Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 5 đến tuần 28

Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 5 đến tuần 28

. Kiến thức:

 - Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.

 2. Kĩ năng:

 - Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước.

 3. Thái độ:

 - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được. Hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.

II.CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm hs:

- Vật rắn không thấm nươc (một vài hòn đá hoặc đinh ốc)

- Một bình chia độ, 1 chai (lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích.

- Dây buộc

- Một bình tràn

 

doc 64 trang Người đăng levilevi Lượt xem 925Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 6 - Tuần 5 đến tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5 Ngày soạn: 18/09/2011
Tiết 4 Ngày dạy: 19/09/2011
BÀI 4: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
	2. Kĩ năng: 
	- Biết sử dụng các dụng cụ đo chất lỏng để đo thể tích của vật rắn bất kì không thấm nước.
	3. Thái độ:
	- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được. Hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm hs: 
- Vật rắn không thấm nươc (một vài hòn đá hoặc đinh ốc)
- Một bình chia độ, 1 chai (lọ hoặc ca đong) có ghi sẵn dung tích.
- Dây buộc
- Một bình tràn
- Một bình chứa
- Một xô đựng nước( dùng cho cả lớp)
 2. Học sinh: kẻ sẵn bảng 4.1 (kết quả đo thể tích vật rắn) vào vở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Ổn định .(1’)
Bài cũ.(5’)
- Em hãy nêu phương pháp đo thể tích chất lỏng? Và nêu các đơn vị đo thể tích mà em biết? 
 3. Bài mới.
 ĐVĐ: Tiết trước các em đã học phương pháp đo thẻ tích chất lỏng là dùng bình chia độ, vậy ta dùng dụng cụ gì để đo thể tích của 1 vật rắn không thấm nước vd như hòn đá? (1’)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước(17’)
- Giới thiệu vật cần đo
- Hãy quan sát hình vẽ 4.2 và 4.3 sgk và mô tả cách đo thể tích hòn đá trong trường hợp C1 và C2
I. Cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước
1. Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước.
Hs qua sát hình vẽ thảo luận và trả lời C1, C2
- Gv cho hs thảo luận để mô tả cách đo thể tích của hòn đá
Gv yêu cầù hs làm việc cá nhân với câu C3
Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích. (10’) 
Gv cho hs thực hiện theo nhóm và yêu cầu hs thực hiện theo mục 3 sgk
Gv quan sát hướng dẫn thêm, đánh giá quá trình làm việc cũng như kết quả thực hành của hs
- Sau khi thực hiện xong yêu cầu hs thu dọn sạch sẽ các dụng cụ.
Hoạt động 3: Vận dụng(5’) 
- Gv hướng dẫn hs làm bài tập 4.1 và 4.2
- Gv hướng dẫn các câu C5, C6
C1: Đo thể tích nước ban đầu có trong bình chia độ 
(V1 = 150 cm3). Thả hòn đá vào bình chia độ. Đo thể tích nước dâng lên trong bình(V2 = 200 cm3). Thể tích hòn đá bằng V2 - V1 = 50 cm3
C2: Khi hòn đá không bỏ lọt vào bình chia độ thì đổ đày nước vào bình tràn, thả hòn đá vào bình tràn .........
C3: (1) - Thả chìm; (2) - dâng lên
 (3) - thả; (4) - tràn ra
2. Thực hành đo thể tích của vật rắn không thấm nước
Hs thực hành đo thể tích theo 1 trong 2 cách đo mô tả ở trên và ghi kết quả đo được vào bảng vẽ sẵn
II.Vận dụng
HS: Làm các bài tập 4.1 & 4.2 dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài tập 4.1: C. V = 31 cm3
Bài tập 4.2: C. Thể tích phần tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
	4. Củng cố (3’):
- Khái quát nội dung chính của bài thông qua phần ghi nhớ.
- Gọi 1 hoặc 2 em đứng dậy nhắc lại những nội dung chính của bài học
 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’):
	- Về nhà học bài cũ và giải các bài tập trong sách bài tập
