Câu 1: Giới hạn đo (GHĐ) của thước là:
A. độ dài lớn nhất ghi trên thước B. khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước
C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước D. độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ở trên thước
Câu 2: Em hãy chọn đáp án đúng: 1m3 = .dm3
A. 10 B. 100 C. 1000 D. 10000
Câu 3: Trong các trường hợp sau đây thì trường hợp nào xuất hiện 2 lực cân bằng:
A. Chiếc thuyền đang trôi trên sông B. Chiếc xe đang chạy trên đường
C. Quả bóng lăn trên sân cỏ D. Chiếc bàn học đang nằm yên ở trên sàn
Câu 4: Gió đã thổi căng một cánh buồm, vậy gió đã tác dụng lên cánh buồm lực gì?
A. lực kéo B. lực đẩy C. lực hút D. lực căng
Câu 5: Nếu không có ảnh hưởng của gió thì khi ta thả một vật, vật sẽ rơi theo phương nào?
A. Phương thẳng đứng B. Phương nằm xiên
C. Phương nằm ngang D. Phương hợp với mặt phẳng ngang một góc 300
KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2010 - 2011 MÔN: VẬT LÍ LỚP 6 Họ và tên:.... Lớp: 6. ĐỀ BÀI: A/ Phần trắc nghiệm (4đ) Khoanh tròn chữ cái có đáp án đúng nhất trong các câu sau. Câu 1: Giới hạn đo (GHĐ) của thước là: độ dài lớn nhất ghi trên thước B. khoảng cách tính từ đầu thước đến cuối thước C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước D. độ dài giữa 2 vạch liên tiếp ở trên thước Câu 2: Em hãy chọn đáp án đúng: 1m3 =.dm3 10 B. 100 C. 1000 D. 10000 Câu 3: Trong các trường hợp sau đây thì trường hợp nào xuất hiện 2 lực cân bằng: Chiếc thuyền đang trôi trên sông B. Chiếc xe đang chạy trên đường C. Quả bóng lăn trên sân cỏ D. Chiếc bàn học đang nằm yên ở trên sàn Câu 4: Gió đã thổi căng một cánh buồm, vậy gió đã tác dụng lên cánh buồm lực gì? lực kéo B. lực đẩy C. lực hút D. lực căng Câu 5: Nếu không có ảnh hưởng của gió thì khi ta thả một vật, vật sẽ rơi theo phương nào? Phương thẳng đứng B. Phương nằm xiên C. Phương nằm ngang D. Phương hợp với mặt phẳng ngang một góc 300 Câu 6: Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống sau: Sức nặng của một vật chính là. khối lượng của vật B. trọng lượng của vật C. khối lượng hoặc trọng lượng của vật D. lượng chất chứa trong vật Câu 7: Các máy cơ đơn giản thường dùng trong cuộc sống hằng ngày là: Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc B. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, xe ô tô C. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, tàu điện D. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, máy cày, xe đạp Câu 8: Khi kéo một vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực: nhỏ hơn hoặc bằng trọng lượng của vật B. lớn hơn trọng lượng của vật C. lớn hơn hoặc bằng trọng lượng của vật D. nhỏ hơn trọng lượng cảu vật B/ Phần tự luận: Câu 1: Trọng lực là gì? Cho biết phương và chiều của trọng lực? Đơn vị của trọng lực và ký hiệu là gì? Câu 2: (1,5đ) Cho một vật có khối lượng 5kg. Em hãy tính trọng lượng của vật? Để đưa vật này lên cao theo phương thẳng đứng thì cần dùng một lực như thế nào? Câu 3: (2,0đ) Cho một vật có khối lượng 200kg và có thể tích là 0,5m3. Em hãy tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật đó? Câu 4: Một vật có khối lượng 150kg rơi xuống một rãnh. Hỏi 4 người có thể kéo vật đó lên theo phương thẳng đứng được không? Biết mỗi người có lực kéo là 400N. BÀI LÀM ...... ĐÁP ÁN VẬT LÝ 6: I. Trắc nghiệm: (4 đ) Mỗi đáp án đúng được 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A C D B A B A C II. Tự luận: (6 đ) Câu Nội dung Biểu điểm Câu 1 (1,0 đ) Trọng lực là lực hút của Trái đất. Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về Trái đất. Đơn vị của trọng lực là NiuTơn và có ký hiệu là: N 0,5đ 0,5đ Câu 2 (1,5 đ) Tóm tắt đề bài. Giải Cho biết: m = 5 kg. Trọng lượng của vật này là: Tính: P = ? (N) P = 10.m = 10.5 = 50 (N). Kết luận: Đáp số: P = 50 (N) KL: Vậy để đưa vật này lên cao theo phương thẳng đứng thì ta phải dùng một lực ít nhất bằng 50N 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 3 (2,0đ) Tóm tắt đề bài: Giải: Biết: m = 200 kg Khối lượng riêng của vật là: V = 0,5 m3 D = (kg/m3) Tính: D = ?(kg/m3) Trọng lượng riêng của vật là: d = ? (N/m3) d = 10D = 10. 400 = 4000 (N/m3) Đáp số: D = 400 (kg/m3) D = 4000 (N/m3) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 4 (1,5 đ) Tóm tắt đầu bài Giải: M = 150 kg = 1500N 4 người kéo vật lên được vì lực kéo Lực kéo của 4 người là; 4x 400 = 1600N lớn hơn trọng lượng vật
Tài liệu đính kèm: