡng
+ Nỗi buồn:điệp ngữ, các từ láy, các câu hỏi tu từ: Nhìn cửa bể, ngọn nc, hoa trôi, nội cỏ nghe tiếng sóng- K cũng thấy buồn lo sợ
* Đ.thơ ghi lại cảnh ngộ cô đơn buồn tủi của K- khi bị Tú Bà giam lỏng ở lầu NB:
- C ’trước lầu NB mmông hg vắg- K có 1 mình (.) nỗi cô đơn bẽ bàng
- Nhìn cửa bể, ngọn nc, hoa trôi, nội cỏ
nghe tiếng sống- K cũng thấy buồn, lo sợ 
 * Và tấm .lòng thuỷ chung hiếu thảo của K:
- nhớ buổi thề, nhớ KT đg chờ đợi mình
- nhớ thg cha mẹ ngóng chờ tin con, ko người p/dưỡng
-> NDu thấu h’ nỗi lòng n/v (.) c’ đời bất hạnh để ngợi ca tấm lòng cao đẹpcủa K-, để ta h’ rõ hơn tâm hồn của l pn VN ch.thuỷ vị tha
* Đoạn thơ MT nội tâm n.vật thành công nhất, đặc biệt là bút pháp tả cảnh ngụ tình đặc sắc
- NT ước lệ, điệp ngữ, từ láy, câu hỏi tu từ khắc họa nội tâm qua ngôn ngữ độc thoại và tả c’ ngụ tình đặc sắc
- Sử dụng stạo điển tích
7
Hiên thi tập, Bắc hành tập lục Nam trung tạp ngâm). ChữNôm tiêu biểu là Đoạn trường tân thanh- TK
Nguyễn Du
MGS: * lừa dối vô
 - lừa dối:lai
 -vô học:trả
 * Vôlg tâm
 * Buôn ng` 
 Kiều: h.ảnhước lệ-> 
học:
lịch mập mờ: xưng danh, quê quán... 
lời cộc lốc, chải chuốt kệch kỡm, tư thế xô bồ(từ lao xao), hành đg ngạo mạn( từ tót)
 từ có gtrị: ép, thử- bắt K đánh đànlàm thơ
lọc lõi: từ có gtrị (đắn đo. cân, tuỳ cơ dặt dìu) nói bóng bẩy ( mua ngọc...)
Keo kiệt:từ: cò kè, bớt 1 thêm 2, giờ lâu...
xót xa đau đớn, tủi nhục ê chề mà vẫn đẹp đượm buồn; hđộng như 1 cái máy
*Bóc trần bản chất xấu xa, đê tiện MGS:
+ lừa dối vô học:
 - Lừa dối: xưng danh, quê
 - Vô học:trả lời cộc lốc. tư thế xô bồ, hành động ngạo mạn
+vô lg tâm, tàn nhẫn: bắt K đánh dàn, làm thơ khi gia cảnh K đang có biến
+buôn người, lọc lõi keo kiệt
*Lên án thế lực đ- tiền đã chà đạp lên tài sắc và nhân phẩm người phụ nữ. Đồng thời bộc lộ th độ kh bỉ,căm phẫn, lên án bọn buôn l bất nhân, 
* G.TNĐ:Tấm lg đồng c’, xót thg đối với số phận của người l l thiện bị vùi dập (.) XHPK 
Bằng việc tả ngoại hình, cử chỉ và ngôn ngữ đối thoại để khắc hoạ tính cách nhân vật:
- NT tả thực (MGS được khắc hoạ rõ nét từ ngoại hình, cử chỉ lời nói, tính cách)
- NT ước lệ, so sánh (nội tâm Thuý Kiều)
 8
9
NĐC(1822
1888), sinh tại quê mẹ ở Gia định, quê cha Phong Điền, TTHuế. Đỗ tú tài 1843, ->1849 bị mù, về GĐ bốc thuốc dạy học. Khi TDP xl NKì ô tích cực tham gia phong trào k/c, cùng các lãnh tụ ngiã quân bàn việc đánh giặc, & stác văn thơ kh lệ tinh thần cđấu của nhân dân. Nam kì rơi vào tay giặc, ông về Ba Tri, bất khuất trước kẻ thù, trung thành với Tổ quốc
Là nhà thơ lớn, để lại n\ TP có giá trị truyền bá đạo lí làm l
( TLVT, Dương Từ Hà Mậu), cổ vũ lòng yêu nước, kh lệ t2 đ tranh chống XL
( Chạy giặc, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc)
Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
(Trích LVT)
stác trong thời kì trước khi thực dân Pháp xâm lược
Đây là truyện thơ Nôm được NĐC stác khoảng đầu n` năm 50 của tkỉ XIX với 2082 câu thơ lục bát
Lục Vân Tiên gặp nạn
(Trích “ Lục Vân Tiên)
Nghe tin triều đình mở khoa thi, LVT từ giã 
thầy xuống núi đua tài. Trên đường đi gặp bọn cướp hoành hành, chàng đã bẻ cây làm gậy dũng cảm 1 mình đánh tan bọn cướp Phong Lai cứu KNN. Ng Nga c’tạ ngỏ ý muốn được đền ơn chàng nhưng chàng từ chối cho rằng việc làm vì nghĩa cứu người là việc nên làm của người ah. Sau đó chàng tiếp tục cuộc hành trình
- Trịnh Hâm đó kị tài năng, nên lợi dụng đêm khuya đẩy Vân Tiên xuống sông lại còn giả tiếng kêu trời. Gđ ông Ngư cứu sống vớt lên bờ, chăm sóc chàng ân tình chu đáo. LVT băn khoăn k biết lấy gì trả ơn. Ngư ông bày tỏ qđ’ làm việc nghĩa k mong được trả ơn. Rồi ông giữ chàng ở lại kể cho chàng nghe c/s lđ thảnh thơi giữa TN sông nước của mình
* Khát vọng hành đạo giúp đời của tg’ 
-1 qn về người ah trong xh:
 “Nhớ câu kiến ngãi bất vi
Làm l thế ấy cũng phi ah”
* Khắc hoạ phẩm chất đẹp đẽ của 2 n/v: 
 + LVT - tài ba, dũng cảm, 
 -trọng nghĩa khinh tài.
 + KNN - thuỳ mị nết na,
 - ân tình
* Đoạn thơ nêu bật sự đối lập giữa thiện và ác, giữa nhân cách cao cả và ~ toan tính thấp hèn 
+ Ngư ông:
 - kịp thời cứu LVT
 - mời LVT ở lại, s2 cưu mang
+ T.Hâm : lừu lúc đêm vắng, ở giữa dòng, đẩy VT đã bị mù ko cg danh, ko ng
 Giả vờ kêu than
 *Thể hiện tình cảm trân trọng và lòng tin của tg’đối với nhân dân lao động và những điều tốt đẹp ở đời: đời còn nhiều người tốt
- Lời kể chuyện tự nhiên ko bóng bẩy, chau chuốt như TK( do chất N bộ, TG bị mù, nhờ ng chép...); Mang đậm chất Nbộ (từ tính cách bộc trực, yêu ghét rạch ròi, nghĩa khí hào hiệp đến lời ăn tiếng nói
- Khắc hoạ n/v qua ngôn ngữ, cử chỉ, so sánh, điển cố
- Ngôn ngữ bình dị, dân dã, giàu c’xúc và chất thơ
- NT kết cấu tình tiết và NT nhấn từ
- NT đối lập giữa cái thiện và ác

Tài liệu đính kèm:

  • docVH Trung dai lop N. Thuy.doc