	- Đọc trước bài '' khối lượng. đo khối lượng''
Tuần 6 Ngày soạn: 25/09/2011
Tiết 5 Ngày dạy: 26/09/2011
BÀI 5: KHỐI LƯỢNG – ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Biết được số chỉ khối lượng trên túi đựng là gì 
	- Biết được khối lượng quả cân 1kg, nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
	2. Kĩ năng: 
	- Biết sử dụng cân Rôbecvan
	- Đo được khối của một vật bằng cân 
	- Chỉ ra được ĐCNN, GHĐ của cân 
	3. Thái độ:
	- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được. Hợp tác trong mọi công việc của nhóm học tập.
	- Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả
II.CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm hs: 
	- 1 cân Rôbecvan
	- 2 vật để cân 
 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	1. Ổn định: (1’)
	2. Bài cũ: (5’)
- Em hãy nêu phương pháp đo thể tích của vật rắn không thấm nước bằng bình tràn?
	3. Bài mới:
	ĐVĐ: Gọi 1 HS đứng dậy và hỏi xem em ấy nặng bao nhiêu kg, vì sao em ấy biết được điều đó?(2’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về khối lượng và đơn vị của khối lượng(14’)
Gv cho hs trả lời các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5, C6 theo sự hướng dẫn của gv
Gv: Các chỉ số đó gọi là khối lượng của sữa, bột giặt
GV: Khối lượng của 1 vật là gì?
GV: Khi nói đến khối lượng của một vật ở nhà ta thương nghe nói như thế nào?
GV: Nêu các đơn vị khác thường gặp 
GV: Cho HS đổi đơn vị
Hoạt động 2: Tìm hiểu cân Rô béc van và cách dùng cân Rô béc van để đo một vật.(15’)
Gv giới thiệu cân Rôbécvan và hộp các quả cân và cho hs trả lời câu hỏi C8
Gv Cho hs trả lời các câu hỏi C9
Gv cho hs thực hành cân vật bằng cân Rôbécvan
? Nêu tên một số loại cân mà em biết?
Gv Cho hs nêu tên các loại cân theo các hình vẽ.
Gv: giới thiệu cho HS những loại cân khác mà các em hay gặp trong thực tế đời sống.
Hoạt động 3: Vận dụng(5’) 
 - GV: yêu cầu - HS cá nhân với C13 
 - GV: cho nhận xét và chuẩn hoá lại kiến thức
I. Khối lượng, đơn vị khối lượng.
1. Khối lượng: 
HS: Trả lời các câu hỏi:
C1: 397 g chỉ lượng sữa chứa trong hộp
C2: 500g chỉ lượng bột giặt trong túi
C3: (1) 397g là khối lượng........................
C4: (2) 500g là khối lượng .......................
C5: ................. (3) khối lượng
C6: ....................(4)lượng .............
2. Đơn vị khối lượng:
Đơn vị khối lượng là Kilôgam (kí hiệu: kg)
Các đơn vị khác thường gặp: gam (g), héctôgam (lạng), tấn (t), tạ, yến
1g = kg hay 1 kg = 1000 g
1 lạng = 100 g = kg, 1 tấn = 1000 kg
1miligam(mg) = g 
II. Đo khối lượng:
Đo khối lượng bằng cân
a, Tìm hiểu cân Rôbécvan
C8: GHD của cân là tổng khối lượng các quả cân có trong hộp
 ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất có trong hộp
b, Cách dùng cân Rôbécvan
C9: ......(1)Điều chỉnh số 0 ... (2) vật đem cân ...........
(3) quả cân ...........(4) thăng bằng .............(5) đúng giữa ...........(6) quả cân .......... (7) vật đem cân 
c, Thực hành cân vật bằng cân Rôbécvan
d, Các loại cân thường dùng.
III. Vận dụng.
HS: trả lời C13
	4. Củng cố (2’): 
	 - Nhắc lại nội dung chính của bài thông qua phần ghi nhớ 
	5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
	 - Hoàn thành C12 
	 - Học phần ghi nhớ, làm bài tập trong SBT
	 - Đọc phần ‘có thể em chưa biết’ và bài 6.
Tuần 7 Ngày soạn: 02/10/2011
Tiết 6 Ngày dạy: 03/10/2011
BÀI 6. LỰC– HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéokhi vật này tác dụng vào vật khác. Chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.
Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng. Chỉ ra được hai lực cân bằng 
Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực 
