Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) - Năm học 2011-2012

Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) - Năm học 2011-2012

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Vận dụng kiến thức đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

 1. Kiến thức:

- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ động nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các phép tu từ từ vựng.

- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.

2. Kỹ năng:

- Nhận diện được các từ vựng, các phép tu từ trong văn bản.

- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.

 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ

C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận với kĩ thuật khăn phủ bàn, sử dụng kĩ thuật động não.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS

 9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 9A2: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các biện pháp tu từ từ vựng đã học?

 Ứng với mỗi biện pháp HS lấy 1 ví dụ tương ứng?

 Hai câu thơ sau đã sử dụng biện pháp tu từ gì đã học: “Ông trời nổi lửa đằng đồng

 Bà Sân vấng chiếc khăn hồng trao tay”

 3.Bài mới: Tiết trước chúng ta đã ôn tập hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ động nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các phép tu từ từ vựng và tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật .Tiết này chúng ta đi vào luyện tập

 

doc 3 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 663Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 58: Tổng kết về từ vựng (Luyện tập tổng hợp) - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 12 Ngày soạn: 28/10/2011
Tiết PPCT: 58 Ngày dạy: 02/11/2011
TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG
(LUYỆN TẬP TỔNG HỢP)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Vận dụng kiến thức đã học để phân tích những hiện tượng ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp và trong văn chương.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
 1. Kiến thức: 
- Hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ động nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các phép tu từ từ vựng..
- Tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật.
2. Kỹ năng: 
- Nhận diện được các từ vựng, các phép tu từ trong văn bản.
- Phân tích tác dụng của việc lựa chọn, sử dụng từ ngữ và biện pháp tu từ trong văn bản.
 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ
C. PHƯƠNG PHÁP: 
 - Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận với kĩ thuật khăn phủ bàn, sử dụng kĩ thuật động não. 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 9A2: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
 2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày các biện pháp tu từ từ vựng đã học? 
 Ứng với mỗi biện pháp HS lấy 1 ví dụ tương ứng?
 Hai câu thơ sau đã sử dụng biện pháp tu từ gì đã học: “Ông trời nổi lửa đằng đồng
 Bà Sân vấng chiếc khăn hồng trao tay”
 3.Bài mới: Tiết trước chúng ta đã ôn tập hệ thống các kiến thức về nghĩa của từ, từ động nghĩa, từ trái nghĩa, trường từ vựng, từ tượng thanh, từ tượng hình, các phép tu từ từ vựng và tác dụng của việc sử dụng các phép tu từ trong các văn bản nghệ thuật .Tiết này chúng ta đi vào luyện tập 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 GV hướng dẫn HS so sánh 2 dị bản của ca dao.HS thực hiện, chú ý phân tích sắc thái nghĩa khác nhau giữa 2 từ gật đầu, gật gù.
 HS động não và suy nghĩ trả lời
GV: Như vậy: gật gù thể hiện thích hợp 
ý nghĩa cần biểu đạt; tuy món ăn rất đạm bạc nhưng đôi vợ chồng ăn rất ngon miệng vì họ biết chia sẻ những niềm vui đơn sơ trong cuộc sống.
Bài tập 2
GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ được nêu ở bài tập2.
Nhận xét cách hiểu nghĩa từ ngữ của người vợ trong truyện cười sau.
+ Vì sao người vợ lại hỏi như vậy?
Bài tập 3 
HS đọc yêu cầu của bài tập.
+ Các từ : vai , miệng, chân, tay được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển .?Phương thức ẩn dụ hay hoán dụ?
GV gọi HS trình bày, trao đổi
Bài tập 4 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 4 
- HS đọc yêu cầu bài tập.
Vận dụng kiến thức đã học về trường từ vựng để phân tích cái hay trong cách dùng từ của bài thơ.?
Các từ thuộc 2 trường từ vựng lại có quan hệ chặt chẽ với nhau. màu áo đỏ của cô gái thắp lên trong mắt chàng trai và bao người khác ngọn lửa. Ngọn lửa đó lan toả trong con người anh say đắm, ngất ngây.(đến mức có thể cháy thành tro) và lan ra cả không gian, làm không gian cũng biến sắc( Cây xanh ..theo hồng)
GV liên hệ bài Cuộc chia ly màu đỏ của Nguyễn Mỹ 
Đó là cuộc chia ly chói ngời sắc đỏ
Tươi như cánh nhạn lai hồng 
Trưa một ngày sắp ngã sang đông
Thu, bỗng nắng vàng lên rực rỡ
Tôi nhìn thấy một cô áo đỏ
Tiễn đưa chồng trong nắng vườn hoa
Bài tập 5 
HS nêu yêu cầu và làm bài tập 5 tại lớp.
1HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Tìm 5 VD về những sự vật, hiện tượng được gọi tên theo cách dựa vào đặc điểm riêng biệt của chúng.
HS thảo luận với kĩ thuật khăn phủ bàn – 4 phút 
Bài tập 6
GV gợi ý để HS tìm chi tiết gây cười trong văn bản?
Đọc truyện cười.
+ Chi tiết nào trong truyện gây cười?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: HS liệt kê các phép tu từ từ vựng đã học và viết thành đoạn văn hoàn chỉnh, chú ý đoạn văn phải logic các ý liền mạch và cùng nói về một nội dung cụ thể.
I.LUYỆN TẬP:
1. Bài tập 1: (SGK/ 158) So sánh 2 dị bản: Điểm khác biệt ở đây là 2 chữ gật đầu và gật gù.
- Gật đầu: cúi xuống rồi ngẩng lên ngay, cử chỉ bày tỏ 
sự đồng ý, tán thưởng của đôi vợ chồng với món ăn ngon, dân dã, đạm bạc.
- Gật gù: vừa có ý tán thưởng, vừa mô phỏng tư thế của hai vợ chồng.
=> Xét trong câu ca dao trên, từ gật gù sẽ hay hơn, thể hiện được nhiều sắc thái đồng cam cộng khổ, sẵn sàng chia sẻ ngọt bùi.
2.Bài tập 2 (SGK/ 158)
 - Chồng: + Cả đội chỉ có một cầu thủ có khả năng ghi bàn thắng.
 - Vợ + Cậu thủ ấy chỉ có một chân
 => Người vợ không hiểu cách nói của người chồng: Nói theo biện pháp tu từ hoán dụ lấy bộ phận chỉ toàn thể) nghĩa là cả đội bóng chỉ có một người giỏi ghi bàn. Ở đây người vợ hiểu theo nghĩa đen. Đây là hiện tượng ông nói gà – bà nói vịt
3-Bài tập 3: (SGK /159)
- Những từ được dùng theo nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ được dùng theo nghĩa chuyển.
+ Vai: phương thức hoán dụ.
+ Đầu: phương thức ẩn dụ (phần mũi súng nơi đạn được thoát ra).
4-Bài tập 4:(SGK /159)
- Nhóm từ : đỏ, xanh, hồng nằm cùng trường nghĩa chỉ màu sắc
- Nhóm từ: lửa, cháy, tro thuộc cùng trường từ vựng chỉ lửa và những sự vật, hiện tượng có liên quan đến lửa.
=> Xây dựng được những hình ảnh gây ấn tượng mạnh mẽ vơí người đọc, qua đó thể hiện tình yêu mãnh liệt của tác giả
5-Bài tập 5 (SGK/ 159)
- Các sự vật hiện tượng đó được gọi tên theo cách : + Dùng từ ngữ có sẵn với một nội dung mới : rạch, rạch Mái Giầm
+ Dựa vào đặc điểm của sự vật, hiện tượng được gọi tên : kênh, kênh Bọ Mắt
- VD: Chim lợn là loài chim cú có tiếng kêu eng éc như lợn.
- Xe cút kít: xe thô sơ có một bánh gỗ 2 càng, do người sử dụng đẩy, khi chuyển động thường có tiếng kêu cút kít.
- Mực: Động vật sống ở biển, thân mềm, chân ở đầu có hình tua, có túi chứa chất lỏng đen như mực.
- Cá bạc má, rắn sọc dưa, khỉ mặt ngựa, gấu chó, cà tím, ớt chỉ thiên, cây xương rồng, chè móc câu
6-Bài tập 6: (SGK /160)
- Chi tiết gây cười: “Đừng gọi bác sĩ, gọi cho bố ông đốc tờ!” 
 => Phê phán thói sính dùng từ ngữ nước ngoài của ông bố, thay vì dùng từ bác sĩ, kẻ sắp chết vẫn không chừa, cứ một mực đòi dùng từ đốc tờ.
II.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng các phép tu từ từ vựng đã học: so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, nói quá, nói giảm – nói tránh, chơi chữ.
- Chuẩn bị: Kiểm tra tiếng Việt
E. RÚT KINH NGHIỆM:.
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docT58- TKTV(LTTH).doc