2. Kĩ năng: Học sinh bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi nghiên cứu kênh hình 
3. Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu các hiện tượng, rút ra các qui luật 
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 
1 chiếc xe lăn 
1 lò xo lá tròn
1 thanh nam châm 
1 quả gia trọng sắt 
1 giá sắt 
 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định (1’)
	2. Bài cũ: (5’)
 	 - Khối lượng là gì? Hãy nêu những đơn vị khối lượng mà em biết? 
	3. Bài mới.
 	ĐVĐ: Trong 2 người ai tác dụng lực kéo, ai tác dụng lực đẩy lên cái tủ? Vậy lực là gì? Và lực có đơn vị gì? (1’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lực(14’)
Gv cho hs tiến hành thí nghiệm và trả lời câu C1, C2, C3
Gv: Hướng dẫn hs hình thành khái niệm lực và trả lời C4
? Lực là gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của lực(10’)
Gv hướng dẫn hs đọc sách giáo khoa và nhận xét về phương, chiều của lực và yêu cầu hs trả lời C5
Hoạt động 3: Tìm hiểu thế nào là 2 lực cân bằng. (7’)
? Hai lực như thế nào là hai lực cân bằng?
Gv cho hs suy nghĩ trả lời câu C6, C7
Gv hướng dẫn hs trả lời C8 và hình thành khái niệm hai lực cân bằng
Hoạt động 4: Vận dụng. (4’)
GV: Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức vừa học được và kinh nghiệm thực tế để trả lời C9, C10. Và làm bài tập 6.1, 6.2
I. Lực
1. Thí nghiệm:
HS: Tiến hành TN và rả lời :
C1: Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe, xe tác dụng lực đẩy lên xò xo lá tròn làm cho lò xo biến dạng
C2: Lò xo tác dụng lực kéo lên xe và xe tác dụng lực kéo lên lò xo
C3: Nam châm tác dụng lực hút lên quả nặng 
C4: a, Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng lên xe lăn một lực đẩy ..... (2) lực ép ...
b, ......... (3) lực kéo ............ (4) lực kéo
c, ............(5) lực hút
2. Rút ra kết luận: 
- Tác dụng của vật này lên vật khác gọi là lực
II. Phương và chiều của lực
Mỗi lự
c có phương và chiều xác định
C5: Lực hút của nam châm có phương là đường thẳng nằm ngang và chiều từ trái sang phải
III. Hai lực cân bằng.
C6:.......... nếu hai đội mạnh ngang nhau thì sợi dây không di chuyển về phía nào
C7: Lực mà hai đội chơi kéo co cùng phương, ngược chiều
C8:a,..........(1)cân bằng.......(2)đứng yên
b, ............(3) chiều .........
c,.......(4) cùng phương,(5)ngược chiều.
IV.Vận dụng.
HS: Vận dụng kiến thức đã học trả lời C9, C10
C9: a,.... Lực đẩy
 b,.... Lực kéo
C10:
2. Bài tập 6.1: Chọn đáp án C
 Bài tập 6.2: a, Lực nâng
 b, Lực kéo
 c, Lực uốn
 d, Lực đẩy
4. Củng cố (2’)
Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài thông qua phần ghi nhớ 
Gọi học sinh đọc phần có thể em chưa biết 
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Học bài và làm các bài tập trong sách bài tập 
Đọc trước bài “ Tìm hiểu kết quả tác dụng lực”
Tuần 9 Ngày soạn: 09/10/2011
Tiết 7 Ngày dạy: 17/10/2011
BÀI 7: TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC.
I. MỤC TIÊU:
 	1. Về kiến thức:
 - Biết được kết quả của tác dụng lực là làm biến đổi chuyển động, làm vật bị biến dạng
 	2. Về kỹ năng:
 - Nêu được các thí dụ về lực làm biến đổi chuyển động, lực làm biến dạng vật
 - Thực hiện được các thí nghiệm trong bài học
 	3. Về thái độ:
 - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học
 II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: - Đọc kỹ SGK.
	 - Thực hiện trước các TN có trong SGK cho thành thạo 
 	 - Một xe lăn, một máng nghiêng, một lò xo, một lò xo lá tròn
 - Một hòn bi, một sợi dây
 - Ôn tập các kiến thức về lực.
	2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
	1. Ổn đinh tổ chức (1’)
	2. Bài cũ (5’)
 	 - Khối lượng là gì? Hãy nêu những đơn vị khối lượng mà em biết? 
	3. Bài mới.
 	 ĐVĐ: Giới thiệu tranh vẽ trong SGK và ĐVĐ: trong 2 người ai đang giương cung, ai chưa giương cung? Làm sao em biết được điều đó?
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác dụng.(10’)
Gv cho hs đọc thông tin và trả lời C1, C2
Gv hướng dẫn hs đọc thông tin và lấy các ví dụ minh họa
- Phân tích h ... y tinh chịu nhiệt, nước, đèn cồn, giá đỡ.
Cho mỗi học sinh: Mẫu báo cáo thực hành (in sẵn).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: (1’) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Em hãy nêu các kết luận của bài "Nhiệt kế - nhiệt giai"
3. Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể: (10’)
- Giáo viên phát dụng cụ thí nghiệm và phát báo cáo thực hành cho mỗi nhóm
- Nhắc học sinh thái độ trung thực, cẩn thận trong khi thực hành.
- Lưu ý: khi đo nhiệt độ có thể cần cho bầu nhiệt kế tiếp xúc trực tiếp và chặt với da, giữ 3 phút. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo hoặc khi đọc.
- Đo xong hoàn thành các câu C1, C2, C3, C4, C5.
Hoạt động 2: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước:(25')
Giáo viên cho học sinh quan sát nhiệt kế dầu và điền số liệu vào chỗ trống các câu C6, C7, C8, C9 trong phiếu báo cáo. Khi tiến hành thí nghiệm theo dõi nhiệt độ của nước khi đun nóng, giáo viên phân công các nhóm việc sau đây:
– Theo dõi thời gian.
– Theo dõi nhiệt độ.
– Ghi kết quả vào bảng.
Giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ đường biểu diễn sự thay đổi của nhiệt độ theo thời gian.
I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể:
1. Dụng cụ: nhiệt kế y tế (thủy ngân)
2. Tiến trình đo:
- Cầm chặt phần thân nhiệt kế vẩy mạnh cho thủy ngân tụt hết xuống bầu.
- Dùng bông y tế lau sạch thân và bầu nhiệt kế.
- Dùng tay phải cầm thân nhiệt kế đặt bầu nhiệt kế vào nách trái, kẹp cánh tay lại để giữ nhiệt kế.
- Đúng 3 phút lấy nhiệt kế ra để đọc nhiệt độ.
- Tiếp tục đo nhiệt độ cơ thể một bạn cạnh bên ghi các kết quả đo được vào báo cáo thí nghiệm.
II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian trong quá trình đun nước:
1. Dụng cụ: 
 - Nhiệt kế dầu, đèn cồn, giá đỡ.
 - Cốc thủy tinh chịu nhiệt, nước.
2. Tiến trình đo:
a. Lắp dụng cụ theo hình 23.1.
b. Ghi nhiệt độ của nước trước khi đun
c. Đốt đèn cồn để đun nước.
 Sau 1 phút lại ghi nhiệt độ của nước vào bảng theo dõi nhiệt độ, tới phút thứ 10 thì tắt đèn cồn.
d. Vẽ đồ thị: (vẽ trong phiếu báo cáo)
 – Mỗi cạnh của ô vuông trên trục nằm ngang biểu thị 1 phút.
 – Mỗi cạnh của ô vuông trên trục thẳng đứng biểu thị 2oC.
 – Vạch góc của trục nhiệt độ ghi nhiệt độ ban đầu của nước.
 – Nối các điểm xác định nhiệt độ ứng với thời gian đun ta được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đang được đun.
4. Củng cố bài: (2')
GV: Nhận xét đánh giá giờ thực hành về:
- Thái độ của HS trong quá trình thực hành.
- An toàn, vệ sinh và nghiêm túc trong giờ thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà (2')
- Hoàn thành mẫu báo cáo, hôm sau lứp trưởng thu lại và nộp cho GV.
- Học sinh học ôn từ bài MPN đến bài Nhiệt kế – nhiệt giai.
 - Ôn tập các kiến thức đã học, tiết sau là tiết kiểm tra.
Tuần 28	 Ngày soạn: 13/03/2012
Tiết 28	 Ngày dạy: 19/03/2012
Họ và tên:...KIỂM TRA 1 TIẾT-TUẦN 28-TIẾT 28 (2011-2012)
Lớp:. Môn: Vật lý - Lớp 6 
--------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm). Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Câu 1: (0,5đ). Sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều.
A. Rắn, khí, lỏng.	B. Khí, rắn, lỏng.
C. Rắn, lỏng, khí.	D. Lỏng, khí, rắn.
Câu 2: (0,5đ). Trong các câu sau, câu nào phát biểu không đúng?
A.Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt giống nhau
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
D. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. 
Câu 3: (0,5đ). Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người?
A .Nhiệt kế y tế 	B. Nhiệt kế rượu 
C. Nhiệt kế thuỷ ngân 	 D. Cả 3 nhiệt kế trên
Câu 4: (0,5đ).Dùng ròng rọc động để kéo một vật có khối lượng 50 kg lên cao thì chỉ phải kéo một lực F có cường độ là:
A. F = 500N. B. F > 500N. C. F < 500N. D. F = 250N.
Câu 5: (0,5đ). Khi một vật rắn được làm lạnh đi thì:
A. Thể tích của vật giảm đi.	C. Trọng lượng của vật giảm đi.
B. Khối lượng của vật giảm đi.	D. Trọng lượng của vật tăng lên.
Câu 6: (0,5đ). Băng kép được cấu tạo dựa trên hiện tượng nào đưới đây ?
A. Các chất rắn nở ra khi nóng lên	B. Các chất rắn co lại khi lạnh đi.
C. Các chất rắn nở vì nhiệt ít.	D. Các chất rắn co giãn vì nhịêt khác nhau 
Câu 7: (0,5đ). Khi đun nóng một bi sắt thì xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Khối lượng của hòn bi tăng.	B. Khối lượng của hòn bi giảm.
C. Khối lượng riêng của hòn bi giảm.	D.Khối lượng riêng của hòn bi tăng
Câu 8: (0,5đ). Chỗ thắt (chỗ uốn cong) của nhiệt kế y tế có công dụng?
A. Để làm cho đẹp 
B. Giữ cho mực thủy ngân đứng yên sau khi đo nhiệt độ cơ thể người 
C. Hạn chế thủy ngân từ bầu tràn lên ống 
D. Làm cho thủy ngân di chuyển theo một chiều từ bầu lên ống.
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm).
Câu 1: (1,0đ). Hãy điền từ( hoặc cụm từ )thích hợp vào chỗ trống của càc câu sau :
 	a. Chất rắn(1) ......................khi nóng lên, co lại(2).................................. 
 	b. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt (3).................................................
 	c. Để đo nhiệt độ người ta dùng (4)..................................................................
Câu 2: (2,0đ) Em hãy:
	a. Đổi 35oC ra oF .
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	b. Đổi 68oF ra oC.
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3: (2,0đ). Dùng gạch nối để ghép mệnh đề bên trái với mệnh đề bên phải thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
1. Lực kéo càng giảm khi 	A. Làm giảm độ lớn của lực kéo
2. Dùng ròng rọc cố định giúp 	B. OO2 > OO1
3. Dùng ròng rọc động giúp 	C. Thay đổi hướng của lực kéo 
4. Dùng đòn bẩy, muốn F2 < F1 thì 	D. Làm tăng độ lớn của lực kéo.
E. Giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
Câu 4: (1,0đ). 
 Một bình cầu thủy tinh chứa không khí được đậy kín bằng nút cao su, xuyên qua nút thủy tinh là một thanh thủy tinh hình chữ L (hình trụ hở hai đầu). Giữa ống thủy tinh nằm ngang có một giọt nước màu như hình vẽ. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra khi hơ nóng bình cầu? 
Trả lời: ...................................................................
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------------------------------H ết-----------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu 1: (0,5đ).
Câu 2: (0,5đ).
Câu 3: (0,5đ).
Câu 4: (0,5đ).
Câu 5: (0,5đ).
Câu 6: (0,5đ).
Câu 7: (0,5đ).
Câu 8: (0,5đ).
C
B
A
D
A
D
C
B
II/ PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm).
Câu 1: (1,0đ)
(1): Nở ra
(2): khi lạnh đi
(3): giống nhau
(4): nhiệt kế
Câu 2: (2,0đ)
a. Đổi 35oC ra oF .
35oC = 0oC + 35oC
 = 32oF + (35.1,8)oF
 = 32oF + 63oF
 = 95oF
b. Đổi 68oF ra oC
68oF = 32oF +36oF
 = 0oC + (36:1,8)oC
 = 0oC + 20oC
 = 20oC
Câu 3: (2,0đ)
1 – E;	2 – C;	3 – A; 	4 – B.
Câu 4: (1,0đ)
Khi hơ nóng bình cầu, giọt nước màu sẽ dịch chuyển về phía phải của ống thủy tinh nằm ngang, do khí trong bình nóng lên, nở ra, thể tích khí trong bình tăng lên làm đẩy giọt nước màu ra.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat li 6 giam tai.doc